Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất



MỤC LỤC
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT. 3
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT 3
1. Quá trình hình thành và phát triển 3
1.1. Những thông tin chung về Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất. 3
1.2.Lịch sử hình thành Công ty . 3
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý & tổ chức sản xuất của công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất 6
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6
2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 9
3. Tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Thống nhất 12
4.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty 13
4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 13
4.2. Hình thức tổ chức công tác kế toán, hình thức kế toán và hình thức sổ sách tại Công ty. 15
PHẦN II: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH 17
1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 17
2. Phân loại chi phí sản xuất 18
3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 18
3.1. Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19
3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 28
3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35
Quý IV năm 2005 38
Chỉ tiêu 38
4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn Công ty 41
Nợ TK 155: 5.870.421.122 47
Có TK 154.1: 5.870.421.122 47
6. Nội dung kế toán giá thành tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất 52
6.1. Đối tượng tính giá thành 52
6.2. Kỳ tính giá thành 52
6.3. Phương pháp tính giá thành 52
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT . 54
I. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN THỐNG NHẤT. 54
1. Những ưu điểm đạt được. 55
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY. 60
1. Nguyên tắc chung của việc hoàn thiện tổ chức hạch toán chi phí – tính giá thành sản phẩm. 60
2. Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Nhà Nước một thành viên Thống Nhất. 61
2.1. Kiến nghị đối với Công ty 61
KẾT LUẬN 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ầu kỳ + Ght NVLC nhập trong kỳ
376.968.030 + 2.518.608.421
= = 0,98
322.479.239 + 2.645.576.054
Gtt NVLC xuất trong kỳ = hệ số giá x Ght
= 0,98 x 2.251.910.298 = 2.206.872.092
- Đối với NVL phụ; nhiên liệu; CCDC; NVL là phụ tùng thì giá xuất thực tế cũng được tính tương tự dựa trên hệ thống giá hạch toán của công ty, trong đó những phụ tùng do công ty tự sản xuất giá hạch toán là giá thành sản xuất kế hoạch do phòng kinh doanh tính.
Trình tự hạch toán : Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng TK 621- CPNVLTT. Tài khoản này được tập hợp chung cho tất cả các phân xưởng.
Khi xuất kho NVL sử dụng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm, kế toán căn cứ vào số lượng thực xuất của từng loại NVL trên phiếu lĩnh vật tư, tính ra giá trị từng loại NVL xuất thực tế
Phiếu xuất kho
Ngày 2 tháng 12 năm 2005 ( Bảng trích )
Nợ TK 621
Có TK 152.1
Họ tên người nhận hàng: Lê Quang Thanh
Lý do xuất kho: Xuất cho sản xuất
Xuất tại kho: Công ty.
Stt
Tên nhãn hiệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Chân trống phụ
Cái
50
50
22.000
1.100.000
2
Chắn xích
Cái
2300
2300
6200
14.260.000
…………
Cộng
15.360.000
Phiếu này được lập thành 3 liên: một liên lưu tại phòng kế toán, một liên lưu tại kho, một liên giao cho ngưòi lĩnh vật tư tại phân xưởng.
Từ thực tế sản xuất của Công ty, vật lệu đa dạng về chủng loại sự biến động hàng ngày với số lượng lớn. Do đó, yêu cầu quản lý vật tư phải đơn giản dễ đối chiếu , hạn chế những sai sót trong quản lý vật liệu, nắm bắt được số dư của vật liệu. Từ những yêu cầu trên Công ty đã chọn phương pháp ghi thẻ song song để hạch toán vật liệu, do đó Công ty xây dung một hệ thống sổ sách bao gồm:
Nhật ký nhập vật liệu.
Nhật ký xuất vật liệu
Bảng cân đối chi tiết: Nhập, xuất, tồn
Bảng tổng hợp vật liệu
Sổ chi tiết vật liệu, Sổ cái vật liệu
Việc đánh giá vật liệu nhập xuất trong kỳ ở Công ty cũng tuân theo thực tế là đánh giá theo giá thực tế vật liệu nhập kho chủ yếu là mua ngoài. Do đó căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng xác định vật liệu kho = giá trị thực tế trên hoá đơn + chi phí vận chuyển - giảm giá.
Phiếu nhập kho
Ngày 4 tháng 12 năm 2005 ( Bảng trích )
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Lan
Nợ TK: 152
Có TK: 331
Nhập tại kho: Công ty
Stt
Tên nhãn hiệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Clê dẹt 15 + 13
Cái
120
120
6500
780.000
2
Xích mini
Cái
50
50
15000
750.000
3
Clê dẹt 19+ 22
Cái
35
35
7500
262.500
…………
Cộng
1.792.500
Bảng kê số 3- tính giá thực tế NVL- CCDC
Quý IV năm 2005
Đơn vị: đồng
TK ghi
Nợ
TK
Ghi Có
TK 152.1
TK 152.2
TK 152.3
TK 153
TK 156
Giá ht
Giá tt
Giá ht
Giá tt
Giá ht
Giá tt
Giá ht
Giá tt
Giá ht
Giá tt
I.Dư đầu kỳ
322.479.239
376.968.030
61.910.365
98.328.433
-111.649.814
-111.649.814
21.115.594
10.943.440
310.272.583
331.494.227
II. Số p/s trong kỳ
2.645.576.054
2.518.608.421
224.320.182
285.936.683
173.981.357
177.860.506
190.525.948
117.717.615
5.444.740.647
5.463.464.194
TK 331
1.687.494.246
1.560.516.613
224.320.182
285.207.383
173.981.357
176.773.506
190.525.948
117.717.615
4.363.933.281
4.382.656.828
TK111
729.300
1.087.000
TK 154.1
879.425.058
879.425.058
863.841.853
863.841.853
TK621
78.666.750
78.666.750
216.965.513
216.965.513
III. dư ĐK+ P/s trong kỳ
2.968.055.293
2.895.576.451
286.230.547
384.265.116
62.331.543
62.936.290
211.641.542
128.661.055
5.755.013.230
5.794.958.421
IV. hệ số
0,98
1,3
1.0
0,6
1,0
V. Xuất trong kỳ
2.251.910.298
2.206.872.092
263.741.628
342.864.116
42.700.590
42.700.590
169.389.082
101.633.448
5.400.767.825
5.400.767.825
VI. Tồn cuối kỳ
716.144.959
688.704.359
22.488.919
41.401.000
19.630.953
20.235.700
42.252.460
27.027.607
354.245.405
394.190.596
Sau đó kế toán tập hợp vào bảng phân bổ NVL và CCDC theo định khoản sau:
Nợ TK 621: 7.719.585.374
Có TK 152.1 : 1.940.361.347
Có TK 152.2 : 342.864.116
Có TK 152.3 : 197.224
Có TK 153 : 82.410.103
Có TK 156 : 5.353.752.584
Bảng phân bổ NVL- CCDC
Quý IV năm 2005
Đơn vị: đồng
TK ghi

TK ghi Nợ
TK152.1
TK 152.2
TK 152.3
TK153
TK 156
Giá ht
Giá tt (0,98)
Giá ht
Giá tt (1,3)
Giá ht
Giá tt ( 1)
Giá ht
Giá tt (0,6)
Giá ht
Giá tt (1)
TK 621
1979960558
1940361347
263741628
342864116
197224
197224
137350172
82410103
5353752584
5353752584
TK 627
22345309
13407185
TK 632
271949740
266.510.745
218400
218400
38808640
38808640
TK 641
42284966
42284966
16169
9701
7577401
7577401
TK 154.3
9677432
5806459
TK 138.8
629200
629200
Cộng
2.251.910.298
2.206.872.092
263741628
342864116
42700590
42700590
169389082
101633448
5400767825
5400767825
Các khoản ghi giảm chi phí NVL trực tiếp : là phần giá trị NVLC và phụ tùng đã xuất kho cho sản xuất, lắp ráp nhưng không dùng hết, khi đó sẽ nhập trở lại kho và giá thực tế sẽ là giá hạch toán, kế toán ghi:
Nợ TK 152.1: 78.666.750
Nợ TK 156 : 216.965.513
Có TK 621: 295.632.263
Số liệu tổng hợp trên bảng phân bổ NVL và CCDC là cơ sở, để kế toán vào Bảng Cân Đối số phát sinh các tài khoản, và sổ Cái TK 621.
Sổ Cái
Tài khoản CPNVLTT- Số hiệu : 621
Năm 2005
Đơn vị: đồng
Số dư đầu năm
Nợ

Quý
Nợ TK
621, Có TK liên quan
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1. TK 152
2.283.422.687
2. TK 153
82.410.103
3. TK 156
5.353.752.584
Cộng PS Nợ
7.719.585.374
Cộng PS Có
7.719.585.374
Số dư
Cuối kỳ
Nợ
0

0
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển CP NVLTT vào TK 154 ( 154.1)- CPSXKD dở dang để tính Z sp:
Nợ TK 154.1: 7.423.953
Có TK 621: 7.423.953
3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm: Tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp và các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí về lương và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán tiền lương và BHXH sử dụng hệ thống tài khoản sau:
TK 334: Bao gồm các khoản tiền lương và các khoản phải trả nhân công trực tiếp như: lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp.
TK 338.2, TK 338.3, TK 338.4. ( Các khoản trích theo lương )
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
- Chứng từ và sổ kế toán sử dụng:
+ Phiếu chi lương
+ Phiếu Nhập kho
+ Phiếu nhập xuất thành phẩm
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng tổng hợp tiền lương và BHXH.
+ Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Tại Công ty, do đặc điểm quy trình công nghệ và đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh mà Công ty áp dụng hai hình thức trả lương: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm.
* Hình thức trả luơng theo thời gian: là hình thức căn cứ vào số ngày lao động thực tế của người lao động và đơn giá tiền lương theo quy định của nhà nước. Thường thì hình thức trả luơng theo thời gian dùng để trả cho lao động gián tiếp như: nhân viên quản lý doanh nghiệp, phân xưởng
- Quy trình luân chuyển chứng từ: Tại các bộ phận có từng nhiệm vụ theo dõi thời gian làm việc của từng nhân viên ghi vào bảng chấm công, cuối tháng chuyển tới phòng tổ chức để duyệt sau đó bảng chấm công được chuyển sang phòng tại vụ. Căn cứ vào đó, kế toán tiền lương sẽ tính toán, thanh toán và viết vào Bảng thanh toán tiền lương.
Tiền lương thời gian thực tế Số ngày công hưởng đơn giá lương
Phải trả cho CNV = lương thời gian x 1 ngày công
Bảng chấm công
Tháng 10/2005
Đơn vị:Phân xư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status