Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Tĩnh - pdf 23

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng và giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Hà Tĩnh



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÍ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƯ 2
1.1 Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp nước ngoài . 2
1.1.1 Khái niệm về đầu tư . . 2
1.1.2 Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài . . 2
1.2 Nguyên nhân hình thành đầu tư nước ngoài . . 4
1.3 Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) . . 6
1.4 Vai trò của FDI đối với nền kinh tế . . 7
1.4.1 Đối với nước nhận đầu tư . 7
1.4.1.1 Lợi ích của FDI đối với nước nhận đầu tư . . 7
1.4.1.2 Những tác động tiêu cực của FDI đối với nước nhận đầu tư/ . 9
1.4.2. Đối với nước đi đầu tư . . 10
1.4.2.1 Lợi ích của FDI đối với nước đi đầu tư . . 10
1.4.2.2 Nhưng tác động tiêu cực của nước đi đầu tư . . 11
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
 NGOÀI Ở TỈNH HÀ TĨNH TRONG THỜI KÌ 1993-2005 12
2.1 Khái quát về tình hình FDI tại Việt Nam trong thời gian qua . 12
2.2 Thực trạng FDI ở Hà Tĩnh trong thời kỳ 1993-2005 . 18
2.2.1 Những thuận lợi và khó khăn trong việc thu hút FDI ở tỉnh Hà Tĩnh. 24
2.2.1.1 Những thuận lợi cho các nhà đầu tư khi vào đầu tư tại Hà Tĩnh . .24
2.2.1.2 Những khó khăn trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài . 27
2.2.2 Đánh giá tình hình thu hút FDI ở Hà Tĩnh 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH HÀ TĨNH TRONG THỜI KỲ 2006-2010 29
3.1 Phương hướng cụ thể để phát triển đầu tư trực tiếp nước ngoài . 30
3.1.1 Thu hút nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài ( FDI) . . 30
3.1.2 Thu hút nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) . 31
3.2 Giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Hà Tĩnh
3.2.1 Công tác quy hoạch và chuẩn bị đầu tư 32
3.2.2 Tăng cường hoạt động đối ngoại, đẩy mạnh xúc tiến đầu tư 32
3.2.3 Tích cực cải thiện môi trường đầu tư . 33
KẾT LUẬN
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ông nghiệp ở giai đoạn cuối chu kỳ sống của chúng sang nước nhận đầu tư để tiếp tục sử dụng như các sản phẩm mới ở các nước này hay ít ra cũng như các sản phẩm đang có nhu cầu trên thị trường nước nhận đầu tư, nhờ đó mà tiếp tục duy trì được việc sử dụng các sản phẩm này, tạo thêm lợi nhuận cho nhà đầu tư.
Bên cạnh đó FDI còn giúp các chủ đầu tư phân tán được rủi ro khi tình hình kinh tế, chính trị trong nước bất ổn định. FDI giúp thay đổi cơ cấu nền kinh tế trong nước theo hướng hiệu quả hơn, thích nghi hơn với sự phân công lao động khu vực và quốc tế mới.
1.4.2.2 Những tác động tiêu cực của nước đi đầu tư
Đối với việc hiệu ứng việc làm, vấn đề nghiêm trọng nhất nảy sinh khi FDI được xem là hình thức thay thế sản xuất trong nước. Một hậu quả hiển nhiên là FDI sẽ làm giảm số lượng việc làm trong nước. Nếu thị trường lao động ở nước đi đầu tư có một tỷ lệ thất nghiệp thấp, điều này có thể không là vấn đề lớn. Tuy nhiên, nước đi đầu tư phải đối mặt với nạn thất nghiệp, mọi chuyện sẽ khác hoàn toàn.
Cán cân thanh toán của nước đi đầu tư cũng bị ảnh hưởng nều FDI thay thế xuất khẩu trực tiếp hay mục đích hoạt động là đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước từ những nước có chi phí sản xuất thấp hơn.
Chương 2
thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh hà tĩnh trong thời kì 1993-2005
Khái quát về tình hình FDI tại Việt Nam trong thời gian qua
Thực trạng đầu tư trực tiếp nước ngoài
Trong hơn 17 năm qua, việc thu hỳt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam đó trải qua 3 giai đoạn.
Giai đoạn thứ nhất từ năm 1988 đó tăng liờn tục và đạt đỉnh cao nhất vào năm 1996; trong 9 năm đú đó cú 1.998 dự ỏn với số vốn đăng ký đạt 30.395 triệu USD, chiếm 48,2% tổng vốn đăng ký trong hơn 17 năm qua, bỡnh quõn 1 năm đạt 3.377,2 triệu USD.
Giai đoạn thứ hai từ năm 1997- 2002, số vốn đăng ký mới và bổ sung đó gần như liờn tục bị sỳt giảm; trong 6 năm này đó cú 2.695 dự ỏn được cấp phộp mới, với tổng vốn đăng ký mới và bổ sung đạt 10.932,3 triệu USD, bỡnh quõn 1 năm đạt 1.822,1 triệu USD.
Giai đoạn thứ ba tớnh từ năm 2003 đến nay, số vốn đăng ký mới và bổ sung đó liờn tục tăng lờn; trong giai đoạn này đó cú 1.890 dự ỏn được cấp phộp mới, với tổng vốn đăng ký mới và bổ sung đạt 10.567,7 triệu USD, bằng 34,8% trong 9 năm đầu và đạt xấp xỉ bằng tổng vốn trong 6 năm từ 1997-2002, bỡnh quõn 1 năm đạt hơn 4 tỷ USD, cao nhất trong 3 giai đoạn.
Cả năm 2005, nước ta thu hỳt 5,853 tỷ USD vốn FDI, tăng 45,2% so với năm 2004, cao nhất trong 8 năm gần đõy. Trong đú số dự ỏn được cấp phộp đầu tư mới là 850 với số vốn đăng ký 3,9 tỷ USD, tăng 25% về số dự ỏn và 87% về số vốn đăng ký mới so với năm 2004. Số dự ỏn tăng vốn là 458 lượt dự ỏn với số vốn bổ sung là 1935 triệu USD, bằng cả về số dự ỏn và số vốn bổ sung của năm 2004. Tổng số vốn FDI nước ta thu hỳt đạt trờn 5,8 tỷ USD, vượt hơn 29% so với kế hoạch đặt ra của năm là 4,5 tỷ USD.
Cơ cấu đầu tư phõn theo ngành của vốn FDI đăng ký như sau: Khu vực cụng nghiệp và xõy dựng chiếm cú tỷ trọng lớn nhất 67,5% về số dự ỏn và 60,6% tổng vốn đầu tư đăng ký (với 3969 dự ỏn, 30,5 tỷ USD vốn đăng ký). Đứng thứ hai là khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 19,5% về số dự ỏn và 32,1% về vốn đăng ký (1145 dự ỏn, 16,1 tỷ USD). Khu vực nụng nghiệp chiếm 13% về số dự ỏn và 7,3% về vốn đầu tư đăng ký (770 dự ỏn, vốn cấp mới 3,7 tỷ đồng).
Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo cỏc lĩnh vực (tớnh đến thỏng 10/2005) - Tr.USD
STT
Lĩnh vực
Số dự ỏn
Vốn đầu tư
Vốn thực hiện
1
CN nặng
1.161
12.210,08
6.326,31
2
CN nhẹ
1.633
8.206,71
3.189,37
3
Xõy dựng
304
3.942,21
2.157,90
4
CN thực phẩm
257
3.083,78
1.882,98
5
CN dầu khớ
27
1.891,19
4.555,11
6
Nụng-Lõm nghiệp
649
3.367,28
1.678,27
7
Thuỷ sản
110
303,47
152,22
8
Xõy dựng văn phũng, căn hộ
110
3.884,11
1.692,61
9
GTVT-Bưu điện
158
2.907,51
716,68
10
Khỏch sạn-Du lịch
171
2.849,07
2.121,81
11
XD khu đụ thị mới
4
2.551,67
51,29
12
Dịch vụ khỏc
416
1.112,82
350,99
13
Văn húa-Ytế-Giỏo dục
201
1.103,26
273,05
14
XD hạ tầng KCX-KCN
20
986,10
521,37
15
Tài chớnh-Ngõn hàng
53
702,55
611,93
(Tin từ Bỏo ĐT, TBKT , www.vneconomy.com.vn cỏc ngày 2-4/11)
Phân theo vùng và lãnh thổ: Tớnh chung từ 1988 đến hết thỏng 10 năm 2005, đó cú 17 địa bàn đạt trờn 500 triệu USD, trong đú cú 9 địa bàn đạt trờn 1 tỷ USD, đú là: Tp.HCM đạt 15.137,2 triệu USD; Hà Nội 10.841,4 triệu USD; Đồng Nai 8.712,4 triệu USD; Bỡnh Dương 4.784,4 triệu USD; Bà Rịa - Vũng Tàu 3.802,8 triệu USD; Hải Phũng 2.346,9 triệu USD; Quảng Ngói 1.350,1 triệu USD;Quảng Ninh 1.205,1 triệu USD; Đà Nẵng 1.017,7 triệu USD
Những địa bàn đạt trờn 500 triệu USD là: Lõm Đồng 935,5 triệu, Vĩnh Phỳc 765 triệu, Long An 752,8 triệu, Thanh Hoỏ 719,7 triệu, Hải Dương 657,6 triệu, Hà Tõy 642,3 triệu; Khỏnh Hoà 538,2 triệu, Kiờn Giang; 501 triệu.
Chia theo vựng thỡ lớn nhất là Đụng Nam Bộ 33.172,5 triệu USD, tiếp đến là đồng bằng sụng Hồng 15.933,1 triệu USD, duyờn hải Nam Trung Bộ 3.630,6 triệu USD, Đụng Bắc 1.991,2, đồng bằng sụng Cửu Long 1.838,8 triệu USD, Bắc Trung Bộ 1.385,5 triệu USD, Tõy Nguyờn 1.013,5 triệu USD và cuối cựng là Tõy Bắc 104,8 triệu USD
10 địa phương dẫn đầu về thu hỳt vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (tớnh đến thỏng 10/2005) - Tr.USD
STT
Địa phương
Số dự ỏn
Vốn đầu tư
Vốn thực hiện
1
TP. HCM
1.772
11.937,64
5.963,94
2
Hà Nội
636
9.236,43
3.154,63
3
Đồng Nai
688
8.408,88
3.731,94
4
Bà Ria-Vũng Tàu
119
2.177,35
1.224,52
5
Hải Phũng
178
1.948,88
1.203,92
6
Dầu khớ ngoài khơi
27
1.891,19
4.555,11
7
Vĩnh Phỳc
87
726,42
413,67
8
Thanh Hoỏ
16
701,96
410,35
9
Long An
94
690,23
292,58
10
Hải Dương
72
627,50
376,01
(Tin từ Bỏo ĐT, TBKT , www.vneconomy.com.vn cỏc ngày 2-4/11)
Phõn theo đối tỏc đầu tư: Nước ta đó thu hỳt vốn từ 74 quốc gia và vựng lónh thổ. Trong đú, cỏc nước chõu Á là đối tỏc lớn nhất, chiếm 76,5% về số dự ỏn và 70,6% về vốn đăng ký. Cỏc nước chõu Âu đứng thứ hai, chiếm 17,1% về số dự ỏn và 21,7 về vốn đăng ký. Cỏc nước chõu Mỹ chiếm 6% về số dự ỏn và 6% về vốn đăng ký, cũn lại là cỏc nước ở cỏc khu vực khỏc.
10 nước và vựng lónh thổ dẫn đầu về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
(tớnh đến thỏng 10/2005) – Tr.USD
STT
Nước, vựng lónh thổ
Số dự ỏn
Vốn đầu tư
vốn thực hiện
1
Đài Loan
1.384
7.739,90
2.961,44
2
Singapore
383
7.508,93
4.180,78
3
Hàn Quốc
1.004
5.391,92
2.504,74
4
Hồng Kụng
351
3.683,71
1.940,50
5
B.V.Islands
243
2.623,56
1.267,26
6
Phỏp
162
2.136,86
1.165,36
7
Hà lan
60
1.886,33
1.784,53
8
Thỏi Lan
125
1.474,08
716,82
9
Malaysia
175
1.471,38
843,51
10
Hoa Kỳ
245
1.398,48
(Tin từ Bỏo ĐT, TBKT , www.vneconomy.com.vn cỏc ngày 2-4/11)
  Doanh thu của khu vực cú vốn FDI đạt 21 tỷ USD, giỏ trị xuất khẩu đạt 11130 triệu USD (chưa kể dầu thụ), chiếm 34,5% tổng kim ngạch xuất khẩu của nước ta. Giỏ trị nhập khẩu là 11082 triệu USD. Nộp ngõn sỏch nhà nước 1,129 tỷ USD tăng 41% so với năm 2004, tạo việc làm cho hơn 800 nghỡn lao động. Với sự gia tăng vốn, doanh thu, xuất khẩu, nộp ngõn sỏch và tạo việc làm, ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status