Đáp án, đề thi Lịch sử THPT quốc gia 2015 - pdf 24

Trong đợt thi THPT quốc gia 2015, Ket-noi sẽ cập nhật sớm nhất thông tin đề thì và gợi ý đáp án. Học sinh sau khi kết thúc bài thi hãy truy cập vào Ket-noi.com/forum để xem và đối chiếu đáp án sớm nhất.

Đã có đề thi Sử 2015


Gợi ý đáp án

Tóm tắt ngắn gọn sự phát triên kinh tế Nhật Bán từ năm 1952 đến năm 1973

a)Tóm tăt sự phát triến sự phát tricn kinh tc Nhật Ban từ năm 1952 - 1973 - Sau khi hoàn thành phục hồi kinh té, từ năm 1952 trớ đi kinh tc -khoa học kỳ thuật của Nhật Ban phát triển nhanh chóng nhất là từ năm 1960-1973 thường được gọi là siai đoạn phát triển °thằn kỳ” - Một số biểu hiện về sự phát triển kinh tc Nhật ban Từ năm 1960-1969 tốc độ tăng trương bình quân sẩn 11%; năm 1968 kinh tc Nhật đà vorợt Anh, Pháp, CH LBĐ, ITALIA và Canada Nhật Ban vươn lcn đírns thứ 2 trong thế giới tư bán sau Mỳ; từ đầu nhừng năm 1970 trở đi Nhật Ban trở thành một trons ba trung tâm kinh tc - tài chính lớn của the giới [cùng Mĩ và Tây Âu]. - Nhật Bán rất coi trọng eiáo dục và khoa học kỳ thuật luôn tìm cách mua bằng phát minh sáng chc được ứng dụns trong sản xuất và đạt nhiều thành tựu lớn...
b)Nêu nguyên nhăn của sự phát triên đó
Có nhiêu nguyên nhân giúp kinh tê Nhật Ban phát tricn nhanh - Con neười được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyct định hàng đầu. - Nhờ có vai trò lành đạo, quan lý có hiệu quá cùa bộ máy Nhà nước. - Nhờ có các công ty cùa Nhật Bán rất năng động, có tầm nhìn xa... có tiềm lực và sức cạnh tranh cao. - Nhật Ban biết áp dụng hiệu quả các thành tựu khoa học - kỳ thuật hiện đại được nâng cao năng suất, chất lượng hạ eiá thành sản phẩm - Nhật Bán ít phái chi cho quốc phòne an ninh nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư phát tricn kinh tc - Ngoài ra Nhật Bán đă biết tận dụng tốt những ycu tố bcn neoài đồ phát triển (viễn trợ của Mỳ, các đơn đặt hàng với Mỳ trong chiến tranh ớ Triều Tiên (1950-1953) và chiến tranh ờ Việt Nam (1954-1975)).




1. Nêu những công lao cua Nguyẽn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam.
Công lao của Nguyễn Ái Quốc đôi với cách mạng Việt Nam từ 1919 -1930

- Nguyễn Ái Quốc đã tìm thấy và lựa chọn con đường cứu nước đúng đẳn cho dân tộc Việt Nam (năm 1920): con đường cách mạng vô sản

- Chuân bị về chính trị, tư tướng và tồ chức đố tiến tới thành lập một chính đang vô sản ơ Việt Nam (từ 1921-1927): tích cực truyền bá lý luận cách mạng giải phóns dân tộc vào Việt Nam bằng nhiều hình thức như : viết sách, báo, tham luận, mở lớp huấn luyện cán bộ, sáng lập Hội Việt nam Cách mạng Thanh niên, trực tiếp giáne dạy, đào tạo cho thanh niên về phương pháp làm cách mạng.

- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 1 năm 1930): triệu tập và chú trì Hội nghị hợp nhất các tô chức Cộng sán ờ Việt nam thành một Dáng duy nhất

- Soạn tháo và vạch ra cho cách mạng Việt Nam đường lối chiến lược và sách lược đúng đắn, sáng tạo: soạn thao Chính Cương van tắt, sách lược vắn tắt về sau gọi là ( Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đáng), được hội nghị thông qua. Tư tương cốt lõi cùa cương lĩnh là độc lập và tự do.


2. Kể tên những sự kiện chứng tỏ Nguyền Ái Quốc bước đẩu thiết lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Thí sinh có thê kể ra một số sự kiện trong bàng trên trong đó cân có một sô sự kiện cốt lõi:

- Năm 1920: Nguyền Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt nam đi theo cách mạng vô sàn (theo Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917), tin theo Lc-nin, muốn tìm hiểu chủ nghĩa Mac - Lc nin được truyền bá vào Việt Nam và các dân tộc thuộc địa khác.

- Năm 1921: cùng với một số người yêu nước của Angieri, Tuynidi, Maroc, tham gia Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari đổ tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
- Năm 1923 - 1924: dự Hội nghị Quôc tế Nông dân và Đại hội lần V Quôc tc Cộng sản ờ Liên Xô.

- Năm 1925: cùng với một số người ycu nước của Triều Tiên, Idoncxia lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ờ Ả Đóng.

- Tháng 1 năm 1930 Hội nghị thành lập Đáng thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, trong cương lĩnh có nội duns cách mạng giai phóng dân tộc ớ Việt Nam có mồi quan hộ mật thiết với cách mạng thố giới


Câu 3 (2,0 điểm)

l. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) khẳng định: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và dộc lập’.

Trinh bày suy nghĩ cùa anh/chị về khẳng định trên.
Thí sinh có nhiều cách diễn đạt nhưng cẩn làm nổi bật:

- Lời khăng định trên của Chủ tịch Hồ Chí Minh rất đúng đắn, không chi đúng với dân tộc Việt Nam mà với tất ca các dân tộc khác trên thế giới (không phân biệt lớn, bc, màu da, chc độ chính trị...).

- Khăng định trcn trích trong Tuyên ngôn Độc lập cua nước Việt Nam Dân chu Cộng hòa, được Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc trước quốc dân done bào tại Ọuang trườne Ba Đình - Hà Nội ngày 2/9/1945, khi quân đồng minh (quân Anh và Trune Hoa Dân quốc) sap vào nước ta và âm mưu cua Pháp đang chuẩn bị xâm lược trớ lại, được dọa nền độc lập cua dân tộc ta vừa dành được từ tay Nhật.

- Lời khăng định trên không chi nhấn mạnh quyền hương tự do và độc lập của mồi quốc gia, dân tộc mà còn kliăns định ý chí quyct

Atâm bảo vệ độc lập tự do cùa dân tộc Việt Nam trước âm mưu của kẻ thù lúc này.




2. Bằng nhừng sự kiện chọn lọc thuộc một trong các thời kì lịch sử dân tộc (1945-1954, 1954-1975, hay hiện nay), hãy làm sáng tỏ quyết tâm của nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giữ vừng quyền tự do vả độc lập.

Thí sinh có the chọn các sự kiện tiêu bicu trong giai đoạn (1945-1954,1954-1975, hay hiện nay) được làm sáng tỏ quyct tâm cua nhân dân Việt Nam trong cuộc đấu tranh giừ vừng quyền tự do và độc lập.

- Ví như trong giai đoạn 1945-1954:

+) Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước nsày 19/12/1946: nhân dân ta dưới sự lành đạo cùa Dang và Chính phũ mặc dù đang gặp nhiều khó khăn, thách thức (giặc ngoại xâm, nội phán, nạn đói, nạn dốt, khan hiếm về tài chính, những tàn dư của ché độ cũ...), nhưng
chúng ta cùng đoàn kết quyết tâm đâu tranh giừ vừng quyền độc lập tự do vừa giành được: từ sau 2/9/1945 đượcn trước ngày 6/3/1946 ta đánh Pháp ờ Nam Bộ, đồng thời tìm cách thương lượne hòa hoàn với Trung Hoa Dân quốc ớ phía Bắc; từ 6/3/1946 đượcn trước 19/12/1946 ta chọn giai pháp “ hòa được tiến” với Pháp khi chúng ra Bắc, được nhanh chóng đuôi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.

+) Từ ngày 19/12/1946 - 7/1954: nhân dân Việt Nam vừa kháng chiến vừa kiến quốc được giừ vừng quyền tự do và độc lập. Sau nhừng thẳng lợi lớn về quân sự (chiến thẳng Việt Bấc - 1947, chicn thắng Bicn giới thu đông 1950ếẽ. đặc biệt là chiến dịch Điện Bicn Phu 1954), thực dân Pháp buộc phâi ký Hiệp định Giơ - nc- vơ 1954 về Đông Dương, công nhận các quyền dân tộc cơ bán của nhân dân Việt Nam.


Câu IV (2,0 điếm)

1. Có ý kiến cho rằng: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ luyến 17.

Căn cứ vào nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, hãy nhận xét ý kiến trên.

Nhận định: “Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương đã chia Việt Nam thành hai quắc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17” không chính xác, vì:

+ Theo nội dung Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dươns (phần dành cho Việt Nam), vĩ tuycn 17 dọc sông Bcn Hái - Quáng Trị chi là giới tuycn quân sự tạm thời cùng với một khu phi quân sự ở hai bên giới tuyến: quân đội nhân dân Việt Nam tập kct ở phía Bắc, quân đội viễn chinh Pháp tập kct ờ phía Nam. Thời gian 2 bcn chuycn quân tập kct là 300 ngày.

+ Hiệp định Giơncvơ không cỏ nội dung shi chia Việt Nam thành hai quốc gia. Mặt khác, theo Hiệp định vào tháng 7/1956, dưới dự kicm soát và giám sát của một ủy ban quốc tố [gồm Án Độ, Canada] thì Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuycn cử tự do trong cà nước.

+ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là văn bán pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền dân tộc cơ ban cua nhân dân Việt Nam đă được the hiện trong Hiệp định [gồm độc lập, chu quyền, thống nhât và toàn vẹn lành thô].


2. Từ những nhân tổ chủ quan đảm bảo tháng lợi của cuộc kháng chiền chống thực dân Pháp ở Việt Nam (1945-1954), hây lựa chọn một nhân tô cốn phảt huy trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc ngày nay.


Thí sinh dựa vào nhừng nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi cúa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) như sự lành đạo của Đảng - đứng đầu là chú tịch Hồ Chí Minh; truyền thốns ycu nước, đoàn kct của dân tộc và Hệ thống chính quyền dân chú nhân dân vừng chắc đô trình bày, nhưng cần lập luận chặt chõ, diễn đạt mạch lạc rò ràng, có dần chứng.

Ví như: Trong bối cánh Việt Nam đang đây mạnh công cuộc đổi mới dưới sự lành đạo cua Dang Cộng sản hiện nay, các tầng lớp nhân dân trong đó có thanh nicn Việt Nam - được coi là trụ cột cua nước nhà, cằn phải: ra sức học tập, bồi dường kicn thức, nâng cao năng lực, trí tuệ, phẩm chất của người Việt Nam, nối tiếp và phát huy truyền thống dân tộc và phai tin tường sự Iânh đạo cùa Dang trang công cuộc đổi mới, cùng toàn Đáng, toàn dân, góp sức mình vào công cuộc xây dựng và bào vệ Tô quốc Xà hội chủ nghĩa...



Lịch thi THPT quốc gia 2015

Ngày Buổi Môn thi Thời gian làm bài Giờ phát đề Giờ bắt đầu làm bài Hướng dẫn giải30/6/2015 SÁNG
Từ 8 giờ 00 Thí sinh làm thủ tục dự thi, nhận thẻ dự thi và đính chính các sai sót (nếu có).1/7/2015 SÁNG Toán 180 phút 7 giờ 55 8 giờ 00 Đáp ánCHIỀU Ngoại ngữ 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30 Đáp án2/7/2015 SÁNG Ngữ văn 180 phút 7 giờ 55 8 giờ 00 Đáp ánCHIỀU Vật lí 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30 Đáp án3/7/2015 SÁNG Địa lí 180 phút 7 giờ 55 8 giờ 00 Đáp ánCHIỀU Hóa học 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30 Đáp án4/7/2015 SÁNG Lịch sử 180 phút 7 giờ 55 8 giờ 00 Đáp ánCHIỀU Sinh học 90 phút 14 giờ 15 14 giờ 30 Đáp án
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status