Phân tích thiết kế mạng ftth theo công nghệ GPON - pdf 23

Tải miễn phí đồ án Phân tích thiết kế mạng ftth theo công nghệ GPON

ṂC ḶC

ṂC ḶC .............................................................................................................................
ṂC ḶC HÌNH ..................................................................................................................
ṂC ḶC BẢNG .................................................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MẠNG TRUY NHẬP FTTH ........................................ 4
1.1. FTTH, AON, PON ...................................................................................................... 4
1.1.1 Công nghệ AON ............................................................................................ 4
1.2. So sánh giữa AON và PON ........................................................................................ 9
CHƢƠNG II: TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ PON ................................................................. 11
2.1. BPON chuẩn ITU-G.983 .......................................................................................... 11
2.1.1. Kiến trúc các lớp .......................................................................................... 11
2.1.2. Định dạng khung truyền dẫn ....................................................................... 13
2.1.2.1. Khung ATM ............................................................................... 14
2.1.2.2. Khung hƣớng xuống ................................................................... 15
2.1.2.3. Khung hƣớng lên ........................................................................ 16
2.1.3. Bảo mật trong BPON ................................................................................... 17
2.1.4. Chuyển mạch bảo vệ trong BPON .............................................................. 18
2.2. EPON chuẩn IEEE-802.3ah ...................................................................................... 19
2.2.1. Kiến trúc các lớp trong EPON ..................................................................... 19
2.2.1.1. Lớp vật lý ................................................................................... 20
2.2.1.2. Giao diện môi trƣờng Gigabit độc lập ....................................... 22
2.2.1.3. Lớp liên kết dữ liệu .................................................................... 22
2.2.2. Cấu trúc khung truyền dẫn của EPON......................................................... 23
2.2.3. Giao thức điều khiển đa điểm (MPMC) trong EPON ................................. 24
2.3. GPON chuẩn ITU-G.984 .......................................................................................... 26
2.3.1. Kiến trúc các lớp trong GPON .................................................................... 26
2.3.1.1. GPON Physical Medium Dependent (PMD) Layer ................... 28
2.3.1.2. GPON Transmission Convergence (GTC) Layer ...................... 29
2.3.2. Định dạng khung truyền dẫn trong GPON .................................................. 30
2.3.2.1. Cấu trúc khung hƣớng xuống ..................................................... 30
2.3.2.2. Cấu trúc khung hƣớng lên .......................................................... 32

2.3.2.3. Phân tích mào đầu của GEM ...................................................... 34
2.3.3. Phân bổ băng tần động (DBA) trong GPON ............................................... 35
CHƢƠNG III: BÀI TOÁN THIẾT KẾ FTTH DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ GPON ........ 36
3.1. Tính khả năng phục vụ của một OLT ....................................................................... 36
3.2. Tính toán tính khả thi và mô hình khuyến nghị với bộ khuếch đại .......................... 39
CHƢƠNG IV: PHÂN TICH KÊT QUA BAI TOAN THIÊT KÊ .................................... 45
4.1. Phân tich bai toan “Tinh kha năng phuc vu cua OLT” ............................................. 45
4.2. Phân tich bai toan “Tinh kha thi va mô hinh khuyên nghi” ..................................... 50
4.2.1 Phân tich 1: ̉nh hương cua ti lê chia ......................................................... 51
4.2.2 Phân tich 2: ̉nh hương cua khỏng ćch tư OLT đên ONT ...................... 54
4.2.3 Phân tich 3: Sư anh hương cua công suât phat lên mô hinh triên khai ...... 55
4.2.4 Phân tich 4: Trương hơp cân chu y khi thiêt kê .......................................... 56
KÊT LUÂN ....................................................................................................................... 58
TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................................

LỜI MỞ ĐẦU

Tại Việt Nam, nhu cầu sử dụng dịch vụ Viễn thông ngày càng cao do mức sống
đƣ̣c nâng lên đồng thời công việc và nhu cầu giải trí ngày càng đòi hỏi chất lƣ̣ng các
dịch vụ phải không ngừng đƣ̣c tăng lên.
Chúng ta ć thể lấy sự gia tăng nhu cầu về Internet ra làm một ví dụ. Theo “Báo
cáo Netcitizens Việt Nam năm 2011” của Cimigo, xét về tốc độ tăng trƣởng, “Việt Nam
là quốc gia ć tỷ lệ tăng trƣởng Internet nhanh nhất trong khu vực và nằm trong số các
quốc gia ć tỷ lệ tăng trƣởng cao nhất trên thế giới. Từ năm 2000, số lƣ̣ng ngƣời sử
dụng Internet đã nhân lên 120 lần. Cách đây 10 năm, tỷ lệ sử dụng Internet của Việt
Nam nằm cách xa hầu hết các nƣớc Châu Á khác”.
Chính vì những nhu cầu không ngừng tăng lên cùng với yêu cầu về chất lƣ̣ng đã
đặt ra cho Viễn thông bài toán tăng tốc độ truyền dẫn.
Ngày nay ngƣời ta đã quen với một công nghệ xuất hiện từ 10 năm trƣớc ở Việt
Nam là ADSL(Asymmetric Digital Subscriber Line – đƣờng dây thuê bao số bất đối
xứng). ADSL ra đời trở thành một điểm nhấn trong tốc độ truyền dẫn tại Việt Nam. Tuy
nhiên, hiện nay với yêu cầu băng thông ngày càng cao thì ADSL hầu nhƣ “đuối sức”.
Tại Việt Nam, đề án "Đƣa Việt Nam sớm trở thành nƣớc mạnh về công nghệ
thông tin và truyền thông" của Thủ tƣớng Chính phủ tại Quyết định số 1755/QĐ-TTg
ngày 22/09/2010 đã chi ra định hƣớng, tầm nhìn cho sự phát triển ngành băng rộng tại
Việt Nam đến năm 2015 là: Cơ bản hoàn thành mạng băng rộng đến các xã, phƣờng
trên cả nƣớc, kết nối Internet đến tất cả các trƣờng học, ti lệ ngƣời dân sử dụng Internet
đạt trên 50%.
Vì vậy, “Trong năm 2010, ngƣời ta ńi nhiều tới việc băng rộng di động mà cụ thể
là 3G lên ngôi sẽ khiến cho ADSL phải suy thoái. Nhƣng theo nhiều chuyên gia, đây lại
không phải là điều đáng lo ngại nhất, mà đối thủ sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới “năng lực”
phát triển của ADSL trong năm 2011 và các năm tới lại là FTTx (công nghệ truyền dẫn
cáp quang) và FTTH (Internet cáp quang chuẩn). Theo Báo cáo viễn thôngViệt Nam,
trong năm 2009 trên thế giới đã ć 39,4 triệu hộ gia đình sử dụng FTTH, con số này
tăng lên 51,4 triệu hộ trong năm 2010 và dự kiến sẽ đạt gần 90 triệu hộ gia đình sử
dụng cáp quang vào năm 2012. Dự đoán, FTTH sẽ là ngành kinh doanh cốt lõi của các
nhà cung cấp dịch vụ Internet”.[8]
Tuy nhiên, FTTH vẫn còn kh́ khăn khi giá cƣớc đắt hơn ADSL nên việc triển
khai tại Việt Nam vẫn còn nhiều kh́ khăn nhất định.
FTTH là một trong những công nghệ của FTTx. FTTx là công nghệ mạng truy
nhập sử dụng đƣờng truyền bằng cáp quang, cho tốc độ upload và download cao hơn và
ổn định hơn ADSL. FTTx ć các dạng: FTTN (Fiber To The Node); FTTC (Fiber To
The Curb); FTTB (Fiber To The Building); FTTH (Fiber To The Home), đƣ̣c hiểu lần
lƣ̣t là: Cáp quang tới giao điểm; Cáp quang tới tủ thiết bị; Cáp quang tới tòa nhà; Cáp
quang tới tận nhà. FTTx ć thể là mạng truyền dẫn quang thụ động – PON (Passive
Optical Network), trong đ́ tất cả các thành phần quang chủ động (active) giữa tổng đài
CO (Central Office) và ngƣời sử dụng sẽ không còn tồn tại mà thay vào đ́ là các thiết
bị quang thụ động (passive), để điều hƣớng lƣu lƣ̣ng trên mạng dựa trên việc phân
tách năng lƣ̣ng của các bƣớc śng quang học tới các điểm đầu cuối trên đƣờng truyền.
Mặc khác, FTTx cũng ć thể là mạng truyền dẫn quang chủ động AON (Active Optical
Network).
Trong 4 dạng FTTx, thì FTTH là hoàn chinh nhất về công nghệ, tiêu chuẩn quốc
tế và tối ƣu tiện ích cho ngƣời dùng. Trong FTTH gồm ć EPON (Ethernet PON),
BPON (Broadband PON) và GPON (Gigabit PON). Xét trên phƣơng diện tốc độ truyền
dẫn thì EPON ć tốc độ 1Gbps cho cả 2 hƣớng (IEEE 802.3 (802.3ah)), BPON ć tốc
độ 155,52 Mbps cho hƣớng lên, 155,52 hay 622,08Mbps cho hƣớng xuống (ITU-T
G.983). GPON ć tốc độ cao nhất lên tới 2,488 Gbps cho cả 2 hƣớng (ITU-T G.984).




lja14G0lWcBjD39

Xem thêm
Nghiên cứu triển khai công nghệ GPON trên mạng Viễn thông Hà Nội
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status