Thực trạng tổ chức công tác kế toán tính giá thành và phân tích giá thành ở công ty may Thăng Long - pdf 24

Download miễn phí Chuyên đề Thực trạng tổ chức công tác kế toán tính giá thành và phân tích giá thành ở công ty may Thăng Long



 
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH VÀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY MAY THĂNG LONG. 1
2.1. Đặc điểm tình hình chung của Công ty may Thăng Long 1
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 1
2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty May Thăng Long: 3
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty May Thăng Long 7
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty. 8
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán ở doanh nghiệp: 9
2.1.4.2. Đặc điểm về công tác kế toán. 14
2.2. Thực trạng về tổ chức công tác kế toán tính giá thành và phân tích giá thành sản phẩm ở công ty may Thăng Long. 15
*2.2.1. Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 15
2.2.2. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 17
2.2.3. Tổ chức công tác tập hợp chi phí sản xuất theo các đối tượng. 17
2.2.3.1.Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 17
2.2.3.2. Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. 28
2.2.3.3. Tổng hợp chi phí sản xuất chung: 31
2.2.3.4. Kế toán tập hợp chi phí thuê gia công. 35
2.2.3.5. Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn Công ty. 35
2.3. Công tác tính giá thành sản phẩm của Công ty may Thăng Long. 36
2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành: 36
2.3.2. Công tác kiểm kê và đánh giá thành sản phẩm dở dang. 37
2.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ở Công ty may Thăng Long. 42
2.4. thực trạng về công tác phân tích và cung cấp thông tin về giá thành: 46
CHƯƠNG 3 48
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH VÀ PHÂN TÍCH GIÁ THÀNH Ở CÔNG TY MAY THĂNG LONG 48
3.1. Nhận xét, đánh giá chung về thực trạng tổ chức công tác kế toán tính giá thành sản phẩm ở Công ty may Thăng Long. 48
3.1.1. Những ưu điểm cơ bản. 48
3.1.2. Những hạn chế cần hoàn thiện. 50
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành và phân tích giá thành sản phẩm ở Công ty may Thăng Long. 53
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


.439.547
4,4
847.088
2.345,6
451.575
0
0
83.673,1
16.108
Vải lót thân mình
0
0
29.675
58.891.971
22.983,4
4.563.345
3,1
616.505
0
0
0
0
6.688,5
1.328
Vải phốt 210 T
0
0
8.000
62.025.436
20
155.063,59
0
0
7.892
61.188.092,61
0
0
188
682.2
……
Cộng
33.005.926
26.283.069.471
25.602.204.938
28.210.826
625.536.447
38.627.102
Biểu số2: Báo cáo tổng hợp chế bioến quý IV/2001
Công ty may Thăng Long
Phòng kế toán - Tài vụ
STT
Nguyên liệu
Mã hàng
Số lượng BTP (chiếc)
Lượng vải xcuất chế biến
Bình quân
tiêu hao
Chi phí NVL chính
Chi phí bình quân 1 đơn vị
1
Fanilon
…..
cộng
028
DV12
…..
18.971
2124
32.250,7
3.886,92
1,7
1,83
25.844.522
3.114.834
2
Vải ngoài
……
cộng
AT01
UJ 340
8000
56.000
16.080
105.840
2,01
1,89
2.623.130
17.265.679
3
Cộng
5755
8517,4
1,48
210.633.966
Biểu 03: Báo cáo tổng hợp hàng hoá quý IV/2001
Công ty May Thăng Long
Phòng kế toán - Tài vụ
XN

Đơn vị
Tồn
đầu kỳ
Chế biến
Cộng
Thành phầm
Tồn cuối kỳ
Máy 1
AT01
Chiếc
0
8.000
8.000
8.000
0
…..
May 3
028
Chiếc
0
18.971
18.971
18.300
671
3520
Chiếc
0
5.755
5.7555
5.755
0
…..
May 5
DV12
Chiếc
0
2.124
2.124
2.124
2.124
18.300
5.755
UJ340
Chiếc
0
56.000
58.000
58.000
0
……
Bán thành phẩm được cắt trong quý là bao nhiêu và chi phí vận chuyểnh tương ứng với lượng nguyên vật liệu đó ( đối với sản phẩm gia công), hay giá trị thực tế của nguyên vật liệu tiêu hao (đối với sản phẩm mua đứt bán đoạn). Phần chi phí này đã đựơc thể hiện trên “báo cáo thanh toán nguyên liệu cắt”. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu chính được phân bổ theo số lựng vải ngoài của mỗi chuyến hàng đã xuất cho xí nghiệp mặc dù trong đó không chỉ có vải ngoài.
- “Báo cáo tổng hợp hàng hoá”(biểu 3): được lập trên cơ sở “báo cáo hàng hoá” hàng tháng các xí nghiệp gửi lên,kế toán lập “ Báo cáo tổng hợp hàng hoá”chi tiết theo từng xí nghiệp, cho biết số lượng từng mã hàng đã nhập kho trong quý của từng xí nghiệp sản xuất là bao nhiêu.
- Trên cơ sở các báo cáo, kế toán lập “Báo cáo tổng hợp nguyên vật liệu chính” thể hiện chi phí nguyên vật liệu chính tiêu hao của từng xí nghiệp, chi tiết cho từng mã hàng và số tông. Cột chế biến và thành phẩm nhập căn cứ vào “báo cáo tổng hợp hàng hoá”, cột nhập văn căn cứ vào “báo cáo tổng hợ chế biến”. Do đã được theo dõi theo từng mã hàng lên số liệu trên “báo cáo tổng hợp vật liệu chính”được tính là chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp để tính giá thành.
* Đối v ới chi phí vật liệu phụ trực tiếp.
Vật liệu phụ tuy không cấu thành nên thực thể chính của sản phẩm may nhưng lại là những vật liệu không thể thiếu được của sản phẩm hay làm tăng thêm giá trị của sản phẩm: cúc, chỉ, khoá, nhãn, mác…
Đối với các đơn vị đặt hàng gia công thông thường, bên đặt hàng sẽ cung cấp cho công ty cả phụ liệu, bao bì để hoàn thiệ sản phẩm trong trường hợp có sự thoả thuận của hai bên, về cơ bản, công tác kế toán đối với chi phí vật liệu phụ, bào bì cũng tương tự như nguyên liệu chính. Hàng tháng, nhân viên hạch toán xí nghiệp căn cứ vào “phiếu xuất vật liệu phụ” để lập “báo cáo phụ liệu” chuyển lên phòng kế toán công ty, kế toán nguyên vật liệu tính và phân bổ chi phí phụ liệu, bao bì cho các thành phẩm.
Cuối quý, sau khi tính và phân bổ chi phí vật liệu phụ kế toán lập “báo ca tổng hợp vật liêu phụ (biểu 5)”thể hiện số lượng vật liệu phụ và chí phí vật liệu phụ mỗi loại xuất dùng trong quý cho các loaị sản phẩm là bao nhiêu.
Biểu 4
Công ty may Thăng Long Báo cáo tổng hợp vật liệu chính
Phòng kế toán – Tài vụ quý VI/2001
Đơn vị

Tồn đầu
Nhập (đồng)
Chế biến (chiếc)
TP (SP)
Tiền (đồng)
Tồn cuối
XN1
AT01
0
2.885.443
8000
8000
2.855.443
0
……..
XN2
………..
XN3
028
0
31.013.418
18.971
18.300
29.916.481
1.096.937
……..
3520
0
218.068.967
5.755
5.755
218.086.967
0
Cộng
XN4
…..
XN5
DV12
0
4.215.068
2124
2124
4.215.068
0
…….
Cộng
XN6
UJ340
1.042.807
19.465.724
56.000
58.000
20.508.531
0
…..
Cộng
……
Tổng cộng
625.536.447
25.602.204.938
25.731.354.969
496.386.416
Người lập biểu Kế toán trưởng
Biểu số 5
Công ty may Thăng Long
Phòng kế toán – tài vụ
Báo cáo tổng hợp vật liệu phụ
Quý IV/2001
Tên vật liệu

Tồn đầu kỳ
Nhập
Xuât may
Hỏng (mất)
Tôn cuối
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Chỉ L 500m (cuộn)
AT01
……
0
0
4580
4520
56
4
cộng
20
170.000
18.235
18010
200
25
Chỉ M (cuộn)
3520
0
0
230
1.955.000
232
1.972.000
12
102.000
6
51.000
Cúc đồng (bộ )
AT01
……
8030
8000
12
18
Cúc nhựa TH (100 chiếc)
UJ 340
…..
80
500
480,56
11
88,44
Khoá
AT01
8100
8000
90
10
Định mức vật liệu phụ thường phù hợp với tiêu hao thực tế. Nhưng mặt hàng chỉ có số lượng là hàng nhận gia công.
Chi phí vận chuyển vật liệu phụ của hàng gia công được the dõi trên sổ chi tiết vật liệu theo từng đơn đặt hàng và được phân bổ căn cứ vào sản lượng quy đổi của sổ sản phẩm hoàn thành nhập kho.
Chi phí vận chuyển vật liệu phụ của mã hàng i
=
Tổng chi phí vận chuyển của đơn đặt hàng i
*
Sản lượng hoàn thành quy đổi của mã hàng i
Sản lượng đặt hàng quy đổi
Căn cứ vào” Báo cáo tổng hợp vật liệu phụ” và chi pohí vận chuyển đã phân bổ cho từng mã hàng, kế toán lập” Báo cáo tổng hợp chi phí vật liệu phụ’ (biểu 6) số liệu trên báo cáo này được kết chuyeưẻn trực tiếp vào giá thành.
Kết thúc quy trình sản xuất, thành phẩm nhập kho đều phải được đóng gói, đóng hòm, Số bao bì hỗn hợp đóng gói cũng do phía khách hàng chuyển giao cho Công ty cùng với vật liệu phụ. Cũng có trường hợp, hai bên thoả thuận trong hợp đồng, Công ty tự bỏ chi phí bao bì đóng gói, khi kết thúc hợp đồng, phía khách hàng sẽ hoàn trả lại. Lúc này, khoản chi phí bao bì được theo dõi riêng và không tính vào giá thành sản phẩm.
Nhưng đối với hàng xuất khẩu của Công ty, chi phí bao bì được tính vào giá thành sản phẩm căn cứ vào” báo cáo đại, nẹp,. Hòm, hộp: mà hàng tháng các Xí nghiệp gưỉ lên cho Công ty thể hiện số bao bì hỗn hợp đã xuất dùng thực tế cho từng mã hàng và số tồn, từ đó kế toán Công ty lập ‘ báo cáo tổng hợp đại, nẹp hòm hộp” tương tự như hạch toán nguyên vật liệu (biểu7).
Trong quý IV/ 2001, kế toán nguyên liệu đã tập hợp được chi phí bao bì của các mã hàng là 514.264.458đ.
Biểu 7: Báo cáo tổng hợp đại, nẹp, hòm, hộp quý IV/2001
Xí nghiệp
Mã hàng
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Máy I
…….
May II
…..
May III
3520
0
4525816
4525816
0
….
Công
0
514264458
51426458
0
Biểu 06: Tổng hơpọ chi phí vật liệu phụ quý IV/2001
Công ty May thăng long
Phòng kế toán – Tài vụ
Xí nghiệp

TP nhập
CPVL phụ
CP Vận chuyển
May I
AT – 01
8000
2903845
….
May 3
28
18300
10618379
….
3520
5755
35585353
May 5
DV12
2124
1004800
…..
May 6
UJ 340
58.000
11680430
……
Tổng cộng
1538960446
217860100
Biểu số : 09 Sổ cái TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp năm 2001
Các TK đối ứng nợ
Quý I
Quý II
QuýII
Quý IV
Cả năm
TK 152
27418515681
TK 331
396238175
Cộng phát sinh nợ
27814753856
Cộng phát sinh có
27814753856
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng TK 621 được chi tiết thành 3 tiểu khoản.
TK 6211: chi phí nguy...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status