Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Tuấn Lợi - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Tuấn Lợi



MỤC LỤC
Trang
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3
1. Thành phẩm,tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý. 3
1.1 Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm 3
1.2 Tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý tiêu thụ thành phẩm 4
2. Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm 6
3. Đặc điểm sổ kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm theo các hình thức sổ kế toán 33
PHẦN 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN LỢI 36
1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình quản lý ở Công ty TNHH Tuấn Lợi 36
2. Kế toán thành phẩm tại Công ty TNHH Tuấn Lợi 43
3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Tuấn Lợi 50
PHẦN III. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 56
VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM Ở CÔNG TY TNHH TUẤN LỢI 56
1. Nhận xét chung về kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty TNHH Tuấn Lợi 56
2. Một số ý kiến đề xuất nhàm hoàn thiện công tác kế toán TP và tiêu thụ TP 57
KẾT LUẬN 59
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ về trị giá hàng đã giao, đã thu tiền trước bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền Nhà nước chính thức thông báo, hay thực tế trợ cáp, trợ gía. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên tàI khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
. Trị giá hàng hoá, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến.
. Trị giá sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành( sản phẩm, bán thành phẩm, dịch vụ tiêu thụ nội bộ)
. Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
. Trị giá sản phẩm, hàng hoá đang gửi bán; dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được người mua chấp nhận thanh toán.
. Trị giá hàng gửi bán theo cách gửi bán đại lý, ký gửi( chưa được xác định là tiêu thụ).
. Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản sử dụng.
Để hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm theo các cách khác nhau kế toán sử dụng các tài khoản sau:
+ TK 157 - Hàng gửi bán.
Bên Nợ:
Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ gửi bán,gửi đại lý hay đã thực hiện với khách hàng nhưng chưa được chấp nhận.
Bên Có: -
Giá trị sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã được khách hàng chấp nhận hay thanh toán.
Giá trị hàng gửi bán bị từ chối hay trả lại.
Dư Nợ: Giá trị hàng còn đang gửi bán, gửi đại lý.
+ TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Bên Nợ:
Thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuát khẩu và thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiép phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Khoản giảm giá hàng bán
Trị giá hàng bị trả lại
Khoản chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang tàI khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán.
. Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế thì doanh thu phản ánh vào TK 511 được tính theo giá bán chưa có thuế GTGT, bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà doanh nghiệp được hưởng.
. Đối với đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, hay các đơn vị kinh doanh sản phẩm, hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì doanh thu phản ánh vào TK 511 là tổng giá thanh toán bao gồm thuế GTGT và các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) mà cơ sở kinh dóanh được hưởng.
TK 511 – Không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 4 TK cấp 2
. TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá: được sử dụng chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá, vật tư.
. TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm: được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lam nghệp.
. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ: được sử dụng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học kỹ thuật.
. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá: được dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Bên Nợ:
Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán trong kỳ.
Số giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Kết chuyển doanh thu thuấn vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Tổng số doanh thu bán hàng thực tế cua doanh nghiệp trong kỳ.
TK 512 - cuối kỳ không có số dư.
TK 511 có 4 TK cấp 2
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5123: Doanh tnu cung cấp dịch vụ.
+ TK 531 - Hàng bán bị trả lại .
Bên Nợ: Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng bị trả lại.
Bên Có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
TK 531 cuối kỳ không có số dư.
+ TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Bên Nợ: Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá bàng bán.
Tk 532 cuối kỳ không có số dư.
+ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
Bên Nợ. Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn.
Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê kiểm kê định kỳ
Bên Nợ.
. Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ (với đơn vị kinh doanh vật tư, hàng hoá).
. Trị giá vốn của thành phẩmtồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ (với đơn vị sản xuất, dịch vụ).
Bên Có:
. Giá trị hàng hoá đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
. Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ (với đơn vị sản xuất, dịch vụ).
. Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ và tài khoản xác định kết quả.
TK 632 không có số dư cuối kỳ
+ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp: Phản ánh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT đã nộp, số thuế GTGT còn phải nộp.
Tài khoản này áp dụng cho các đối tượng tính thuế GTGT theoe phương pháp khấu trừ, trực tiếp và được chi tiết thành:
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá, dịch vụ.
TK 33312: Thuế GTGT đầu ra của TSCĐ
Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Cùng với việc phản ánh giá trị của thành phẩm xuất kho bán theo các cách tiêu thụ và việc phản ánh giá vốn thành phẩm đã được xác nhận là tiêu thụ, kế toán còn phải phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản khác có liên quan theo từng cách bán hàng.
Kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hay đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB hay thuế xuất khẩu.
Cũng giống như các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, cùng với việc phản ánh giá trị thành phẩm xuất kho bán theo các cách tiêu thụ và việc phản ánh giá vốn thành phẩm đã được coi là tiêu thụ, kế toán còn phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản khác có liên quan theo từng cách bán hàng. Tuy nhiên ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì trong giá thực tế vật tư xuất dùng cho sản xuất kinh doanh có thuế GTGT đầu vào và trong doanh thu bán hàng cũng bao gồm cả thuế GTGT phải nộp. Do vậy kế toán doanh thu tiêu thụ theo từng cách bán hàng ở doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp giống như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phươ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status