Một số vấn đề về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thời gian qua - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Một số vấn đề về đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam thời gian qua



MỤC LỤC
Trang
Phần mở đầu 1
Chương I: Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế. 2
I. Khái niệm chung 2
1. Khái niệm 2
2. Những cơ sở hình thành FDI. 2
II. Vị trí và tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài. 3
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài có vị trí ngày càng quan trọng. 3
2. Tác động kinh tế của FDI. 4
2.1. Với các nước xuất khẩu vốn đầu tư: 4
2.2. Với các nước nhận vốn: 5
III. Những xu hướng vận động FDI hiện nay trên thế giới 7
IV. Một số hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 8
1. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh 9
2. Doanh nghiệp liên doanh 10
3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài. 10
 
Chương II: Thực trạng đầu tư nước ngoài tại việt nam 12
I. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian qua. 12
II. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 14
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nguồn đầu tư: 14
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tính theo ngành phân bổ. 15
3. Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo hình thức đầu tư: 18
III. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam qua các năm 20
1. Doanh thu của một số ngành có vốn đầu tư nước ngoài 20
2. Đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài với vốn đầu tư tại Việt Nam 22
3. Vai trò của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong xuất khẩu. 23
4. Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến đầu tư trong nước 25
5. Ảnh hưởng của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến các lĩnh vực khác. 26
IV. Thực trạng khu công nghiệp - khu chế xuất hiện nay tại Việt Nam 28
 
Chương III: Những biện pháp tiếp tục thu hút vốn đầu tư nước ngoàI nhằm phát triển kinh tế việt nam thời kì 2001 - 2005 30
I. Phương hướng và mục têu tổng quát , nhiệm vụ và các chỉ tiêu chủ yếu phát triển kinh tế – xã hội 5 năm 2001- 2005 30
1. Mục tiêu tổng quát và nhiệm vụ chủ yếu 31
2. Dự báo vốn đầu tư phát triển 33
3. Về khả năng đưa vào thực hiện các nguồn vốn từ bên ngoài 34
II. Những giải pháp chiến lược được chính phủ áp dụng để thu hút FDI cho phát triển kinh tế giai đoạn 2001 – 2005. 34
 
Kết luận 38
Tài liệu tham khảo 39
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


các năm từ 2% năm 1992 lên 6,3% năm 1995 và 12,7% năm 2000 .Giá trị sản xuất của khu vực FDI trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp chiếm trên 96% năm 1990, lên 25,1% năm 1995 và 35,3% năm 2000. Về kết quả xuất khẩu đạt được trong 10 năm qua phải kể đến sự đóng góp có hiệu quả của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài . Khu vực này không những đã góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp trong mc phát triển về công nghệ, chất lượng , qủn lý sản xuất , cạnh tranh trong kinh doanh , mà còn đóng góp tích cực vào tăng trưởng kim ngạch xuất khảu chiếm 2,5% năm 1991 lên 6,10% năm 1995 và 23,2% năm 2000. Khu vực đầu tư nước ngoài cũng đang tạo việc làm cho 349.000 lao động gấp 37 lần so với năm 1990 trong đó gồm khoảng 6000 cán bộ quản lý, trên 25000 cán bộ kỹ thuật và số lượng khá đáng kể là công nhân lành nghề, góp phần thúc đẩy sự nghiệp đào tạo, nâng cao năng lực quản lý, trình độ khoa học công nghệ cho người lao động, đồng thười tăng sức mua cho thị trường tiêu dùng trong nước .
II. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam
1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nguồn đầu tư:
Với chính sách mở cửa và khẩu hiệu Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới. Đến nay chúng ta đã đặt quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên cả năm châu lục.
Chính sách mở cửa thu hút vốn đầu tư nước ngoài đến nay đã thu hút được 2.237 dự án đang hoạt động của 62 nước lớn nhỏ trên thế giới đang đầu tư và hoạt động tại Việt Nam. Trong số những nước có vốn đầu tư trực tiếp tại Việt Nam thì phải đặc biệt kể đến những nước thuộc khu vực Châu á nói chung như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông... và các nước trong khối ASEAN nói riêng như Singapore, Thailand, Malaysia... là những nước có tỷ trọng đầu tư lớn vào Việt Nam. Bởi Việt Nam nằm trong khu vực Châu á - Thái Bình Dương thì với lợi thế về điều kiện địa lý, tương đồng về văn hoá - xã hội là môt điều kiện tốt để thu hút vốn của các nước thuộc khu vực Châu á. Số lượng vốn thực hiện cũng như số lượng vốn cam kết được thực hiện qua bảng sau:
Bảng 3 - Việt Nam đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nước 1988 - 1998
Đơn vị: Triệu USD
TT
Chỉ tiêu
Quốc gia
Vốn cam kết
Vốn thực hiện
Giải ngân của vốn pháp định
Nợ nước ngoài
Vốn cam kết chưa được giải ngân
1
2
3
4 = 2 - 3
5 = 1 - 2
1
Singapore
5.857
998
564
434
4.859
2
Taiwan
4.028
1.375
913
462
2.653
3
Japan
3.266
1.197
683
514
2.069
4
Korea
2.903
941
491
450
1.962
5
British virginIslans
2.772
352
241
110
2.420
6
Hồng Kông
2.671
982
583
400
1.689
7
France
1.489
328
190
138
1.161
8
Malaysia
1.182
763
308
455
418
9
USA
1.052
270
171
99
789
10
Australia
873
398
286
112
474
11
UK
693
586
260
327
107
12
Sweden
653
303
127
176
305
13
Other Country
4.102
1.436
836
573
2.666
14
Total
32.542
10.265
5.843
4.422
22.277
Nguồn: Theo Bộ KH và Đầu tư, ngân hàng Nhà nước và theo ước tính của cán bộ quỹ IMF
Như vậy, trong tổng số 13 nước có khối lượng vốn lớn đầu tư vào Việt Nam thì có 7 nước thuộc khu vực Châu á chiếm 20.901 triệu USD trên tổng số 32.542 triệu USD ước khoảng 64,3% trong tổng số. Các nước lớn: Pháp chỉ có 1.489 triệu USD chiếm 4,6% trong tổng số vốn cam kết. Mỹ chỉ có 1.052 triệu USD chiếm 3,3% trong tổng số vốn cam kết. Bên cạnh tổng số 32.542 triệu USD vốn cam kết thì có 10.265 triệu là vốn thực hiện chiếm có 31,54% trong tổng số còn lại là 68,46% vẫn cam kết nhưng chưa được giải ngân.
2. Đầu tư trực tiếp nước ngoài tính theo ngành phân bổ.
Đảng và Nhà nước ta trong quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã xác định phát triển lấy công nghiệp là ngành phát triển mũi nhọn, nông nghiệp là chủ yếu, thương mại dịch vụ là quan trọng. Chính vì thế, hơn 10 năm qua các ngành công nghiệp đã chiếm được một vị trí xứng đáng trong hoạt động thu hút đầu tư nước ngoài với lượng vốn chiếm 62,2% tổng vốn đầu tư của hơn 37,6 tỷ USD đăng ký ở Việt Nam. Nếu tính về số dự án thì lĩnh vực công nghiệp cũng chiếm đến 63,6% tổng số dự án đã được cấp giấy phép. Ngành nông lâm ngư nghiệp và dịch vụ chưa phát triển tương xứng với khả năng có được ở Việt Nam ta. Cụ thể được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 4 - Vốn cam kết và vốn thực hiện đầu tư nước ngoài cộng dồn phân theo ngành 1994 - 1998
Đơn vị: Triệu USD
STT
Chỉ tiêu
Ngành
1994
1995
1996
1997
1998
Trung bình
1994 - 1998
Vốn cam kết (Ck)
Vốn thực hiện (T/h)
Vốn cam kết (Ck)
Vốn thực hiện (T/h)
Vốn cam kết (Ck)
Vốn thực hiện (T/h)
Vốn cam kết (Ck)
Vốn thực hiện (T/h)
Vốn cam kết (Ck)
Vốn thực hiện (T/h)
Vốn cam kết (Ck)
Vốn thực hiện (T/h)
1
Công nghiệp
4.142
934
6.609
1.671
9.344
2.514
11.002
3.484
12.187
3.814
-
-
+ CN nặng
1.464
417
2.943
713
4.226
1.044
5.211
1.466
5.683
1.568
-
-
+ Khu chế xuất
366
15
612
55
612
177
830
252
892
277
-
-
+ CN nhẹ
1.305
214
1.815
446
2.677
770
2.995
1.135
3.642
1.258
-
-
+ CN thực phẩm
1.007
288
1.239
459
1.829
523
1.966
631
1.970
711
-
-
2
Dầu khí
1.213
1.133
1.213
1.715
1.265
2.016
1.316
2.018
2.588
2.068
-
-
3
Xây dựng
919
89
1.605
202
2.235
475
2.946
627
3.013
877
-
-
4
Giao thông và
BC viễn thông
799
124
1.238
283
1.926
364
2.710
441
3.108
465
-
-
5
Bất động sản
3.903
474
6.601
907
9.901
1.273
10.239
1.696
8.841
1.808
-
-
+ KS và du lịch
2.701
354
3.511
607
3.446
827
3.558
1.124
4.320
1.197
-
-
+ VP và căn hộ
1.202
120
3.090
299
6.456
446
6.681
572
4.520
612
-
-
6
Nông lâm ngư nghiệp
573
95
891
216
1.004
292
1.593
576
2.014
617
-
-
7
Dịch vụ
375
193
489
308
673
331
997
498
792
500
-
-
Tổng
11.924
3.042
18.646
5.302
26.348
7.265
30.804
9.339
32.542
10.140
-
-
% so với tổng số
1
Công nghiệp
34,7
30,7
35,4
31,5
35,5
34,6
35,7
37,3
37,4
37,6
35,8
34,4
+ CN nặng
12,3
13,7
15,8
13,4
16,0
14,4
16,9
15,7
17,5
15,5
15,7
14,5
+ Khu chế xuất
3,1
0,5
3,3
1,0
2,3
2,4
2,7
2,7
2,7
2,7
2,8
1,9
+ CN nhẹ
10,9
7,0
9,7
8,4
10,2
10,6
9,7
12,1
11,2
12,4
10,4
10,1
+ CN thực phẩm
8,4
9,5
6,6
8,6
6,9
7,2
6,4
6,8
6,1
7,0
6,9
7,8
2
Dầu khí
10,2
37,2
6,5
32,3
4,8
27,8
4,3
21,6
8,0
20,4
6,7
27,9
3
Xây dựng
7,7
2,9
8,6
3,8
8,5
6,5
9,6
6,7
9,3
8,6
8,7
5,7
4
Giao thông và
BC viễn thông
6,7
4,1
6,6
5,3
7,3
5,0
8,8
4,7
9,6
4,5
7,8
4,7
5
Bất động sản
32,7
15,6
35,4
17,1
37,6
17,5
33,2
18,2
27,2
17,8
33,2
17,2
+ KS và du lịch
22,7
11,6
18,8
11,5
13,1
11,4
11,6
12,0
13,3
11,8
15,9
11,7
+ VP và căn hộ
10,1
3,9
16,6
5,6
24,5
6,1
21,7
6,1
13,9
6,0
17,3
5,6
6
Nông lâm ngư nghiệp
4,8
3,1
4,8
4,1
3,8
4,0
5,2
6,2
6,2
6,1
5,0
4,7
7
Dịch vụ
3,1
6,3
2,6
5,8
2,6
4,6
3,2
5,3
2,4
4,9
2,8
5,4
Tổng
100
100
100
100
100
100
100
100
100
100
-
-
Nguồn theo số liệu của Bộ KH và đầu tư ngân hàng nông nghiệp và theo ước tính của cán bộ IMF
Với cơ cấu ngành theo bảng số liệu trên cho ta thấy: tỷ trọng của các ngành truyền thống như nông lâm ngư nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng số và có xu hướng ngày càng giảm. Tính trung bình trong giai đoạn 1994 đến 1998 chỉ chiếm dao động trong mức 5%. Sở dĩ như vậy là do các ngành này thời gian đầu tư thì dài mà lợi nhuận lại không cao, mức độ rủi ro lại lớn, bên cạnh các ngành truyền thống thì ngành dầu khí cũng có xu hướng giảm và chỉ còn chiếm 8,0% trong tổng số vốn đầu tư trong nă...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status