Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa - pdf 25

Download miễn phí Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng công thương Đống Đa



Lời mở đầu
Chương 1: Một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng
1.1. Tín dụng.
1.2. Rủi ro tín dụng và biện pháp quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đống Đa
2.1. Khái quát chung về tình hình hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đống Đa.
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng và những rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đống Đa
3.1. Định hướng hoạt động của Chi nhánh NHCT Đống Đa trong thời gian tới
3.2. Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Chi nhánh NHCT Đống Đa
3.3. Một số kiến nghị
KẾT LUẬN
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng dầu và Chi nhánh Điện lực Đống Đa, thu lưu động tại những đơn vị có nhiều tiền mặt, tổ chức thu vào các ngày nfhỉ đối với các đơn vị có nguồn tiền mặt lớn. Đáp ứng kịp thời nhu cầu mở tài khoản của khách hàng. Ngoài ra Chi nhánh tiếp tục duy trì với khách hàng truyền thống và tích cực tìm kiếm khách hàng có nguồn tiền gửi lớn.
Có thể thấy xu hướng tăng trưởng trong công tác huy động vốn của Chi nhánh NHCT Đống Đa qua các năm
Bảng 01: Tình hình huy động vốn của Chi nhánh NHCT Đống Đa
Đơn vị: tỷ đồng
STT
Năm
2002
2003
2004
I
Tiền gửi dân cư
1520
1700
1743
1
Tiền gửi tiết kiệm
1360
1700
1543
- Loại không kỳ hạn
20
25
12
- Loại có kỳ hạn
1340
1675
1531
+ dưới 12 tháng
734
871
842
+ trên 12 tháng
606
884
689
2
Kỳ phiếu
160
200
II
Tiền gửi của các tổ chức kinh tế
800
900
1400
- không kỳ hạn
570
600
800
- có kỳ hạn
230
300
600
Tổng (I + II)
2320
2600
3143
Dựa vào bảng, ta có thể thấy được vốn huy động của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Đống Đa tăng trưởng cao và liên tục. Tốc độ tăng của năm 2003 là 12,1% và tiếp tục tăng lên vào năm 2004 với tốc độ tăng là 20,9%, đó là điều đáng khích lệ trong bối cảnh cạnh tranh của các ngân hàng khác trên địa bàn. Đây chính là cơ sở cho quá trình cấp tín dụng được diễn ra thuận lợi.
Vốn huy động của ngân hàng chủ yếu từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Trong đó, tiền gửi dân cư là chủ yếu với 1520 tỷ đồng, chiếm 65,52% tổng vốn huy động, với 23,02% là bằng ngoại tệ. Nhưng vốn huy động từ dân cư có xu hướng giảm dần qua các năm, năm 2004 chỉ còn tăng 2,5%. Đó là điều mà bản thân ngân hàng cần có sự điều chỉnh về chính sách, chiến lược nhằm thu hút hơn nữa nguồn vốn nhàn rỗi từ trong dân, tạo niềm tin từ trong dân về mức độ an toàn và khả năng sinh lời của đồng tiền.
Vốn huy động từ các tổ chức kinh tế là 800, 900, 1400 qua các năm 2002, 2003, 2004 có thể thấy rằng tốc độ tăng của tiền gửi của các tổ chức kinh tế tăng cao hơn so với tiền gửi của dân cư, nhưng bản thân ngân hàng cần có biện pháp tăng cường khả năng thanh khoản của ngân hàng vì tiền gửi của các tổ chức kinh tế biến động rất mạnh, khi đó nguy cơ mất khả năng thanh khoản của loại nguồn vốn huy động này là rất cao.
Như vậy qua việc phân tích ở trên ta thấy ngân hàng đã sử dụng các hình thức huy động vốn hiệu quả, góp phần làm tăng nguồn vốn hoạt động của ngân hàng, tạo điều kiện thuận lợi đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng vay. Nhưng bên cạnh đó ngân hàng cần đảm bao được hệ số an toàn vốn tối thiểu theo quy định của NHNN, tránh tình trạng phát triển quá nóng của ngân hàng, cần có biện pháp duy trì tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động trong dân cư
2.1.2. Hoạt động sử dụng vốn
Tình hình sử dụng vốn của Chi nhánh NHCT Đống Đa đươc thể hiện qua các năm như sau:
Bảng 02: Tình hình sử dụng vốn của Chi nhánh NHCT Đống Đa
Đơn vị: tỷ đồng
Nội dung
2002
2003
2004
Số tiền
Tỷ lệ
Số tiền
Tỷ lệ
Só tiền
Tỷ lệ
1. Tiền mặt và tiền gửi NHNN
18
0.91
18
0.64
15
0.48
2. Tín dụng thông thường
1670
84.51
2041
73.18
2203
70,47
- quốc doanh
1495
75.66
1523
54.61
1800
56.85
- ngoài quốc doanh
175
8.85
518
18.57
350
14.00
3. Sử dụng vốn khác
288
14.58
730
26.18
908
29.05
Tổng sử dụng vốn
1976
2789
3126
( Nguồn số liệu: Báo cáo kế toán năm 2004 của Chi nhánh NHCT Đống Đa)
Dựa vào bảng cân đối trên, ta thấy tình hình sử dụng vốn trong những năm gần đây Chi nhánh NHCT Đống Đa có sự chuyển biến rõ rệt. Điều này thể hiện rất rõ ở tốc độ tăng của hoạt động sử dụng vốn khác cụ thể trong đó là viêc ngân hàng thực hiên nghiệp vụ điều chuyển vốn trong hệ thống, để hạn chế vốn huy động thừa tại Chi nhánh. Mặc dù hoạt động tín dụng cũng có sự tăng trưởng, nhưng cũng phải đánh giá là trong khoản thời gian nay hoạt động tín dụng đang có dâu hiệu chững lại và suy giảm, dư nợ tín dụng không tăng nhưng tỷ trọng trong tổng tài sản lại giảm qua các năm từ tỷ trọng 84.51% năm 2002 xuống còn 70,47% năm 2004. Đó là một vấn đề đáng quan tâm của ngân hàng.
Tiền mặt và tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước năm 2004 là 15 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 0,48% so với tổng tài sản có, và thấp hơn so với tỷ lệ 0,91 của năm 2002, và 0,64 của năm 2003, điều này có thể làm tăng khả năng sinh lời của Chi nhánh, nhưng cũng đặt ra yêu cầu đòi hỏi ngân hàng phải có biện pháp quản trị rủi ro thanh khoản hiệu quả, vì tỷ lệ này tương đối thấp sẽ gây rủi ro cho ngân hàng .
2.1.3. Hoạt động khác
a. Hoạt động thanh toán
Hoạt động thanh toán trong nước và quốc tế của Chi nhánh NHCT Đống Đa ngày càng phát triển với các hình thức hoạt động như mua bán ngoại tệ, chi trả kiều hối, phát hành L/C, trong đó nổi bật là hoạt động thanh toán L/C. Năm 2004 thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ đạt 2.708 triệu đồng.
Hoạt động thanh toán của Chi nhánh được thể hiện rõ qua nguồn số liệu sau:
Bảng 03: Hoạt động thanh toán của Chi nhánh NHCT Đống Đa
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2003
Năm 2004
Tăng, giảm
Số tiền
tỷ lệ
số tiền
tỷ lệ
số tiền
Tỷ lệ
A. Tiền mặt
7320
19.46
6450
13.78
-870
-11.89
B. Không dùng tiền mặt
30300
80.54
40344
86.22
10044
33.15
1. Séc chuyển khoản
450
1.20
274
0.59
-176
-39.11
2. Séc bảo chi
280
0.744
200
0.43
-80
-28.57
3. Uỷ nhiệm chi
18500
49.18
24800
53.00
6300
34.05
4. Uỷ nhiệm thu
72
0.19
70
0.15
-2
-2.78
5. Các loại khác
11000
29.24
15000
32.06
4000
36.36
Tổng
37620
100
46794
100
9174
24.39
( Nguồn số liệu: Báo cáo kết quả kinh doanh của Chi nhánh NHCT Đống Đa qua các năm)
Nhìn vào bảng, ta thấy hoạt động thanh toán của Ngân hàng có tốc độ tăng trưởng khá cao, 24,4%. Do tốc độ tăng của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong khu vực rất cao, 33,15%, đồng thời giảm các hoạt động thanh toán dùng tiền mặt. Đây là thành tích rất tốt của Chi nhánh, bởi vì khu vực hoạt động của Chi nhánh là một trong những khu vực kinh tế trọng điểm của Thủ đô, là nơi tập trung nhiều các doanh nghiệp, công ty lớn, các hoạt động thương mại dịch vụ diền ra đa dạng, phong phú.
Đó là do bản thân ngân hàng đã tập trung đầu tư khoa học công nghệ vào quá trình hoạt động kinh doanh, với hệ thống thanh toán qua máy ATM trên đia bàn rất rộng lớn và tập trung ở những khu vực đông dân trong Quận. Ngoài ra ngân hàng còn có nhiều chính sách khuyến khích khách hàng mở tài khoản tại ngân hàng nhằm đẩy nhanh tốc độ thanh toán.
- Trong hoạt động thanh toán quốc tế :
+ Mở L/C nhập khẩu :351 món, trị giá 41.195.006 USD
+ Thanh toán L/C nhập khẩu : 440 món, trị giá 45.186.498 USD
Do đặc điểm khách hàng của Chi nhánh chủ yếu là những đơn vị sản xuất, thường xuyên nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất kinh doanh. Vì vậy, nghiệp vụ thanh toán quốc tế tại Chi nhánh chủ yếu phục vụ cho mở L/C nhập khẩu, thanh toán chuyển tiền và nhờ thu nhập khẩu. Chi nhánh thường xuyên khai thác ngoại tệ của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác cùng với sự hỗ trợ của Trung ương để đảm bảo nhu cầu thanh toán cho các đơn vị sản xuất kinh doanh.
- Về kinh doanh ngoại tệ
+ Doanh số mua : 57.817.873 USD
+ Doanh số bán : ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status