Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 26.3, công ty 26 – Bộ quốc phòng - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 26.3, công ty 26 – Bộ quốc phòng



Mục lục.
Trang
LỜI MỞ ĐẦU. 1
Chương I : Khái quát chung về Công ty 26- Bộ Quốc Phòng. 3
1.1. lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 26 – Bộ Quốc Phòng 6
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh. 8
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ của xí nghiệp 26.3, Công ty 26 – Bộ Quốc Phòng. 13
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại xí nghiệp 26.3, công ty 26 – Bộ Quốc Phòng. 15
1.4.1.Đặc điểm bộ máy kế toán và tổ chức bộ máy kế toán. 15
1.4.2. Tổ chức công tác kế toán. 17
Chương II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành. 20
2.1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Xí nghiệp 26.3, công ty 26 – Bộ quốc phòng. 20
2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí tại xí nghiệp. 20
2.1.2. Các khoản mục hạch toán chi phí. 21
2.1.3. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại xí nghiệp 26.3. 22
2.2. Thực trạng hạch toán chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. 23
2.2.1. chứng từ kế toán sử dụng. 24
2.2.2. Tài khoản sử dụng. 28
2.2.3. Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 29
2.2.4. Sổ kế toán. 33
2.3.Thực trạng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 36
2.3.1. chứng từ kế toán sử dụng. 36
2.3.2. Tài khoản sử dụng. 41
2.3.3. Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. 41
2.3.4. Sổ kế toán. 43
2.4. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất chung. 47
2.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán Chi phí sản xuất chung. 48
2.4.2. Tài khoản sử dụng. 48
2.4.3. Trình tự hạch toán Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp. 49
2.4.4. Sổ kế toán. 52
2.5. Thực trạng kế tính giá thành tại Xí nghiệp 26.3, Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng. 55
2.5.1. Tài khoản sử dụng. 55
2.5.2. phương pháp tính giá thành. 56
Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuát và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 26.3, công ty 26 – Bộ quốc phòng. 58
3.1. Phương hướng phát triển kinh doanh trong thời gian tới của toàn công ty nói chung. 58
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp 59
3.2.1. Ưu điểm. 59
3.2.2. Tồn tại. 60
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 26.3, Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng. 62
3.3.1. Giải pháp về phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho. 62
3.3.2. Giả pháp về trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất. 64
3.3.3. Hoàn thiện bảng kê phân bổ khấu hao. 67
3.3.4. Hoàn thiện kế toán tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp. 67
3.3.5. Một số đề xuất khác về vấn đề kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của xí nghiệp 26.3. 69
3.4. Phương hướng hạ giá thành nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. 69
3.4.1. Phương hướng đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 69
3.4.2. Phương hướng đối với chi phí nhân công trực tiếp. 70
3.4.3. Phương hướng đối với chi phí sản xuất chung. 71
KẾT LUẬN. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO: 73
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


số nguyên vật liệu thực tế mua về xem có đúng với số lượng và chủng loại, đơn giá hay không, sau đó kế toán ghi sổ.
Mẫu phiếu chi sử dụng tại xí nghiệp:
Mẫu phiếu chi
Đơn vị:........
PHiếu chi
Mẫu số:02- VT
Địa chỉ:.......
Số:...
QĐ số: 1141TC/CĐKT
Ngày ..... tháng...... năm......
Ngày1-11-1995 của BTC
Nợ TK:.....
Có TK:.....
Họ tên ngời nhận tiền:.............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do chi:...............................................................................................................
Số tiền(*):......................................(viết bằng chữ)..................................................
Kèm theo:...........................................................................................chứng từ gốc
Thủ trởng đơn vị
Kế toán trởng
Ngời lập biểu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).........................................................................
Thủ quỹ
Ngày ...... tháng......năm.........
Ngời nhân tiền
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý).......................................................................
Số tiền quy đổi:.....................................................................................................
Phiếu thu: phiếu này được dùng để ghi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp khi có phế liệu thu hồi và bán trực tiếp tại xưởng khi đó kế toán sẽ căn cứ vào phiếu thu và số phế liệu bán thực tế để ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Mẫu phiếu thu sử dụng tại xí nghiệp:
Đơn vị:........
PHiếu thu
Mẫu số:02- VT
Địa chỉ:.......
Số:...
QĐ số: 1141TC/CĐKT
Ngày ..... tháng...... năm......
Ngày1-11-1995 của BTC
Nợ TK:.....
Có TK:.....
Họ tên ngời nộp tiền:.............................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Lý do nộp:...............................................................................................................
Số tiền(*):......................................(viết bằng chữ)..................................................
Kèm theo:...........................................................................................chứng từ gốc
Kế toán trởng
Ngời lập biểu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ).........................................................................
Ngày ...... tháng......năm.........
Thủ quỹ
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý).......................................................................
Số tiền quy đổi:.....................................................................................................
2.2.2. Tài khoản sử dụng.
để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán tại xí nghiệp sử dụng tài khoản 621- chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí mà cụ thể là từng phân xưởng, tổ sản xuất(vì sản phẩm giầy da của xí nghiệp được sản xuất tại nhiều phân xưởng), kết cấu Tk tại xí nghiệp như sau;
Bên nợ: tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm.
Bên có:
giá trị vật liệu xuất dùng không hết
kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
2.2.3. Trình tự hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán tiến hành cụ thể như sau:
Khi xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm:
Nợ TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí vật liệu
Có TK 152 (giá thực tế xuất dùng, chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu)
Trường hợp mua vật liệu về dùng ngay mà không qua kho, căn cứ vào giá thực tế của vật liệu:
Nợ TK 621 (chi tiết theo đối tượng)
Nợ TK1331 _ thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331 ( chi tiết cho từng nhà cung cấp, nếu mua chịu)
Có TK 111 ( nếu trả ngay bằng tiền mặt)
Có TK 336 ( nếu công ty thanh toán hộ)
Trường hợp nhận vật liệu của công ty cấp phát, dùng ngay cho việc sản xuất:
Nợ TK 621 (chi tiết cho từng đối tượng sử dụng)
Có TK 411 (ghi theo giá nhận cấp phát)
Trường hợp vật liệu vay mượn của các xí nghiệp thành viên khác trong cùng công ty,về sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm:
Nợ TK 621 (chi tiết cho đối tượng sử dụng)
Có TK 336 (chi tiết theo từng xí nghiệp cho vay, mượn, ghi theo giá nhận vay mượn)
Khi vật liệu xuất dùng không hết nhập lại kho:
Nợ TK 152 (chi tiết cho từng loại vật liệu, theo giá xuất dùng)
Có TK 621 (chi tiết theo đối tượng sử dụng)
Trường hợp bán phế liệu, kế toán căn cứ vào số tiền thực tế thu được từ việc bán phế liệu để ghi giảm chi phí:
Nợ TK 111 (nếu thu ngay bằng tiền mặt)
Nợ TK 131 (nếu bán chịu)
Có TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng sử dụng)
Có TK 333 (thuế giá trị gia tăng phảI nộp từ việc bán phế liệu)
Cuối kỳ, kết chuyển chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp theo từng đối tượng để tính giá thành:
Nợ TK 154 (chi tiết theo từng đối tượng)
Có TK 621 (chi tiết theo từng đối tượng)
Và như vậy kế toán chỉ cần nhập số liệu cần thiết vào máy tính sau đó máy tính sẽ tự động kết chuyển các bút toán sang TK 154, và từ đó có thể cho ra các loại sổ sách như chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái…
Ví dụ:
Phân xưởng giầy da có yêu cầu sử dụng vật liệu cho việc chế tạo sản phẩm giầy da, xưởng giầy da viết phiếu xin lĩnh vật tư gửi cho ban giám đốc xí nghiệp, được sự phê duyệt của ban giám đốc, căn cứ vào phiếu xin lĩnh vật tư này, phòng kế toán sẽ viết phiếu xuất kho, phiếu này phảI đảm bảo các thông tin như số lượng chủng loại, đơn giá… phiếu này phảI có đầy đủ các chữ ký : thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng, phụ trách cung tiêu, thủ kho. Sau đó căn cứ vào phiếu này, thủ kho mới cho xuất kho vật tư.
Đơn vị:...........
phiếu xuất kho
Mẫu số:02- VT
Địa chỉ:..........
số: 48
QĐ số: 1141TC/CĐKT
Ngày 25 tháng 01 năm 2006
Ngày1-11-1995 của BTC
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên ngời nhân hàng: Đ/c Bốn................................ Địa chỉ:.........Xởng giầy da
Lý do xuất kho:...............................sản xuất giầy da................................................
Xuất tại kho:........Đ/c Nghiên....................................................................................
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật t, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lợng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Keo G40
kg
135
135
28,333
3,824,955
2
Mác quốc phòng
cái
2,500
2,500
227
568,175
3
Độn sắt
kg
3,800
3,800
318
1,209,084
4
Mủ cao su 60%
kg
200
200
20,400
4,080,000
5
Keo 124
kg
180
180
27,800
5,004,000
6
Dây giầy da
đôi
5,000
5,000
364
1,818,150
Cộng
16,504,364
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mời sáu triệu năm trăm linh bốn ngàn ba trăm sáu tư đồng
Xuất ngày 25 tháng 01 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Ngời nhận
Thủ kho
Từ phiếu xuất kho này kế toán vật tư với định khoản:
Nợ TK 621: 16.504.364 (xưởng giầy da)
Có TK 152: 3.824.955 (keo G40)
Có TK 152: 568.175 (mác quốc phòng)
Có TK 152: 1.209.084 (độn sắt)
Có TK 152: 4.080.000 (mủ cao su 60%)
Có TK 152: 5.004.000 (keo 124)
Có TK 152: 1.818.150 (dây giầy da)
và nhập số liệu vào sổ chi tiết TK 621, kh...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status