40 đề thi thử Đại học môn Hóa học tập 2 - GSTT GROUP - pdf 24

Chia sẻ cho các bạn

Đề số 1

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Một hỗn hợp X có khối lượng m gam gồm Ba và Al. Cho m gam X tác dụng với nước dư, thu được 8,96
lít khí H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 22,4 lít khí H2 (các phản ứng đều xảy ra
hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). m có giá trị là
A. 16,8 gam. B. 27,2 gam. C. 24,6 gam. D. 29,9 gam.
Câu 2: Có 3 dung dịch hỗn hợp là dung dịch: X (NaHCO3 và Na2CO3); Y (NaHCO3 và Na2SO4); Z (Na2CO3 và Na2SO4).
Chỉ dùng thêm 2 dung dịch nào dưới đây để nhận biết được 3 dung dịch trên?
A. HNO3 và Ba(NO3)2. B. HCl và NaCl. C. NaOH và NaCl. D. NH3 và NH4Cl.
Câu 3: Oxi hoá nhẹ 3,2 gam ancol CH3OH thu được hỗn hợp sản phẩm gồm anđehit, axit, ancol dư và nước
trong đó số mol anđehit bằng 3 lần số mol axit. Cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch
AgNO3/NH3 thu được 15,12 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi hoá là
A. 70%. B. 65%. C. 40%. D. 56%.
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng sau :

Tên của Y là
A. Vinylbenzoat. B. Metylacrylat. C. Benzylacrylat. D. Phenylacrylat.
Câu 5: Nung nóng từ ng ca ̣p chá t trong bình kín: (1) Fe + S(r), (2) Fe2O3 + CO(k), (3) Au + O2(k), (4) Cu +
Zn(NO3)2(r), (5) Cu + KNO3(r), (6) Al + NaCl (r). Các trườ ng hợ p xảy ra phản ứ ng oxi hoá kim loạ i là
A. (1), (4), (5). B. (1), (4). C. (1), (3), (6). D. (1), (5).
Câu 6: Cho các phản ứng hoá học sau đây:
(1) Al4C3 + 12H2O  4Al(OH)3 + 3CH4 (2) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
(3) CH3Cl + H2O
+OH−
→ CH3OH + HCl (4) C2H2 + H2O
Hg2+
→ CH3CHO
(5) Na2O2 + H2O  NaOH + H2O2 (6) 2F2 + 2H2O  4HF + O2
Số phản ứng hoá học trong đó H2O đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. axit fomic, vinylaxetilen, propin. B. anđehit axetic, but-1-in, etilen.
C. anđehit axetic, axetilen, but-2-in. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Câu 8: Sục V lít CO2 (ở đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M đến phản ứng hoàn
toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá
trị của V là
A. 1,12 lít. B. 0, 224 lít hay 1,12 lít
C. 0,448 lít. D. 0,896 lít hay 0,448 lít.
Câu 9: Hỗn hợp khí A (ở nhiệt độ thường) gồm hiđrocacbon X mạch hở và oxi dư có tỷ lệ thể tích 4:21 cho vào
một bình kín dung tích không đổi thấy áp suất là p atm. Bật tia lửa điện, đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau phản
ứng, loại bỏ hơi nước rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp B có áp suất 0,52p atm. Số chất X thỏa mãn
dữ kiện đầu bài là
A. 5. B. 1. C. 4. D. 6.
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một amin đơn chức Y bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ
khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 6 gam kết tủa và 9,632 lít khí (ở đktc) duy
nhất thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của Y là
A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. CH5N.
Câu 11: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào
dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m
gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 6,72 lít; 26,25 gam. B. 3,36 lít; 52,5 gam. C. 3,36 lít; 17,5 gam. D. 8,4 lít; 52,5 gam.

download cccccccc

Xem thêm
Free CÔNG PHÁ LÝ THUYẾT HÓA HỌC THPT QUỐC GIA 2015 PDF
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status