Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 3
1. Giới thiệu chung 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ 3
1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ xuất kinh doanh 6
1.3. Tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ 6
1.3.1. Bộ phận sản xuất kinh doanh 7
1.3.2 Bộ máy quản lý chung 8
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty đầu tư xây dựng và phát triển công nghệ 12
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 12
2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 14
2.2.1. Chế độ chứng từ 14
2.2.2. Vận dụng hệ thống tài khoản 14
2.2.3. Vận dụng hệ thống sổ kế toán 14
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo 15
2.2.5. Các chế độ kế toán khác 16
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 18
1. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp 18
1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất xây lắp 18
1.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp 18
1.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18
1.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 29
1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 41
1.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung. 56
1.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí cuối kỳ 70
2. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 75
3. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 79
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ 81
1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty đầu tư xây dựng và phát triển công nghệ 81
1.1 Những ưu điểm 81
1.2. Tồn tại 84
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ. 85
2.1. Sự cần thiết hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ 85
2.2. Các kiến nghị và phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ. 86
KẾT LUẬN 96
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


năm 2005
Công trình: nhà học trường ĐHSPTN
Tổ: Nề + Cốt pha
STT
Họ và tên
Bậc thợ
Số ngày công
Hệ số cấp bậc
Quy ra công
Lương một công
Số tiền được lĩnh
Các khoản giảm trừ
Còn lĩnh
Ký nhận
Tạm ứng
Tiền ăn
Cộng
1
Trần Ngọc Thượng
Tổ Trưởng
30
1.2
36
30000
1080000
1080000
2
Phạm Văn Thường
Tổ phó
30
1.1
33
30000
990000
990000
3
Phạm Văn Tuấn
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
4
Nguyễn Văn Tuân
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
5
Trần Văn Thuần
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
6
Trương Văn Bình
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
7
Nguyễn Văn Chung
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
8
Trương Văn Chung
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
9
Trần Ngọc Sơn
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
10
Nguyễn Văn Lượng
T.nề + C.pha
30
1.0
30
30000
900000
900000
Tổng cộng
300
309
9270000
9270000
Người lập biểu
Phụ trách kỹ thuật
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
- Tổ trưởng các tổ sẽ tính tiền lương còn phải trả cho từng công nhân trong tổ:
Tiền lương bình quân thực tế cho một
công của tổ
=
Tổng số tiền công thực tế của khối lượng
công việc của tổ đã thực hiện
Tổng số công tổ đã thực hiện từ khi khởi
công đến khi hoàn thiện
Tổng tiền lương
thực tế của công
nhân trong tổ
=
Tiền lương bình quân
thực tế cho một ngày
công của tổ
´
Tổng số ngày công công nhân đó thực hiện
´
Hệ số cấp bậc công việc thực hiện
Sau khi tính lương cho tổng số lao động, đội trưởng (hay kế toán đội) lập bảng tổng hợp lương cho từng công nhân (căn cứ tài liệu các tổ trưởng gửi lên). Sau đó gửi lên phòng kế toán Công ty các Hợp đồng giao khoán, Bảng nghiệm thu và thanh toán khối lượng giao khoán, Bảng chấm công và Bảng tổng hợp tiền lương.
Ví dụ: Tính lương tháng 12/2005 cho ông Trần Ngọc Thượng - tổ trưởng tổ Nề + Cốt pha theo các tài liệu trên:
Tiền lương bình quân thực tế
cho một công của tổ
=
9.270.000
=
30.000 (đ/công)
309
Tiền công thực tế của ông Thượng = 30.000 x 30 x 1,2 = 1.080.000 (đ)
Tiền công của các công nhân khác được tính tương tự như trên.
Cuối quý, kế toán đội lập Bảng tổng hợp lương cho từng đội công trình (Biểu 2.13 - Trang 37) làm căn cứ xác định khối lượng sản phẩm hoàn thành bàn giao trong kỳ và đối chiếu với kế toán tổng hợp tại công ty.
Biểu 2.13
Bảng tổng hợp lương quý IV/2005
Công trình: Nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên
Đơn vị tính: Đồng
STT
Bộ phận
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
1
Tổ công nhật
7.863.000
8.017.000
8.264.000
24.144.000
2
Tổ nề + cốt pha
9.393.000
9.090.000
9.270.000
27.753.000
3
Tổ tổng hợp
8.078.000
7.903.000
8.016.000
23.997.000
4
Tổ sắt
16.181.000
15.628.000
16.131.000
47.940.000
Cộng quý IV
41.515.000
40.638.000
41.681.000
123.834.000
Người lập bảng
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
1.2.2.2. Hạch toán tại phòng kế toán
Khi nhân viên đội tạm ứng để trả lương công nhân trực tiếp xây dựng, kế toán ghi:
Nợ TK 141 - Chi tiết ... :
Có TK 111 - Tạm ứng:
Hàng tháng, kế toán tiền lương đối chiếu Bảng chấm công, Hợp đồng giao khoán, Bảng nghiệm thu và thanh toán khối lượng giao khoán và Bảng tổng hợp lương (các chứng từ này phải hợp lệ) do dưới đội gửi lên Bảng tổng hợp lương tháng cho từng công trình (Biểu 2.14 – Trang 38)
Bảng 2.14
Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2005
Công trình: Nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên
Đơn vị tính: Đồng
STT
Bộ phận
Số tiền
1
Tổ công nhật
8.264.000
2
Tổ nề + cốt pha
9.270.000
3
Tổ tổng hợp
8.016.000
4
Tổ sắt
16.131.000
Tổng cộng
41.681.000
Chủ nhiệm công trình Kế toán tiền lương
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Số liệu trên Bảng tổng hợp hay Bảng phân bổ tiền lương là cơ sở để kế toán ghi vào, Chứng từ ghi sổ (Biểu 2.15 – Trang 39), Sổ chi tiết TK 141, 622 (Biểu 2.17- Trang 41). Sau đó căn cứ vào Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ cái TK 141, 622 (Biểu 2.16 – Trang 40 )
Biểu 2.15
Chứng từ ghi sổ
Công trình: Nhà học trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
Số 13, ngày 3 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ

Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
622
141
41.515.000
41.515.000
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
622
141
40.638.000
40.638.000
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
622
141
41.681.000
41.681.000
K/c Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
154.1
622
123.834.000
123.834.000
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.16
Sổ cái
Năm 2005
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: 622
(Trích quý IV/2005)
Đơn vị tính: VNĐ
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

31/10
150GS
31/10
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
141
41.515.000
30/11
496GS
30/11
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
141
40.638.000
31/12
975GS
31/12
Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
141
41.681.000
31/12
31/12
K/c Chi phí Nhân công trực tiếp Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
154.1
123.834.000
Cộng quý IV
123.834.000
123.834.000
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.17
Sổ chi tiết TK 622
Công trình: Nhà học Trường Đại học Sư phạm Thái Nguyên
(Trích quý IV năm 2005)
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ

Quý IV
31/10
150GS
31/10
Chi phí Nhân công trực tháng 10
141
41.515.000
30/11
496GS
30/11
Chi phí Nhân công trực tiếp tháng 11
141
40.638.000
31/12
975GS
31/12
Chi phí Nhân công trực tiếp tháng 12
141
41.681.000
31/12
31/12
K/c Chi phí Nhân công trực tiếp quý IV
154.1
123.834.000
Tổng cộng quý IV
123.834.000
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ví dụ: căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương quý IV năm 2005 công trình nhà học trường Đại học sư phạm Thái Nguyên, kế toán ghi sổ theo định khoản:
Nợ TK 622 - Công trình nhà học trường Đại học SPTN: 41.681.000đ
Có TK 141 - Tạm ứng: 41.681.000đ
Cuối quý, số liệu dòng tổng cộng trên sổ cái TK 622 được sử dụng để lập Bảng tổng hợp chi phí phát sinh toàn công ty (Biểu 2.43 – Trang 74)
1.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Máy móc thiết bị là một yếu tố rất quan trọng, góp phần làm tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng thi công của công trình. Do đó việc quản lý chặt chẽ, hạch toán chính xác, đầy đủ chi phí sủ dụng máy thi công góp phần quan trọng đảm bảo việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp, đảm bảo cho máy móc thiết bị được sử dụng có hiệu quả.
Công ty Đầu tư Xây dựng và Phát triển Công nghệ tổ chức đội máy thi công riêng nhưng không tổ chức kế toán riêng cho đội máy thi công. Đối với những máy thi công mà công ty không đáp ứng được thì sẽ tiến hành thuê máy. Những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng công ty căn cứ vào nhật trình ca máy để tính vào chi phí cho từng công trình. Đối với máy thu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status