Phân tích tình hình tài chính với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình tài chính với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 2
1.1. Đăc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 2. 2
11.1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1.1.1 Quá trình hình thành. 2
1.1.1.2 Quá trình phát triển. 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy, quản lý của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. 6
1.1.3. Quy trình công nghệ sản xuầt: 10
1.1.3.1 Quy trình công nghệ sản xuất tại phân xưởng thuốc tiêm: 10
1.1.3.2 Quy trình công nghệ sản xuất tại phân xưởng viên: 11
1.1.3.4. Quy trình công nghệ sản xuất tại phân xưởng cơ khí: 12
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. 12
12.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 12
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2. 15
1.2.4. Hệ thống tài khoản 17
1.2.4 Hệ thống sổ sách kế toán. 17
1.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán ở công ty 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 20
2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính và một số kết quả đạt được của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 20
2.1.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 20
2.1.2. Một số kết quả đạt được của công ty 26
2.2. Phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 29
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản của công ty 29
2.2.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của công ty 34
2.3. Phân tích tình hình bảo quản nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 38
2.4. Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 40
2.4.1. Phân tích tình hình thanh toán của công ty 40
2.4.2. Phân tích khả năng thanh toán của công ty 42
2.5. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 45
2.5.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng vốn của công ty 45
2.5.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty 46
2.5.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động 47
2.5.4. Phân tích khả năng sinh lời của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. 49
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐỔI MỚI TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2 53
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 53
3.1.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính 53
3.1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty 54
3.1.3. Đánh giá công tác phân tích tình hình sử dụng vốn của công ty 54
3.1.3.1. Ưu điểm 54
3.1.3.2. Nhược điểm 55
3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 55
3.2.1. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới 55
3.2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 56
KẾT LUẬN 61
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ự lớn mạnh của ngành dược nước ta nói chung và Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 nói riêng, công ty đã phải giảm giá một số loại mặt hàng. Tuy gặp những khó khăn nhưng công ty đã đạt được những kết quả trong sản xuất kinh doanh cũng không nhỏ.
Dưới đây là bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty năm 2006, phản ánh những kết quả công ty đã đạt được không nhỏ trong một nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh mẽ.
Bảng 4
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Phần I: Lãi - lỗ
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối năm
Chênh lệch (±)
ST
%
- Tổng DTBH & CC dịch vụ
01
75.387.200.016
91.311.944.136
15.924.744.120
21,12
- Các khoản giảm trừ
(03 = 04 + 05 + 06)
03
1.565.189.359
1.895.853.489
330.664.130
21,12
+ Chiết khấu thương mại
04
1.057.386.870
1.339.304.530
281.917.660
26,66
+ Hàng bán bị trả lại
05
435.442.315
510.471.869
75.029.554
17,23
+ Giảm giá hàng bán
06
72.360.174
46.007.090
-26.353.084
-36,42
1. DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 03)
10
73.822.010.657
89.416.090.647
5.596.079.990
7,58
2. Giá vốn hàng bán
11
64.651.492.863
78.440.530.091
13.789.037.228
21,33
3. Lãi gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 110
20
9.170.517.794
10.975.560.556
1.805.042.762
19,68
4. Doanh thu hoạt động tài chinh
21
110.904.589
481.165.542
370.260.953
333,8
5. Chi phí tài chinh
22
1.148.269.396
2.626.829.134
1.478.559.738
128,8
6. Chi phí bán hàng
24
1.182.510.159
1.991.422.533
808.912.374
68,4
7. Chi phí QLDN
25
5.560.757.569
6.823.163.222
256.404.653
4,6
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [(30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)]
30
1.389.885.259
15.311.209
-1.374.574.050
-98,9
9. Thu nhập khác
31
388.901.622
2.353.033.593
2.064.131.971
530,7
10. Chi phí khác
32
85.527.654
18.058.354
-67.469.300
-78,9
11. Lợi nhuận khác
40
303.373.968
2.334.975.239
2.031.601.271
669,7
12. Tổng LNTT (50 = 30+40)
50
1.693.259.227
2.350.286.448
657.017.221
38,8
13. Thuế TNDN phải nộp
51
474.112.584
-
-474.112.584
14. Lợi nhuận sau thuế
(60 = 50 - 51)
60
1.219.146.643
2.350.286.448
1.131.139.805
92,78
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho thấy tổng doanh thu của công ty tăng lên qua các năm, tăng mạnh mẽ trong năm 2006, Tổng doanh thu số cuối năm so vớI số đầu năm tăng là 15.924.744.120 đồng tăng tỷ lệ tương ứng là 21.12%, đây là yếu tố tích cực chứng tỏ chất lượng hàng hoá của công ty tốt.
Trong những năm gần đây, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh không tăng mà còn giảm đi đáng kể, số cuối năm so với số đầu năm giảm 1.374.574.050 đồng giảm tỷ lệ tương ứng 98.9%. Để tìm hiểu sự giảm đi này ta đi tìm hiểu nguyên nhân:
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên trong khi đó lợi nhuận giảm. mà xét thì lợi nhuận và doanh thu là quan hệ cùng chiều, Vì vậy doanh thu bán hành và cung cấp dịch vụ tăng 15.924.744.120 đồng đã làm cho lợi nhuận tăng 15.924.744.120 đồng.
Giá vốn hang bán số cuối năm so vớIisố đầu năm tăng là 13.789.037.228 đồng tăng tỷ lệ tương ứng là 21.33%. Điều này đã ảnh hưởng tớI doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ góp phần làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chứng tỏ công ty chưa tiết kiệm được chi phí trong sản xuất.
Doanh thu từ hoạt động tài chính số đầu năm so vớI số cuốI năm tăng là 370.260.953 đồng tăng tỷ lệ tương ứng là 333.8%. Bên cạnh đó chi phí tài chính cũng tăng mà lại tăng cao hơn doanh thu từ hoạt động tài chính, chi phí tài chính số đầu năm so với số cuối năm tăng là 1.478.559.738 đồng tăng tỷ lệ tương ứng 12808% . Nhân tố này đã làm cho lợi nhuận giảm.
Chi phí bán hàngvà chi phí quản lýdoanh nghiệp đều tăng: Chi phí bán hang số cuốI năm so với số đầu năm tăng 808.912.374 đồng tăng tỷ lệ tương ứng 6804%. Chi phí quản lý doanh nghiệp số đầu năm tăng so vớI số cuố năm là 256.404.653 đồng tăng tỷ lệ tương ứng là 4.6%. Cùng nhiều nhân tố ảnh hưởng khác đã làm cho lợI nhuân từ hoạt động kinh doanh của công ty giảm.
Nhân tố thị trường tác động tới tình hình tiêu thụ và lợi nhuận trong những năm gần đây số lượng các công ty hữu hạn, công ty tư nhân sản xuất và kinh doanh được tăng nhanh. Bên cạnh đó, thuốc ngoại tràn ngập thị trường bằng nhiều con đường khác nhau gây khó khăn cho việc tiêu thụ thuốc nội địa dẫn đến sản phẩm bị ứ đọng, bảo quản khó khăn, làm tăng chi phí bảo quản, sản phẩm dễ bị hỏng, kém phẩm chất.
Tuy nhiên từ năm 2005 khi công ty được chuyển đổi sang hình thức công ty cổ phần thì cải thiện rất nhiều trong khó khăn đó. Đời sống của công nhân viên được đảm bảo hơn, thu nhập bình quân tăng lên qua từng năm. Công ty đã có những chính sách thích hợp nhằm khuyến khích công nhân viên hăng say lao động. Điều này giúp công ty đạt kết quả cao trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhìn vào bảng ta thấy Báo cáo kết quả kinh doanh cuốI năm tốt hơn nhiều so vớI đầu năm, chứn tỏ tình hình tài chính của công ty ngày một phát triển
Ví dụ như: các phân xưởng sản xuất áp dụng chế độ trả lương theo sản phẩm sản xuất thì sản phẩm đã tăng lên rõ rệt, chất lượng cũng tăng lên. Sự chuyên môn hoá ngày càng được chú trọng hơn.
Trong tiến độ phát triển trong những năm tới công ty cần phát triển hơn nữa tiêu thụ sản phẩm, sản xuất kinh doanh, phát triển thị phần trong nước, phát triển hơn nữa khẳng định thị phần ra nước ngoài. Công ty đã xây dựng và đưa vào sử dụng nhà máy sản xuất thuốc tiêu chuẩn GMP (từ năm 2003), nhưng không quên luôn tìm biện pháp thiết thực đầu tư máy móc thiết bị hiện đại cũng như hiện đại hoá lĩnh vực phân phối thuốc, quan tâm đầu tư hơn nữa cho hoạt động khoa học công nghệ với các nội dung chủ yếu: nghiên cứu các mặt hàng mới, các nguyên liệu từ tiềm năng chính trong nước, tiếp thu chuyển nhượng công nghệ mới, mặt hàng mới, tập trung tối đa vốn đầu tư, đào tạo bồi dưỡng cán bộ, nâng cao trình độ, năng lực kiểm nghiệm để đảm bảo chất lượng thuốc… Từ đó tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm mà chất lượng sản phẩm không ngừng nâng cao tăng cường khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường.
2.2. Phân tích thực trạng sử dụng vốn tại Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản của công ty
Tình hình biến động của cơ cấu tài sản rất quan trọng cần được xem xét đánh giá kỹ và toàn diện, để thấy được sự biến động này ảnh hưởng như thế nào đến tình hình tài chinh của công ty.
Để đánh giá xem xét ta có bảng sau:
Bảng 5: Cơ cấu tài sản của công ty
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số cuối năm
Chênh lệch (±)
Số tiền
%
Số tiền
%
Số tiền
%
A. Tổng giá
73.604.250.421
100
92.353.786.729
100
18.749.536.308
25,47
I. TSLĐ & ĐTNH
60.928.963.579
82,78
75.625.500.366
81,89
14.696.536.787
21,49
- Các khoản phải thu
24.033.266.520
32,65
33.538.820.096
36,31
9.505.553.576
39,55
II. TSCĐ & ĐTDH
12.675.286.842
17,22
16.728.286.363
18,11
4.052.999.521
31,97
Qua kết quả tính toán ở bảng cơ cấu tài sản của công ty, ta thấy rằng tổng giá trị tài sản số cuối năm so với đầu năm tăng lên là: 18.749.536.308 đồng tăng tỷ lệ tương ứng 25,47%. Đây là sự tăng lên hợp lý, bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Trung ương 2 là một công ty chuyên về sản xuất kinh doanh. Xét riêng, ta thấy tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn số cuối năm so với đầu nă...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status