Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng công thương khu vực Ba Đình - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh Ngân hàng công thương khu vực Ba Đình



MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT KV 3
Ba Đình 3
I.Vài nét về chi nhánh NHCT KV Ba Đình 3
1.Quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT KV Ba Đình 3
1.1 Lịch sử hình thành NHCT quận Ba Đình 3
1.2. Quá trình phát triển NHCT quận Ba Đình 3
2.Chức năng, nhiệm vụ và sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHCT KV Ba Đình. 4
2.1 Chức năng 4
2.2 Nhiệm vụ 4
2.3 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của chi nhánh NHCT KV Ba Đình 5
3.Khái quát về hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT KV Ba Đình 7
3.1 Hoạt động huy động vốn 7
3.2 Hoạt động sử dụng vốn 8
3.3 Hoạt động tài trợ thương mại 8
3.4 Các mặt hoạt động khác 9
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT KV Ba Đình giai đoạn 2003 – 2007 9
4.1 Về huy động vốn 9
4.2 Hoạt động sử dụng vốn 10
4.3 Hoạt động tài trợ thương mại 11
4.4 Các mặt hoạt động khác 12
II. Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT KV Ba Đình 13
1. Tình hình thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT KV Ba Đình 13
2. Quy trình thẩm định dự án đầu tư 15
2.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn. 15
2.2 Thẩm định các điều kiện vay vốn 16
2.3 Xác định cách cho vay 18
2.4 Xem xét khả năng nguồn vốn và điều kiện thanh toán và xác định lãi suất cho vay 18
2.5 Lập tờ trình thẩm định 18
2.6 Tái thẩm định khoản vay 18
2.7 Trình duyệt khoản vay 19
(Nguồn: Sổ tay tín dụng Chi nhánh NHCT KV Ba Đình) 21
3.Phương pháp thẩm định dự án đầu tư 21
3.1 Phương pháp thẩm định theo trình tự 21
3.2 Phương pháp so sánh đối chiếu 21
3.3 Phương pháp dự báo 22
3.4 Phương pháp phân tích độ nhạy. 22
4.Nội dung thẩm định dự án đầu tư 23
4.1 Thẩm định năng lực pháp lý của khách hàng 23
4.1.1 Đối với khách hàng là doanh nghiệp 24
4.1.2 Đối với khách hàng là cá nhân 24
4.2 Thẩm định về năng lực hoạt động , tình hình sản xuất kinh doanh,tình hình 24
tài chính và uy tín khách hàng. 24
4.2.1 Thẩm định về năng lực hoạt động, sản xuất kinh doanh của khách hàng 24
4.2.2 Thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng. 24
4.3 Thẩm định dự án đầu tư 26
4.3.1 Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án 26
4.3.2 Thẩm định về phương diện thị trường và khả năng tiêu thụ. 26
4.3.3 Thẩm định về hình thức đầu tư 27
4.3.4 Thẩm định về phương án địa điểm 27
4.3.5 Thẩm định kỹ thuật dự án đầu tư 28
4.3.6 Thẩm định các yếu tổ đảm bảo đầu vào dự án 29
4.3.7 Thẩm định về phương diện tài chính dự án đầu tư 30
4.3.8 Thẩm định hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án 33
4.3.9 Thẩm định về ảnh hưởng môi trường sinh thái 34
4.3.10 Thẩm định về tổ chức quản lý của dự án 35
4.4 Phân tích hiêụ quả & khả năng đảm bảo và trả nợ vay 35
4.5 Phân tích rủi ro của dự án, các biện pháp giảm thiểu rủi ro. 36
5. Nghiên cứu : Tình huống thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh NHCT KV Ba Đình. 37
5.1 Giới thiệu dự án: 37
5.2 Nội dung tiến hành thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất dược Văn Lâm 38
5.2.1 Phân tích cơ sở pháp lý của dự án 38
5.2.2 Sự cần thiết của dự án 39
5.2.3 Thẩm định về phương diện thị trường và khả năng tiêu thụ 40
5.2.4 Thẩm định về hình thức đầu tư 41
5.2.5 Thẩm định về địa điểm công t rình 41
5.2.6 Thẩm định về phương diện kỹ thuật dự án đầu tư 42
5.2.7 Thẩm định các yếu tố bảo đảm đầu vào 43
5.2.8 Thẩm định phương diện tài chính dự án 43
5.2.9 Thẩm định về phương diện kinh tế, xã hội 48
5.2.10 Thẩm định ảnh hưởng về môi trường sinh thái 48
5.2.11 Thẩm định phương diện tổ chức sản xuất và quản lý 49
5.2.12 Phân tích hiệu quả và khả năng đảm bảo và trả nợ vay 49
5.2.13 Phân tích rủi ro 51
5.2.14 Các quan hệ giao dịch với các tổ chức tài chính – tín dụng 52
5.2.15 Phân tích ngành 53
5.2.16 Tài sản bảo đảm nợ vay 53
5.2.17 Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng 53
III. Đánh giá chung công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT KV Ba Đình 53
1. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư “ Dự án xây dựng nhà máy Dược Văn Lâm – GMP” 53
1.1 Những kết quả đạt được 53
1.2 Những tồn tại và nguyên nhân 55
- Đặc biệt, thời gian gần đây với tình trạng chưa hoàn thiện và nhiều biến động của thị trường chứng khoán Việt Nam đã dẫn đến việc khó xác định lãi suất chiết khấu, tỷ giá không thống nhất gây bất lợi cho việc tính toán các chỉ tiêu tài chính dự án 56
2. Đánh giá chung về công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT KV Ba Đình 56
2.1. Những kết quả đạt được 56
2.1.1 Về quy trình thẩm định 56
2.1.2 Về phương pháp thẩm định 56
2.1.3 Về cán bộ thẩm định 57
2.1.4 Về nội dung thẩm định 57
2.1.5 Về nguồn thông tin, trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định 58
2.2 Một số tồn tại và nguyên nhân 59
2.2.1 Về quy trình thẩm định 59
2.2.2 Về phương pháp thẩm định 60
2.2.3 Về cán bộ thẩm định 61
2.2.4 Về nội dung thẩm định 61
2.2.5 Về nguồn thông tin, trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định 63
Chương II: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại chi nhánh NHCT KV Ba Đình 64
I. Phương hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT KV Ba Đình nói chung và công tác thẩm định dự án đầu tư nói riêng 64
1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHCT KV Ba Đình 64
2. Phương hướng cho công tác thẩm định 65
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác thẩm định tại chi nhánh NHCT KV Ba Đình 66
1. Một số giải pháp 66
1.1 Về quy trình thẩm định 66
1.2 Về phương pháp thẩm định 67
1.3 Về cán bộ thẩm định 69
1.4 Về nội dung thẩm định 71
1.6 Giải pháp nguồn thông tin, trang thiết bị phục vụ cho công tác thẩm định 76
2.Một số kiến nghị 80
2.1 Kiến nghị với nhà nước và các Bộ, Ngành có liên quan 80
2.2 Kiến nghị với NHCT VN 82
KẾT LUẬN 84
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nhu cầu điện phục vụ nhà máy đòi hỏi phải có một nguồn điện ổn định, hệ thống tải điện đảm bảo phục vụ cho nhu cầu sử dụng điện của toàn nhà máy.s
- Về hệ thống chống sét: Công ty sẽ sử dụng hệ thống thu lôi thẳng kết hợp với hướng Faraday tiếp địa truyền xuống đất bằng dây dẫn thép D = 10 – 12 mm.
- Về cấp nước: Dùng từ nguồn nước sạch của Địa phương.
- Hệ thống cứu hoả: Bể chứa nước cứu hoả được xây ngoài sân, các họng cứu hoả được đặt tại lối giao thông nhằm tăng khả năng thực hiện khi có sự cố.Ngoài các họng cứu hoả còn bố trí các bình bọt cứu hoả tại các vị trí thuận tiện để xử lý.
5.2.7 Thẩm định các yếu tố bảo đảm đầu vào
Chủ yếu là nguồn dược liệu trong nước là chính như: Atiso, đinh lăng, chè dây, ích mẫu, quy, thục địa, gừng, bạc hà, hoa hoè…Hiện công ty đã liên doanh với công ty TNHH TRAPHACO SAPA nhằm khai thác hết khả năng sẵn có của vùng nguyên liệu phía Bắc.
Một phần nhỏ nguyên vật liệu được nhập khẩu từ Triều Tiên.
5.2.8 Thẩm định phương diện tài chính dự án
a. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư
* Tổng mức đầu tư : 70.000.000.000 đ ( Bảy mươi tỷ đồng chẵn)
Bảng 1.12 : Phân bổ tổng mức đầu tư dự án “ Nhà máy sản xuất Dược Văn Lâm”
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
1
Tổng mức đầu tư
Tỷ đ
70
2
Đầu tư xây lắp
Tỷ đ
40
3
Đầu tư máy móc thiết bị
Tỷ đ
30
(Nguồn: Báo cáo tài chính dự án “ nhà máy sản xuất Dược Văn Lâm – GMP”)
* Nguồn vốn đầu tư
Dự án dự kiến sử dụng ba nguồn vốn chính:
+ Vốn tự có: Qua tìm hiểu tình hình tài chính đến 31/12/2004 tại công ty cổ phần TRAPHACO, nguồn vốn tự có tham gia vào dự án gồm: Vốn lưu động ròng là 23.266 triệu đ( VCSH : 58.090 + Nợ dài hạn: 20.302 – TSCĐ và ĐTTCDH : 63.437 – 8.311 = 55.126), nguồn từ lợi nhuận dự kiến năm 2005 là 5.851 triệu đ được bổ sung vào Quỹ ĐTPT theo phương án SXKD năm 2005.
+ Vốn huy động khác: 6.000 triệu đ chủ yếu là huy động của CBCNV với thời hạn 01 năm, lãi suất 12% năm, tuy thời gian huy động 01 năm nhưng thường người gửi gửi dài hạn hay người này rút thì người kia gửi nên nguồn này ổn định.
+ Vốn vay ngân hàng: 35 tỷ dự kiến tham gia một phần xây lắp nhà xưởng và mua sắm máy móc thiết bị.
b. Hiệu quả kinh tế dự tính
* Sản lượng và doanh thu của dự án
- Trên cơ sở quy mô sản xuất của dự án đã được lựa chọn, nhu cầu thị trường và căn cứ vào tình hình thực tế SXKD và tiêu thụ của công ty cổ phần TRAPHACO dự kiến khi dự án đi vào hoạt động sẽ sản xuất 29 sản phẩm bao gồm: Cốm Đan sâm, Cốm đam sâm tam thất, Cốm Ampelop, Cốm Boganic, Cốm Curcumin, Cốm Redulfat, Cốm Solevella, Cốm Tradin, Cốm ích mẫu, Độc hoạt tang kí sinh, Cadep, Cúc thanh minh mục,Dưỡng cốt hoàn, Hà thủ ô nhai, Hoàn điều kinh, Hoạt huyết dưỡng não, Lục vị ẩm, Nhân sâm tam thất, Philatop, Sitar, Slaska, Thập toàn đạibổ, Trà Casoran, Trà gừng, Trà hà thủ ô, Trà hà thủ ô 100g, Trà thanh nhiệt tiêu thực, Trapha, Viên sáng mắt như phụ lục số 01.
- Dự kiến sản xuất trong 9 năm thu hồi được vốn đầu tư
- Dự kiến sản phẩm và sản lượng sản xuất trong 9 năm ( xem phụ lục số 01)
- Dự kiến với sản lượng và doanh thu chưa có thuế VAT của dự án trong 9 năm.Phụ lục số 02 bao gồm đơn tên sản phẩm, đơn vị, đơn giá sản phẩm, kết hợp với phụ lục số 01 là dự kiến sản lượng sản xuất trong 9 năm để lập bảng dư kiến doanh thu trong 9 năm. Sản lượng sản phẩm tính theo nhu cầu thực tế của thị trường theo công suất máy móc thiết bị và kế hoạch sản xuất kinh doanh dự kiến của dự án ( Phụ lục số 02)
Bảng dưới đây thể hiện cụ thể kế hoạch dự kiến doanh thu – Chi phí của dự án:
Bảng 1.13 Bảng dự kiến doanh thu – chi phí
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Năm 7
Năm 8
Năm 9
A
Doanh thu
99,734
109,707
126,163
148,872
163,759
171,947
180,545
202,558
243,069
B
Chi phí
70,000
92,264
100,897
113,453
130,888
141,373
146,760
152,881
164,264
189,077
I
Chi phí biến đổi
81,464
85,637
99,153
117,428
128,753
134,980
141,521
158,264
188,077
1
Nguyên phụ liệu
37,907
39,397
46,157
55,105
60,316
62,182
65,191
72,895
87,074
2
Nhiên liệu
1,396
1,536
1,766
2,084
2,293
2,407
2,528
2,836
3,403
3
Lượng NC
6,785
7,144
8,065
9,337
10,171
11,629
12,111
13,343
14,612
4
BHYT, BHXH,KPCĐ: 19% NC
1,251
1,357
1,532
1,774
1,932
2,020
2,111
2,345
2,776
5
Chi phí bán hàng 15% DT
15,960
16,456
18,924
22,331
24,564
25,792
27,082
30,384
36,460
6
Chi phí marketing, qcáo, 5% DT
5,200
5,485
6,308
7,444
8,188
8,597
9,027
10,128
12,153
7
Chi phí quản lý DN 10% DT
9,973
10,971
12,616
14,887
16,376
17,195
18,055
20,256
24,307
8
Chi phí lãi vay VLĐ 3% DT
2,992
3,291
3,785
4,466
4,913
5,158
5,416
6,077
7,292
II
Chi phí cố định
10,800
15,260
14,300
13,460
12,620
11,780
11,360
6,000
1,000
1
Khấu hao TSCĐ
5,000
10,000
10,000
10,000
10,000
10,000
10,000
5,000
Thiết bị
2,000
4,000
4,000
4,000
4,000
4,000
4,000
4,000
Nhà xưởng
3,000
6,000
6,000
6,000
6,000
6,000
6,000
1,000
2
Sửa chữa bảo dưỡng
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
Thiết bị 2% NG
600
600
600
600
600
600
600
600
600
Nhà xưởng 1% NG
400
400
400
400
400
400
400
400
400
3
Lãi vay vốn cố định
4,800
4,260
3,300
2,460
1,620
780
360
(Nguồn: Tờ trình thẩm định “ dự án xây dựng nhà máy Dược – GMP”)
- Doanh thu dự án( A) tăng liên tục trong 9 năm.
Từ năm 1 trở đi: Chi phí ( B) = Chi phí biến đổi ( I ) + Chi phí cố định ( II)
Trong đó các khoản chi phí bao gồm:
+ Nguyên phụ liệu: Theo định mức tiêu hao nguyên vật liệu của bộ y tế và định mức tiêu hao nguyên vật liệu thực tế của công ty cổ phần TRAPHACO của từng sản phẩm.Dự kiến năm thứ nhất do mới đưa vào chạy thử nên chi phí nguyên vật liệu tăng hơn các năm sau ước tính chiếm 43% chi phí,các năm tiếp theo chiếm 38%- 40% chi phí.
+ Chi phí nhân công: Dự kiến chiếm 8% chi phí
+ Chi phí khác: gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng, chi phí quản cáo, chi phí vốn…dựa trên chi phí thực tế so với doanh thu trong 03 năm gần nhất.
+ Chi phí khấu hao cơ bản:
Với máy móc thiết bị : 6 năm
Với nhà xưởng: Loại kiên cố 25 năm, các vật kiến trúc khác 5 năm.
Riêng năm thứ nhất vì chỉ một số hạng mục đưa vào sử dụng nhưng trong thời gian chạy thử nên chưa tính chi phí khấu hao.
Doanh thu theo từng sản phẩm được thể hiện ở bảng kế hoạch doanh thu theo giá trị
( Phụ lục số 02). Trong đó: Giá bán sản phẩm được xác định dựa trên giá bán bình quân thực tế của công ty cổ phần TRAPHACO và giá bán của các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
Sau khi xác định kế hoạch doanh thu – chi phí dự án, bảng kế hoạch dòng tiền dự án như bảng
- Các chỉ tiêu thu nhập chịu thuế, lợi nhuận sau thuế bắt đầu được tính từ năm 1.
Thuế thu nhập doanh nghiệp ( 28% ) được tính bắt đầu từ năm 3.
+ Thu nhập chịu thuế (i) = Doanh thu ( i) – Chi phí ( i)
(3) = (2) – (1)
+ Lợi nhuận sau thuế ( i) = Thu nhập chịu thuế ( i) - Thuế TNDN(i)
(5) = (3) – (4)
Dòng tiền dự án được tính như sau: (9) = (5) + (6) – (7)
+ Dòng tiền(i) = Lợi nhuận sau thuế (i) + Khấu hao TSCĐ(i) – Lãi vay phải trả(i)
Bảng 1.14 : Dòng tiền dự án xây dựng “ Nhà máy Dược Văn Lâm”
Đơn vị: Triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Năm 6
Nă...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status