Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xâydựng Thăng Long Vĩnh Phúc - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xâydựng Thăng Long Vĩnh Phúc



MỤC LỤC
 
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG THĂNG LONG VĨNH PHÚC 3
1.1. Đặc điểm Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc: 3
1.1.1. Tổng quan về Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc: 3
1.1.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty xây dựng Thăng Long. 12
1.1.2.1 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất. 12
1.1.2.2. Đặc điểm và phương pháp hạch toán. 13
1.1.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 17
1.1.2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 20
1.1.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung. 26
1.1.2.6.Đánh giá sản phẩm dở dang 31
1.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty XD Thăng Long. 31
1.2.1. Đối tượng tính giá thành 31
1.2.2 Phương pháp hạch toán 32
CHƯƠNG 2: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG THĂNG LONG 33
2.1. Đánh giá công tác kế toán tại Công ty Xây dựng Thăng Long 33
2.1.1 Những kết quả đạt được: 33
2.1.2. Những tồn tại: 33
2.1.2.1. Về luân chuyển chứng từ 33
21.2.2. Về hạch toán chi phí nguyên vật liệu 33
21.2.3. Về chi phí nhân công 33
2.1.2.4. Về chi phí máy thi công: 33
2.1.2.5. Chi phí sản xuất chung 33
2.1.2.6. Về việc tính giá thành. 33
2.2. Định hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty xây dựng Thăng Long 33
2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm XL tại Công ty xây dựng Thăng Long. 33
2.3.1 Về luân chuyển chứng từ ban đầu: 33
2.3.2. Đối với kế toán nguyên vật liệu 33
2.3.3. Đối với chi phí nhân công 33
2.3.4. Đối với chi phí máy thi công: 33
2.3.5. Đối với chi phí sản xuất chung: 33
2.3.6. Về tính giá thành sản phẩm xây lắp: 33
KẾT LUẬN 33
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


mục chi phí máy thi công
- Khoản mục chi phí sản xuất chung.
1.1.2.2. Đặc điểm và phương pháp hạch toán.
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Đặc điểm :
- Chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng giá thành công trình, khoảng 70 đến 80%.
- Do Công ty xây dựng Thăng Long áp dụng hình thức giao khoán cho các đội nên công việc tìm kiếm, mua bán nguyên vật liệu sử dụng cho công trình là do đội thi công tự đảm nhiệm, Công ty chỉ ứng tiền cho các đội khi các đội có nhu cầu.
* Phương pháp hạch toán
- Công ty xây dựng Thăng Long hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Chứng từ sử dụng, Hoá đơn bán hàng, Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng kê chứng từ chi phí, nguyên vật liệu.
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621
Tài khoản 14133
Tài khoản 133
- Số sách sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 621
Sổ cái tài khoản 621
Sổ nhật kí chung
- Cuối tháng kế toán độ tiến hành tập hợp chứng từ gốc (Hoá đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho) và căn cứ vào đó để lập bảng kê chứng từ chi phí nguyên vật liệu chuyển lên phòng kế toán của Công ty. Bảng kê này được lập riêng cho từng đối tượng hạch toán chi phí, lập theo từng tháng, khi nhận được chứng từ do các đơn vị chuyển lên, kế toán chi phí tại Công ty tiến hành kiểm tra, đối chiếu giữa các chứng từ gốc với bảng kê chi phí nguyên vật liệu do kế toán đội lập. Sau khi đã kiểm tra chứng từ, kế toán tiến hành nhập số tổng cộng trên bảng kê chứng từ chi phí vào phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, máy tính sẽ tự kết chuyển phản ánh các nghiệp vụ vào sổ chi tiết tài khoản 621 (theo dõi cho từng công trình, sổ cái tài khoản 621, Nhật kí chung, sổ chi tiết tải khoản 621 được mở chi tiết cho từng đối tượng hạch toán chi phí, sổ được mở theo quí, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào sổ chi tiết vào cuối tháng và đến cuối quí máy tính thực hiện kết chuyển tự động.
Ví dụ: Về chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho công trình. Đường trục chính vào cụm công nghiệp Quang Minh. Ngày 4/3/2005, mua nguyên vật liệu nhập kho, kế toán đội căn cứ vào hoá đơn thuế GTGT lập phiếu nhập kho và ghi bút toán.
Nợ tài khoản 152 - Đá dăm: 1 x 2cm: 31.448.238,1
Nợ tài khoản 152 - Cát vàng: 111.417.897,5
Nợ tài khoản 1311 7.515.132,37
Có tài khoản 14133 150.381.268
Ngày 10/3/2005, xuất vật liệu dùng cho công trình kế toán đội lập phiếu xuất kho và ghi:
Nợ tài khoản 621: 25.000.000
Có tài khoản 152 : 25.000.000
Cuối tháng lên bảng kê chứng từ chi phí nguyên vật liệu gửi về công ty, kế toán Công ty tiến hành nhập kho vào phiếu kế toán. Cuối thàng máy tự kết chuyển chi phí vật liệu trực tiếp cho công trình.
Nợ tài khoản 621: 25.000.000
Nợ tài khoản 1331: 1.250.000
Có tải khoản 14133: 26.250.000
Hoá đơn (GTGT)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng
EA/00-B
Ngày 4/03/2005
Nợ 004958
Đơn vị bán hàng, CHKD VLXD Mạnh Hà
Số tài khoản
Địa chỉ: Vĩnh Yên - Vĩnh Phúc
Mã số thuế
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Hưu
Đơn vị: Công ty Xây dựng Thăng Long
Địa chỉ: Mê Linh - Vĩnh Phúc
Hình thức thanh toán: TM - Séc Số tải khoản: 709A-50018
Mã số : 01 001 04933-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Đá dăm 1 x 2cm
m3
343,25
96.200
33.020.650
2
Cát vàng
m3
2570,17
45.362
117.281.997,4
Cộng tiền hàng
Thuế suất GTGT 5% : Tiền thuế GTGT
Tổng cộng tiền bằng chữ:
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
bảng kê chứng từ nguyên vật liệu tháng 4 + 5 năm 2005
CT: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Ông Dương Quang Tuấn
TT
Số c.từ
Ngày tháng
Nội dung chi phí
Tổng giá trị chứng từ chi phí
Trong đó chi tiết
CP vật liệu (621)
Thuế GTGT (1331)
1
013745
20/05/2005
Nhựa đường
65.766.633
62.634.888,6
3.131.744,4
2
086360
10/04/2005
Cát vàng
117.281.997,4
111.471.897,5
5.864.099,7
3
061609
22/04/2005
Thép tròn f ≤ 10mm
83.638.440
79.456.518
4.181.922
4
061610
22/04/2005
Xi măng PC 30
1918.504
1.822.578,8
95.925,4
5
028384
10/05/2005
Đá dăm 2x4cm
496.766.520
471.928.194
24.838.326
Tổng
765.372.094,4
727.260.076,9
38.112.017,67
Kế toán đơn vị
Ngày 31 tháng 5 năm 2005
Thủ trưởng đơn vị
tài khoản 621 - chi phí nguyên liệu, vật liệu
Số
chứng từ
Ngày chứng từ
Nội dung
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số tiền nợ
Số tiền có
Số tiền nợ
Số tiền có
1
12/04/2005
Dư đầu ký
1
31/05/2005
Hoàn chứng từ chi phí T3/05
8.496.5550
8.496.550
2152
30/06/2005
Hoàn chứng từ chi phí T4+5/05
55.672.180
64.168.730
1
30/06/2005
Kết chuyển CPVL đến 30/06/05
34.561.391
29.607.339
1912
30/06/2005
Hoàn chứng từ chi phí T5+6/05
64.168.730
Kết chuyển CPVL đến 30/06/05
64.168.730
CT: Đường trục chiính vào khu công nghiệp quang MInh
Công ty xây dựng Thăng Long Vĩnh Phúc
sổ cái tài khoản 621
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
Số CT
Ngày CT
Nội dung
TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ

Nợ

Dư đầu kỳ
01/04/05
Hoàn CT CP T3/05
14133
8.496.550
8.496.550
…….
…..
…..
….
….
31/05/05
Hoàn CT CP T4+5/05
14133
55.627.180
164.168.730
…….
…..
….
…….
….
30/06/05
Kết chuyển CPVL
1541
134.561.391
129.607.339
30/06/05
Hoàn CTCP T5+6/05
14133
134.561.391
164.168.730
30/06/05
Kết chuyển CPVL
1541
164.168.730
……
…..
…..
…..
….
….
496.185.260
496.185.260
Ta có thể lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý II của công trình Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh như sau:
bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu
Công trình: Đường trục chính vào khu công nghiệp Quang Minh
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Tổng
Chi phí đầu kỳ
131.771.855
43.616.510
175.388.365
Chi phí cuối kỳ
569.111.084
89.619.037
658.730.121
Cộng chi phí cuối kỳ
700.882.939
133.235.547
833.118.486
1.1.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Đặc điểm:
- Công ty áp dụng chủ trương giao khoán cho từng đội. Tổ trưởng các đội tiến hành kí nhận hợp đồng giao khoán với Công ty. Tổ trưởng phải theo dõi kiểm tra tình hình thực hiện công việc của từng cá nhân trong tổ để làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương.
- Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán lương cấp bậc chỉ là căn cứ tính BHXH.
- Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty gồm: Tiền lương, tiền công của công nhân trực tiép tham gia xây lắp các công trình, không bao gồm các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
b. Phương pháp hạch toán:
Chứng từ sử dụng: Hợp đồng giao khoán, bảng phí nhân công.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 334, tài khoản 622, tài khoản 14133
Sổ sách kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 622
Sổ cái tài khoản 622
Nhật ký chung
Cuối tháng nhân viên kế toán đội mang hợp đồng giao khoán, bảng chấm công về phòng kỹ thuật xin xác nhận sau đó tiến hành lập bảng thanh toán chi tiết cho từng tổ, lập bảng thanh toán tổng hợp cho cả đội tiến hành xây lắp công trình. Căn cứ vào đó kế toán đội lập bảng kê cho cả dội tiến hành xây lắp công trình. Lập bảng kê chi tiết chi phí nhân công rồi gửi lên cho phòng kế toán.
Kế toán chi phái sau khi nhận được bảng kê chi phí cùng các chứng từ gốc tiến hành đối chiếu, kiểm tra sau đó nhập số liệu từ bảng kê vào phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, máy tính phản ánh tự động các nghi
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status