Báo cáo Thực tập tại Tổng công ty chè Việt Nam - pdf 24

Download miễn phí Báo cáo Thực tập tại Tổng công ty chè Việt Nam



MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ CƠ SỞ THỰC TẬP 2
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty chè Việt Nam 2
1.1.1 Quá trình hình thành 2
1.1.2 Quá trình phát triển của công ty 5
1.2 Mô hình tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy quản trị 6
1.2.1 Cơ cấu tổ chức theo không gian: 6
1.2.2 Cơ cấu bộ máy quản trị 7
1.2.3- Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 9
1.2.3.1 Phòng tài chính kế toán 9
1.2.3.2 Phòng kế hoạch đầu tư: 10
1.2.3.3 Phòng kỹ thuật 11
1.2.3.4 Phòng kiểm tra chất lượng và sản phẩm 11
1.2.3.5 Phòng tổ chức pháp chế 11
1.2.3.6 Văn phòng 12
1.2.3.7 Các phòng kinh doanh 13
1.3Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Tổng công ty 14
1.3.1 Đặc điểm về sản phẩm 14
1.3.2 Đặc điểm về lao động 15
1.3.3 Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ và thiết bị 17
1.3.4 Đặc điểm về nguyên vật liệu 19
1.3.5 Đặc điểm về vốn và nguồn vốn 21
CHƯƠNG 2 CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY 22
2.1 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh chủ yếu 22
2.2 Tình hình kinh doanh xuất nhập khẩu trong những năm gần đây 23
2.3 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của tổng công ty 29
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VINATEA 31
3.1 Đánh giá môi trường kinh doanh của Vinatea 31
3.2 Phương hướng phát triển (đến 2010-2020) 36
3.3 Một số giải pháp phát triển kinh doanh 37
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 39
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công ty và các đơn vị báo sổ. Thực hiện chế độ chính sách cho người lao động theo quy định của nhà nước (lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, an toàn vệ sinh lao động).
Ngoài ra, phòng tiến hành tổ chức đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, công nhân đáp ứng yêu cầu phát triển của Tổng công ty. Tổ chức xây dựng chức danh tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật của cán bộ công nhân viên trong toàn Tổng công ty. Thực hiện việc thi chuyển ngạch, nâng bậc.
Thực hiện công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại tố cáo theo quy định của pháp luật trong phạm vi của công ty mẹ. Soạn thảo hay thẩm định tính pháp lý của các nội quy quy chế của Tổng công ty, chịu trách nhiệm về pháp lý và tư vấn đối với hoạt động của công ty mẹ. Tổ chức phát động , hướng dẫn phong trào thi đua theo dõi và tổng kết phong trào thi đua lao động sản xuất trong toàn Tổng công ty. Đồng thời phối hợp với các phòng liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao.
1.2.3.6 Văn phòng
Chức năng: Là tham mưu, giúp việc cho HĐQT, Tổng giám đốc về công tác trong lĩnh vực văn phòng.
Nhiệm vụ chủ yếu: Đảm bảo đáp ứng đầy đủ, kịp thời các cơ sở vật chất mang tính chất văn phòng để lãnh đạo các phòng ban trong cơ quan công ty mẹ hoạt động bình thường. Thực hiện quản lý, tiến hành sửa chữa, bảo dưỡng toàn bộ nhà cửa, trang thiết bị và tài sản của cơ quan văn phòng công ty mẹ.
Khối văn phòng Tổng công ty thực hiện quản lý, cập nhật và phát triển trang web của Tổng công ty, giới thiệu hình ảnh, thương hiệu, sản phẩm của Tổng công ty trên internet. Tiến hành quản lý mạng LAN trong Tổng công ty, sửa chữa bảo dưỡng các thiết bị ngoại vi và máy tính của văn phòng Tổng công ty.
Làm công tác văn thư lưu trữ; đón tiếp và hướng dẫn khách đến làm việc tại Tổng công ty…
1.2.3.7 Các phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh số 1: Thực hiện xuất khẩu chè vào thị trường Iraq, Gordani, Lyban, Angeri và một số khách hàng tại các thị trường Trung đông; khai thác kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng trên cơ sở các phương án kinh doanh có hiệu quả.
Phòng kinh doanh số 2: Thực hiễnuất khẩu chè vào thị trường: SNG, Đức, Pakistan, Thổ Nhĩ kỳ, Iran, Châu phi, Châu mỹ và các nước khác; khai thác kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng trên cơ sở các phương án kinh doanh có hiệu quả.
Phòng kinh doanh số 3: Chịu trách nhiệm quản lý các loại bao bì, nhãn mác sản phẩm chè hiện có và nghiên cứu phát triển các loại sản phẩm chè của công ty mẹ. quản lý mã vạch sản phẩm, bản quyền sở hữu công nghiệp và chịu trách nhiệm đăng ký bản quyền sở hữu công nghiệp đối với các sản phẩm chè của Tổng công ty. Thực hiện kinh doanh chè và nông sản thực phẩm tại thị trường nội địa; tổ chức và thực hiện việc xúc tiến thương mại trong nước.
Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật chủ yếu của Tổng công ty
1.3.1 Đặc điểm về sản phẩm
Chè xanh: Gồm các loại chè xanh hương tự nhiên và các loại chè ướp hương các loại hoa như Nhài, Sen… trà túi lọc. Chè xanh được sản xuất theo quy trình: Chè nguyên liệu tươi => dệt men => làm nguội => vò => sấy khô => sàng phân loại thành phẩm. Nước xanh vàng, tươi sáng, vị chát mạnh, có hậu, hương thơm nồng mùi cốm. Dệt men bằng sao chảo gang hay máy dệt men có nhiệt độ 2300c đến 2500c ( chè sao), hay hấp hơi nước nóng( chè hấp), hay nhúng nhanh vào nước sôi ( chè chần). Sấy khô bằng hơi nóng, sao chảo (sao suốt), sấy than hoa, sấy lửa củi (chè lửa), hay phơi nắng kết hợp sấy than (chè nắng), chất lượng rất khác.
Chè ôlong: Với các loại giống chè đặc sản được nhập từ Trung Quốc và Đài loan đã qua khảo nghiệm được trồng đại trà tại Mộc Châu, cao nguyên Lâm Đồng,... cùng với các dây chuyền công nghệ sản xuất chè ôlong, sản phẩm chè ôlong của Tổng công ty chè Việt Nam đã có chất lượng đạt tiêu chuẩn như chè ôlong của Trung Quốc và đài loan với các đặc trưng điển hình của loại chè này. Công nghệ sản xuất chè ôlong: Chè nguyên liệu => làm héo và lên men kết hợp => sao và vò kết hợp sấy khô => bán thành phẩm. Nước chè màu vàng kim óng ánh, vị đậm mạnh, hương thơm đặc biệt. Các danh trà ôlong như Thiết Quan âm, Thủy tiên, Đại hồng bào, Kỳ chủng, Sắc chủng, bao chủng…là chè ôlong được dùng nguyên liệu của từng giống đã chọn lọc để chế biến.
Chè đen: Với các thiết bị dây truyền hiện đại, Tổng công ty chè Việt Nam đã sản xuất đầy đủ các chủng loại chè này (Orthordox, CTC) đạt chất khá trở lên và đã xuất khẩu sang rất nhiều thị trường trên thế giới. Chè đen được chế biến theo công nghệ OTD: Chè nguyên liệu tươi => làm héo => vò => lên men => sấy khô => sàng phân loại thành phẩm. Nước chè có màu nâu đỏ tươi, vị dịu, hương thơm nhẹ. Sau khi sàng sẩy, phân loại chia ra nhiều loại như: OP, P, BOP, BP, FBOP, PS, F, D chất lượng từ cao đến thấp theo kích thước của cánh chè.
Ngoài các loại chè, công ty còn các sản phẩm như: Phụ tùng và thiết bị chế biến chè theo thiết kế của Ấn Độ, Nhật Bản, Đài loan, Nga, Ý,...; Sản phẩm xây dựng và lắp đặt thiết bị dây truyền công nghiệp, các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp, cầu, cống, các công trình thuỷ lợi, đường giao thông,...
Các loại sản phẩm đã qua chế biến: Bao gồm chè rời, chè đóng gói, chè đặc biệt.
 Vinatea luôn luôn quan tâm đến chính sách khách hàng, đến nay Vinatea đã có quan hệ thương mại với trên 120 công ty và tổ chức thương mại tại trên 50 quốc gia và vùng lãnh thổ. Về chè nội tiêu, Vinatea là nhà cung cấp chính về nguyên liệu, sản phẩm cho gần 200 công ty và nhà máy sản xuất chế biến chè trên toàn quốc.
1.3.2 Đặc điểm về lao động
Lao động tại tổng công ty chè Việt Nam tính đến 2006 có 3021 lao động. Với đặc trưng sản xuất chè là có vườn chè nên số lao động phổ thông làm việc tại các vườn chè của tổng công ty là khá lớn.
Bảng 1: Báo cáo lao động Tổng công ty chè Việt Nam tính đến 31/05/2005
Số
TT
Đơn vị
Tổng số
Chia ra
Trình độ
HS lương
BQ
Nam
Nữ
Tiến

Thạc

Kỹ sư
Cử nhân
1
Văn phòng TCT
98
56
42
5
3
63
4.00
2
XNCK Mai đình
21
19
2
0
0
4
2.75
3
CTTMDL Hồng trà
29
18
11
0
0
5
3.43
4
CT Thái bình dương
120
58
62
0
0
39
2.97
5
CTTMTH Nam sơn
103
74
29
0
1
60
2.80
6
CTTM Hương trà
28
13
15
0
0
22
3.20
7
CT chè Hải phòng
15
7
8
0
0
13
2.56
8
CT chè Sài gòn
107
63
44
0
0
25
3.33
9
CT chè Ba Đình
46
29
17
0
0
17
3.15
10
CT chè Việt Cường
3
2
1
1
0
2
3.27
11
CT chè Yên Bái
216
110
106
0
0
10
2.55
12
CT chè Thái nguyên
140
74
66
0
0
8
3.07
13
CT chè Bắc Sơn
162
105
57
0
0
16
1.45
14
CT chè Văn Tiên
103
59
44
0
0
14
2.63
15
XN Kim Anh
26
19
7
0
0
3
2.98
16
CT chè Mộc Châu
789
352
437
0
0
20
2.64
17
CT chè Sông Cầu
403
174
229
0
0
19
2.77
18
CT chè Long Phú
288
156
132
0
0
24
3.05
19
Viện ng/c chè
287
132
155
10
9
39
2.64
20
TTDD&ĐTBNNĐS
37
16
21
0
0
8
3.07
(Nguồn: Phòng tổ chức tổ chức pháp chế_Tổng công ty chè Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy được cơ cấu của lao động có trình độ tại Tổng công ty ở từng đơn vị. Ngoài bộ phận lao động có trình độ trên, Tổng công ty chè Việt Nam còn một bộ phận rất lớn là lao động thủ c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status