Nâng cao năng khả năng thắng thầu tại Công ty xây lắp thương mại I - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao năng khả năng thắng thầu tại Công ty xây lắp thương mại I



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KĨ THUẬT CỦA CÔNG TY XÂY LẮP THƯƠNG MẠI I 2
1.1 Thông tin chung về công ty. 2
1.2. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2.1 Giai đoạn 1969-1972 3
1.2.2 Giai đoạn 1973-1978 3
1.2.3 Giai đoạn 1979-1987 3
1.2.4 Giai đoạn 1988-1993 3
1.2.5 Giai đoạn 1993-1998 3
1.2.6 Giai đoạn 1998-2005 4
1.3. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty. 4
1.3.1. Đặc điểm về nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty. 4
1.3.2. Đặc điểm sản phẩm của Công ty: 6
1.3.3 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty. 6
1.3.3.1 Sơ đồ bộ máy quản lý. 6
1.3.3.2 Chức năng nhiệm vụ các phòng ban. 8
1.3.4. Đặc điểm dây truyền công nghệ xây lắp của Công ty 10
1.3.5. Đặc điểm về nguyên vật liệu sản xuất thi công xây lắp 10
1.3.6. Đặc điểm về lao động tiền lương 11
1.3.7. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty 12
1.3.8 Đặc điểm thị trường kinh doanh, khách hàng 14
PHẦN II THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY XÂY LẮP THƯƠNG MẠI I 16
2.1 Sơ lược về quy trình đấu thầu 16
2.1.1 Tầm quan trọng của đấu thầu trong xây dựng cơ bản 16
2.1.2 Quy trình tổ chức đấu thầu và dự thầu 17
2.2 Tình hình tham gia đấu thầu của Công ty xây lắp thương mại I 18
2.2.1. Thành tích đạt được 18
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng thắng thầu của công ty 25
2.3.1 Năng lực xe máy thi công 25
2.3.2. Tình hình tài chính của công ty 27
2.3.3. Tình hình lao động 31
2.4 Đánh giá chung về khả năng trúng thầu của Công ty 32
2.4.1 Ưu điểm 32
2.4.2 Những tồn tại 33
PHẦN III GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY TRONG TƯƠNG LAI 35
3.1 Đầu tư cho máy móc thiết bị 35
3.1.1 Cơ sở của giải pháp 35
3.1.2 cách thực hiện 35
3.1.3 Điều kiện áp dụng 37
3.2 Hoàn thiện công tác xác định giá dự thầu 37
3.2.1 Cơ sở của giải pháp 37
3.2.2 cách thực hiện 38
3.2.3 Điều kiện áp dụng 40
3.3 Tăng cường quản lí, nâng cao chất lượng công trình 41
3.3.1 Cơ sở lí luận 41
3.3.2 Cơ sở thực tiễn 41
3.3.3 cách thực hiện 42
3.3.4 Công ty cần có các điều kiện sau để thực hiện có hiệu quả giải pháp 44
3.4 Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên 44
3.4.1 Cơ sở lí luận 44
3.4.2 Cơ sở thực tiễn 45
3.4.3 cách thực hiện 45
3.4.4 Hiệu quả của giải pháp 46
KẾT LUẬN 48
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 49
PHỤ LỤC 50
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


iều dự án tạo công ăn việc làm thường xuyên, ổn định cho người lao động. Mặt khác, chúng ta phải nói đến sự năng động trong đội ngũ quản lý của công ty trong việc tìm kiếm thị trường và đảm bảo chất lượng với sản phẩm của mình cho nên đã tạo được chữ tín với khách hang, tạo ra nhiều cơ hội để cho khách hàng lựa chọn và tin dừng sản phẩm cũng như các dịch vụ của Công ty nhằm mục đích tăng giá trị doanh thu của Công ty.
Thứ hai, cùng với sự phát triển của hoạt động kinh doanh thì tổng lợi nhuận công ty cũng tăng khá nhanh, đây là một cố gắng lớn của Công ty nhằm tăng lợi nhuận, nhưng phải nói rằng mặc dù doanh thu ở mức khá cao nhưng lợi nhuận là tương đối thấp so với doanh nghiệp xây lắp khác. Qua bảng phân tích ta thấy giá vốn hàng bán ở 5 năm phân tích trên chiếm gần hết tổng doanh thu, doanh thu cao thì giá vốn bán hàng lại tăng. Năm 2002, tuy doanh thu có giảm 6% so với năm 2001 nhưng giá vốn hàng bán lại giảm 7% chính vì vậy làm cho lợi nhuận gộp vẫn tăng so với năm 2001. Đến năm 2003 lợi nhuận gộp cũng tăng so với giá vốn hang bán. Qua phân tích ở trên, giá vốn hàng bán vẫn tăng, chính vì vậy ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Một số giá vốn hàng bán tăng là do tính chất của nghề xây lắp nhưng phải nói đến sự quản lý kinh tế của công ty đó là vấn đề giảm chi phí đặc biệt là chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp đây chính là những cản trở lớn nhất để tăng lợi nhuận cho nên ban quản lý lãnh đạo công ty cần cơ cấu lại bộ máy quản lý và có biện pháp tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Tổng doanh thu năm 2002 thấp nhưng lãi ròng cao nhất so với 4 năm còn lại. Năm 2003 tuy giảm so với năm 2002 nhưng vẫn cao hơn so với năm 2001. Tỷ suất lợi nhuận năm 2004 đã tăng so với năm 2000, 2001 và 2003 xong vẫn thấp hơn năm 2002 là 6.7%. Nhìn chung tỷ suất lợi nhuận có xu hướng tăng nhưng tốc độ tăng còn quá chậm và chưa đều, điều này chứng tỏ lợi nhuận thu được không tuơng xứng với doanh thu, công ty phải có biện pháp để lợi nhuận gần bằng với doanh thu tức là tiết kiệm các khoản làm cho lợi nhuận giảm. Nếu làm được điều này thì tỷ suất lợi nhuận công ty sẽ cao, bởi để tăng lãi ròng công ty phải chú trọng đến nhiều yếu tố.
Biểu đồ giá trị sản lượng qua các năm: đơn vị: triệu đồng
Năm
Giá trị sản lượng
1995
60.0
1996
75.2
1997
82.3
1998
90.7
1999
120.5
2000
160.4
2001
230.0
2002
255.5
2003
275.2
2004
270.9
2005
280.7
Nhận xét:
Biểu đồ phản ảnh cụ thể mức giá trị sản lượng qua các năm, có thể dễ nhận thấy một điều là giá trị sản lượng của Công ty tăng theo chu kì rõ rệt, tuy nhiên thì trong mỗi giai đoạn lại có sự không ổn định ví dụ như năm 2004 giảm so với năm 2003, tuy nhiên thì không đáng ngại lắm do năm 2005 giá trị sản lượng lại đi vào xu thế tăng vượt mức năm 2003.
Xem xét cụ thể hoá giá trị sản xuất xây dựng (đây là lĩnh vực chính của Công ty) ta có bảng kết quả năm 2005, là năm gần nhất trở lại đây.
BẢNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT XÂY DỰNG 2005
(Đơn vị: triệu đồng)
TT
CÁC CÔNG TRÌNH
a
b
A
TỔNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, KINH DOANH NGHÀNH XÂY DỰNG
102877
B
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT, XÂY LẮP THEO CÔNG TRÌNH:
Trong đó :
9655
I
CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
600
1
Các công trình nhà dân ở TP Hồ Chí Minh
43
2
Cải tào nhà số 5 đường Chùa một cột
6736
3
Xây nhà chung C- Dự án 302 Dịch Vọng, Cầu Giấy
630
4
CT biệt thự 18 Lê Phụng Hiểu
100
5
Biệt thự cao cấp An Khánh
46
6
CT nhà số 48-50 Nguyễn Thái Học
490
II
CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ KHO
490
1
CT nhà xưởng
III
CÁC CÔNG TRÌNH NHÀ CỬA KHÁC
29474
1
Sửa chữa văn phòng hải quan TPHCM
1800
2
Trung tâm xúc tiến thương mại Nghệ An
2450
3
Khu công nghiệp bãi tắm Bình Minh
1300
4
Trạm phát lại truyền hình ba sao Hà Nam
383
5
Bến xe trung tâm Hà Nam
150
6
Bể bơi Nhà văn hoá thiếu nhi Nam Định
90
7
Sân vườn cây cảnh Học viện HCQG Hà Nội
250
8
Cải tạo phòng khách nhà A4 HVCTQG, Hà Nội
61
9
Nhà ăn HVCTQG Hồ Chí Minh
400
10
Cải tạo công ty cổ phần Tràng Tiền, Hà Nội
350
11
Trụ sở LĐTB-XH Bắc Kạn
2225
12
Trung tâm đào tào Đà Lạt
4000
13
Nhà hội trường công ty ĐTPT chè
525
14
Chi nhánh NHNN&PTNT huyện Hữu Lũng, Lạng Sơn
2038
15
Công ty bao bì xi măng Bút Sơn
128
16
Công ty mở rộng mạng ngoại vi Bà Quẹo TPHCM
1000
17
Công trình 678 Bộ quốc phòng
6487
18
Công ty xây dựng khu nhà liên kế Q9-TPHCM
3607
19
Công ty lương thực Hà Nam Ninh
500
20
Sở y tế Nam Định
100
21
Hạt 1+4 Lạng Sơn
1500
22
Trung tâm y tế Nghĩa Hưng
72
23
Công ty số 6 Hàng Bún
8
24
Cục dự trữ quốc gia
50
IV
CÔNG TRÌNH CƠ SỞ HẠ TẦNG
63258
1
Cầu con ngựa –TPHCM
600
2
Khu nuôi trồng thuỷ sản Diễn Châu, Nghệ An
2550
3
Đường N1, Nam Định
740
4
Trường Nguyễn Phúc, Nam Định
640
5
Trường mầm non Văn Miếu, Nam Định
100
6
Trường dạy nghề tỉnh Lạng Sơn
1795
7
Công ty “cụm trường học” huyện Văn Lãng, Lạng Sơn
2958
8
Hạ tầng kỹ thuật cum công nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì(trong hàng rào)
10000
9
Hàng rào HVCTQG
27
10
Trường tiểu học Nam Mẫu, Ba Bể, Bắc Kạn
1670
11
Cầu đồng Khoen Trà Vinh
300
12
Trường tiểu học Đông Ngạc A- Từ Liêm
5140
13
Hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Ngọc Hồi, Thanh Trì(ngoài hàng rào)
29000
14
Công ty Kè Hàng Rào
291
15
Trường học huyện Cao Lộc, Lạng Sơn
1770
16
Bệnh viện Thống Nhất-TP HCM
300
17
Công trình trụ sở sử lý rác CTMTĐM TP HCM
1200
18
Công ty ESTEC VINA
108
19
Hàng rào đường Trưng Trắc, công trình triểm lãm Thái Bình
220
20
CT cầu Ngỏ và đường GTNT, An Sơn-Bình Dương
400
21
Các CT trường học TP HCM
500
22
Cụm công nghiệp công ty cổ phần Thành phố Đẹp
500
23
CT văn phongf BQL, Thanh Trì, Hà Nội
1800
24
Cải tạo tường rào khu nhà A9
159
25
Đường tiền phong ở Hải Dương
460
Như vậy có thể thấy rằng trong tổng giá trị sản xuất, xây lắp theo công trình thì loại hình công trình Cơ sở hạ tầng là có giá trị lớn hơn cả: Đạt 63258 triệu đồng, gấp hơn 2 lần giá trị xây lắp của các công trình nhà cửa khác ( 29474 triệu đồng) và gấp hơn 6 lần giá trị xây lắp các công trình nhà ở (9655 triệu đồng). Đây cũng là thế mạnh của Công ty khi tham gia đấu thầu các công trình cơ sở hạ tầng do công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
với bề dày kinh nghiêm trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng, Công ty đã hoàn thành và đang tiến hành một số công trình khá tiêu biểu thể hiện ở bảng dưới đây:
Danh sách những công trình xây lắp trong 5 năm lại đây: Phụ lục 1
Một điều dễ nhận thấy là những công trình do Công ty xây dựng chủ yếu đạt loại khá và tốt, những công trình này có tính chất và đặc điểm khác nhau phục vụ mục đích riêng biệt và nằm ở hầu hết các địa phương chủ yếu thuộc địa bàn miền Bắc. Đây là đặc điêm nổi bật của ngành xây dựng, điều này cũng mang lại nhiều thuận lợi song khó khăn thì cũng không ít chút nào, đặc biệt là đối với việc quản lí tập trung từ công ty. Tuy nhiên thì hoạt động hiệu quả trên một địa bàn rộng với thị trường lớn cũng là mục đích của nhiều Doanh nghiệp.
Kết quả đấu thầu của công ty
Thực trạng khả năng thắng thầu của Công ty thể hiện dưới bảng sau:
Năm
Công trình dự thầu
Giá trị trung bình (trđ/ctr)
Công trình trúng thầu
Giá trị trung bình (trđ/ctr)
Số lư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status