Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư và nhăm nâng vao hiệu quả đầu tư ở công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động đầu tư và nhăm nâng vao hiệu quả đầu tư ở công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường



MỤC LỤC
Trang
 
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI – DU LỊCH NAM CƯỜNG. 1
I. Lịch sử phát triển của công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường. 1
1. Địa chỉ cơ quan, tên cơ quan, lịch sử hình thành phát triển 1
1.1 Địa chỉ cơ quan. tên cơ quan 1
1.2. Lịch sử hình thành phát triển 2
2. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh 3
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty 4
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy 4
3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các phòng ban trong công ty 5
II. Tình hình đầu tư của doanh nghiệp trong những năm qua 14
1.Tình hình vốn của công ty 14
1.1. Cơ cấu vốn của công ty 14
1.2. Tình hình sử dụng vốn 15
2.Tình hình đầu tư của doanh nghiệp trong các năm qua 15
2.1 Theo lĩnh vực kinh doanh 15
2.2. Theo nội dung đầu tư 21
III. Đánh giá kết quả và hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp 29
1.Đánh giá kết quả quả đầu tư 29
2.Đánh giá hiệu quả đầu tư 32
2.1.Đánh giá hiệu quả tài chính của công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường. 32
2.2 Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động đầu tư ở công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường 35
3. Một số tồn tại cơ bản ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả đầu tư ở công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường. 38
3.1.Một số tồn tại 38
3.2.Nguyên nhân dẫn đến một số tồn tại trong đầu tư 39
 
CHƯƠNG II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ NHĂM NÂNG VAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ Ở CÔNG TY THƯƠNG MẠI – DU LỊCH NAM CƯỜNG. 41
1. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong năm 2006 và thời gian tới 41
1.1. Nhiệm vụ của công ty trong năm 2006 41
1.2. Phương hướng đầu tư của công ty trong thời gian tới 42
2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư ở công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường. 43
2.1. Nhóm giải pháp xây dựng theo kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp. 43
2.2.Thứ hai đó là nhóm giả pháp xây dựng theo các giai đoạn của quy trình quản lý rủi ro đầu tư trong doanh nghiệp 50
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



13.5
27.0
27.0
27.0
40.5
Do nguồn vốn chủ yếu là vốn lưu động nên đối với đầu tư vào khách sạn công ty đã có kế hoạch đầu tư theo giai đoạn từ 2002 - 2008 với tốc độ tăng vốn từ 13.5 tỷ năm 2004 đến 27 tỷ các năm 2005 – 2007 và tăng đến 40.5 vào năm 2008.Dự kiến đến năm 2008 công trình đã hoàn thành được 50% với tổng vốn đầu tư là 130 tỷ và theo như kế hoạch đầu tư thì dự án sẽ hoàn thành vào năm 2010.Đây là công trình lớn vì thế đòi hỏi thời gian đầu tư lâu dài và tốc độ giải ngân vốn một cách kịp thời.Với việc được đầu tư thoả đáng lĩnh vực kinh doanh này đã chiếm 50% trong tổng doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty . Ngoài ra công ty cũng đang tiến hành xây dựng khách sạn 4 sao tại Hải Dương và Nam Định. Tổng mức đầu tư và phần trăm hoàn thành sẽ được trình bày chi tiết ở phần sau.
2.1.2 Đầu tư xây dựng dân dụng công nghiệp và khu đô thị
Là một Công ty hoạt động đa ngành như thương mại, vận tải, du lịch, kinh doanh khách sạn, kinh doanh bất động sản, đầu tư và xây dựng. Nhưng lĩnh vực đầu tư và xây dựng ta mới thực sự triển khai trong ba năm gần đây (từ năm 2002 – 2004). Đây là lĩnh vực đầu tư công ty mới đi vào hoạt động nhưng đã có được rất nhiều thành tựu. Cũng phải nói trong giai đoạn hiện tại công ty đang đầu tư vào rất nhiều dự án. Dươí đây là một số những con số cơ bản
Bảng 3: Những con số chính trong lĩnh vực đầu tư và xây dựng 2004:
TT
Dự án
Diện tích
(ha)
Tổng mức đầu tư
(tỷ đồng)
Hoàn thành
(tỷ đồng)
Ghi chú
(%)
A
Khu vực Hải Dương
568
3.532
1
Khu ĐTM phía Tây Hải Dương
433
2.143
65%
2
Khu ĐTM phía Đông Hải Dương
78
335
95%
3
Khu ĐTM phía Tây mở rộng
57
805
4
Dự án BOT- đường 188
46
70%
5
Quảng trường trung tâm
23
95%
6
Khách sạn 4 sao
150
45%
7
Chợ hội đô
34
50%
B
Khu Vực Nam Định
418
2.383
1
Khu ĐTM Hoà vượng Nam Định
55
460
55
90%
2
Khu ĐTM Thống nhất Nam Định
63
598
3
Khu ĐTM Mỹ Trung Nam Định
153
1.185
4
Khu công nghiệp Mỹ Trung
147
5
Khách sạn 4 sao
140
c
Khu vực Hà Nội
17,6
1
Khu ĐTM Cổ Nhuế
Về cơ bản các dự án trọng điểm đang triển khai gồm 7 tuyến đường chính, khu Tây Hải Dương, Khu ĐTM Đông Hải Dương, Khu Hoà Vượng Nam Định đã cơ bản hoàn thành đúng tiến độ, đã tạo lên các khu đô thị mới có cơ sở hạ tầng văn minh, đồng bộ và lớn vào bậc nhất ở Việt Nam hiện nay. Nhìn vào tổng thể ta có thể nhận thấy tổng vốn đầu tư vào lĩnh vực xây dựng khu công nghiệp và đô thị là rất lớn với tổng mức đầu tư là 5.915 tỷ đồng .Số vốn này được đầu tư cho các dự án ở khu vực tỉnh Hải Dương và Nam Định đây là hướng đầu tư đúng đắn vì đã tận dụng cơ chế chính sách của chính phủ nói chung và của từng tỉnh thành nói riêng đối với việc sử đầu tư vào khu đô thị nằm trong nhóm các dự án được khuyến khích đầu tư.
Bảng 4: Kế hoạch đầu tư các dự án tại Hải Dương 2004 - 2005
Hải Dương
Diện tích (ha)
đàu tư
2004
2005
Tỷ Đ
%
Tỷ Đ
%
Tỷ Đ
ĐTM phía Đông
78
86
50%
42.9
40%
34.3
Khu Đông mR
90
99
0%
0.0
0%
0.0
ĐTM phía Tây
430
473
30%
141.9
30%
141.9
57 ha phía tây
57
63
0%
0.0
5%
3.1
ĐTM Tây MR
200
220
0%
0.0
0%
0.0
Nước khoáng T.khôi
40
36
0%
0.0
0%
0.0
Cao ốc Nacimex HD
10
150
30%
45.0
60%
90.0
Hội Đô
2
3
10%
0.3
50%
1.5
Đờng 48 m kéo dài
12
54
0%
0.0
20%
10.8
Cầu lộ cương
65
0%
0.0
10%
6.5
Đường 62 kéo dài
15
68
0%
0.0
0%
0.0
Đảo ngọc
50
125
0.0
5%
6.3
Trường THCS - m.giáo
3
5
0%
0.0
0%
0.0
1,446
230.1
294.4
Trong tổng số các dự án tại Hải Dương vào năm 2004 phần lớn các dự án đã được triển khai vượt mức kế hoạch về tổng đầu tư . Ví dụ Khu ĐTM phía Đông Hải Dương theo kế hoạch là 50% nhưng trong thực tế mức hoàn thành đã là 95% tức là cao gấp 1.9 lần; Khu ĐTM phía Tây Hải Dương theo kế hoạch là phải hoàn thành 30% nhưng mức độ hoàn thành trong thực tế là 65% tức là cao gấp 2.17 lần, đây là một thành công rất đáng ghi nhận trong hoạt động đầu tư của công ty tại Hải Dương.
Bảng 5: Kế hoạch đầu tư các dự án tại Nam Định 2004 – 2005
Nam Định
Diện tích (ha)
đàu tư
2004
2005
Tỷ Đ
%
Tỷ Đ
%
Tỷ Đ
ĐTM Hoà Vượng
55
61
50%
30.3
40%
24.2
Cao ốc Nacimex NĐ
5
178
0%
0.0
0%
0.0
ĐTM Thống nhất
43
47
0%
0.0
5%
2.4
ĐTM Mỹ Trung
152
167
0%
0.0
0%
0.0
453
30.3
26.6
Tại Nam Định trong năm 2004 mới tiếp tục triển khai dự án khu ĐTM Hoà Vượng và dự án có mức hoàn thành là 90% gấp 1.8 lần so với kế hoạch đã đề ra. Sở dĩ tại Nam Định đã triển khai một dự án lớn vì điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh có những nét khác biệt so với Hải Dương vì vậy chiến lược đầu tư cần khác việc mở rộng quy mô đầu tư cũng phải tiến hành theo từng bước từng giai đoạn. Với sự đầu tư thoả đáng lĩnh vực này đã mang lại cho công ty tỷ lệ 40% trong tổng doanh thu. Với tốc độ đầu tư như hiện tại chắc chắn đây sẽ là lĩnh vực đầu tư mang lại doanh thu cao nhất cho công ty trong những năm tới và là lĩnh vực đầu tư phục vụ chiến lược phát triển của công ty trong dài hạn.
2.1.3 Đầu tư vận tải thuỷ hàng hoá nội địa
Do trong những năm gần đây công ty phải tập trung nguồn lực vào đầu tư xây dựng dân dụng công nghiệp và khu đô thị nên lĩnh vực đầu tư này công ty không mở rộng quy mô mà chỉ chờ cơ hội để đầu tư trong những năm tới
Bảng 6: Tình hình đầu tư vận tải thuỷ và đường bộ
Đv: triệu đồng
Năm
Chỉ tiêu
2004
2005
Tốc độ tăng 2004/2005
Giá trị
%
Giá trị
%
Giá trị
%
Đầu tư tài sản cố định
5,609
59.99
3,900
40.01
-1,079
30.47
Đầu tư hợp đồng vận tải
4,250
66.40
2,150
33.60
-2,100
49.41
Qua bảng trên ta thấy trong năm so với 2004 năm 2005 đầu tư vào vận tải thuỷ và đường bộ giảm ở tất cả các danh mục đầu tư .Đầu tư vào tài sản cố định giảm 1,079 triệu đồng tức là giảm 30.47%. Đầu tư vào hợp đồng vận tải giảm 2,100 triệu đồng tức là giảm 49.41%. Điều này là hợp lý vì do phải tập trung tài chính, vật tư, nhân lực, thiết bị vào lĩnh vực xây dựng dân dụng công nghiệp và khu đô thị. Tuy nhiên cần thấy rằng đây là một lĩnh vực có tiềm năng và cần nghiên cứu để có chiến lược đầu tư trong những năm tới. Đây là lĩnh vực đầu tư chiếm 10% thị phần doanh thu của công ty
2.2. Theo nội dung đầu tư
2.2.1 Đầu tư vào tài sản cố định hữu hình
Công ty Thương mại – Du lịch Nam Cường hoạt động trong lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp từ 2002 đến 2005, do tính chất công việc cần rất nhiều máy móc thiết bị nên công ty đã đầu tư với khối lượng lớn vào các máy móc thiết bị, hàng năm công ty đã đầu tư mua sắm nhằm tăng năng lực thiết bị xe máy. Cụ thể như sau:
Bảng 7: Năng lực thiết bị máy móc của công ty
7a.Các thiết bị xe máy
TT
Tên thiết bị
Mã hiệu
Số lượng
Công suất
I
Máy san ủi
09
1
Máy ủi Nhật
D58A
02
180
2
Máy ủi
DZ171
03
170
3
Máy ủi
T130
02
130
4
San tự hành
DZ122
02
130
II
Máy lu đầm
10
1
Lu bánh thép
SAKAI
02
10-12 tấn
2
Lu bánh thép
VIBROMAX
02
6.5 tấn
3
Lu bánh lốp
SNG
01
16 tấn
4
Máy đầm cóc Nhật
MISAKA
05
Mini
III
Máy cẩu
1
Cốu ADK125
Đức
02
5-7 tấn
2
Cốu KATO36-35
Nhật
01
25 tấn
3
Cốu KC 5363
Đức
01
5-7 tấn
4
Cốu mini
SNG
02
0.5 t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status