Nghiên cứu tổng hợp và tính chất của một số glucopyranosyl thioure có chứa dị vòng pyrimidin - pdf 26

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Luận án TS. Hóa hữu cơ -- Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2010
Tổng hợp một số dẫn xuất xeton α,β- không no. Tổng hợp các 2-amino-4,6-diarylpyrimidin. Tổng hợp per-O-axetyl--D-glucopyranosyl isothioxyanat. Tổng hợp N-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl--D-glucopyranosyl)-N’-(4’,6’- diarylpyrimidin-2’-yl)thioure. Deaxetyl hóa một số dẫn xuất N-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl--D-glucopyranosyl)-N’-(4’,6’-diarylpyrimidin-2’-yl)thioure. Chuyển hóa một số thioure bằng phản ứng với etyl bromoaxetat thành các dẫn xuất 2-iminothiazolidin-4-on. Nghiên cứu cấu trúc của các dẫn xuất thioure bằng phương pháp vật lý hiện đại như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H-NMR và 13C-NMR) và phổ khối lượng phân giải cao, kết hợp với kỹ thuật phổ 2 chiều HMBC, HSQC, COSY. Thăm dò hoạt tính sinh học của một số 2-amino-4,6-diarylpyrimidin và các hợp chất thioure tổng hợp được và mối liên quan định lượng giữa cấu trúc phân tử với hoạt tính sinh học bằng các phương pháp QSAR, như phương pháp Free-Wilson, mô hình Hansch
MỞ ĐẦU
Thioure là một lớp chất có hoạt tính sinh học đa dạng, có mặt trong nhiều nhóm
thuốc khác nhau như là thuốc ngủ, thuốc kháng khuẩn, kháng nấm [1,58], kháng
virut, kháng lao, chống tăng huyết áp, kháng HIV, Helicobacter pylori [23,37,40,58,
64,81]…Bên cạnh đó, các hợp chất thioure còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều
lĩnh vực khoa học như khoa học tinh thể. Một số dẫn xuất thioure ở dạng dung dịch
và dạng phân tán được dùng làm keo để hồ vải. Ngoài ra, các hợp chất của thioure
còn có khả năng tạo phức với các muối kim loại, tồn tại ở hai dạng hỗ biến thioure
và isothioure dùng làm chất dẻo hóa, chất tăng tốc quá trình lưu hóa.Trong nông
nghiệp, các hợp chất này có tác dụng thúc đẩy cho mầm hoa phát triển đồng loạt,
kích thích sự tăng trưởng của cây trồng. Do đó việc nghiên cứu, tìm phương pháp
mới tối ưu hơn cả về kỹ thuật, kinh tế và đáp ứng đòi hỏi của yêu cầu bảo vệ môi
trường luôn thu hút sự quan tâm của các nhà hóa học trên thế giới. Để góp phần vào
công cuộc nghiên cứu các hợp chất thioure, trong luận án này chúng tui đã đưa ra
mục đích nghiên cứu tổng hợp các hợp chất thioure có chứa dị vòng pyrimidin bằng
phương pháp sử dụng lò vi sóng [14,56,81,88,]. Để thực hiện mục đích luận án
chúng tui thực hiện các nhiệm vụ sau:
 Tổng hợp một số dẫn xuất xeton α,β- không no.
 Tổng hợp các 2-amino-4,6-diarylpyrimidin.
 Tổng hợp per-O-axetyl--D-glucopyranosyl isothioxyanat.
 Tổng hợp N-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl--D-glucopyranosyl)-N’-(4’,6’-
diarylpyrimidin-2’-yl)thioure.
 Deaxetyl hóa một số dẫn xuất N-(2,3,4,6-tetra-O-axetyl--D-glucopyranosyl)-
N’-(4’,6’-diarylpyrimidin-2’-yl)thioure.
 Chuyển hóa một số thioure bằng phản ứng với etyl bromoaxetat thành các dẫn
xuất 2-iminothiazolidin-4-on.
 Nghiên cứu cấu trúc của các dẫn xuất thioure bằng phương pháp vật lý hiện đại
như phổ hồng ngoại, phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1H-NMR và 13C-NMR) và
phổ khối lượng phân giải cao, kết hợp với kỹ thuật phổ 2 chiều HMBC, HSQC,
COSY.
 Thăm dò hoạt tính sinh học của một số 2-amino-4,6-diarylpyrimidin và các hợp
chất thioure tổng hợp được và mối liên quan định lượng giữa cấu trúc phân tử
với hoạt tính sinh học bằng các phương pháp QSAR, như phương pháp Free
Wilson, mô hình Hansch.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.2. TỔNG QUAN VỀ THIOURE
1.2.1. Cấu trúc và các liên kết trong phân tử [46,55]
Thioure là lớp hợp chất có công thức phân tử chung là:
N C
S
N
R
4
R1 R3
R
2
Phân tử thioure có cấu trúc phẳng, độ dài liên kết C=S vào khoảng 1,60  0,1  o , là
tác nhân rất dễ phản ứng trong nhiều phản ứng tổng hợp hữu cơ, thioure tồn tại ở 2
dạng tautome [48,57]:
C
H2N S
NH
2
C
H S+H
2N
NH
Thioure Isothioure
1.2.2. Tính chất của thioure
1. Phản ứng với etyl axetat
Phản ứng ngưng tụ giữa thioure với etyl 2-clorotrifloroaxetoaxetat, thu được
2-amino-1,3-thiazol với hiệu suất 75% [24,46]:
+
EtOH
H N
2 NH2
S
F
3C OEt
O O
Cl
S
N
CF
3
H N
2
OEt
O
Hs: 75%
2. Phản ứng với ankyl triclorometylcacbinol
Phản ứng giữa ankyl triclorometylcacbinol với thioure trong môi trường kiềm
thu được các 2-iminothiazolidin-4-on [38,46]:
+
NaOH
H N
2 NH2
S
R CCl
3
OH S
N H
O
HN R
Hs: 41-81%
DME. 0oC. 20ph; rt, 12h
3. Phản ứng ngưng tụ giữa thioure với 1,3-dicloroaxeton
Phản ứng ngưng tụ giữa thioure với 1,3-dicloroaxeton tạo ra 2,7-diamino-1,6-
dithio-3,8-diazaspiro[4,4]nonan-2,7-dien. Nếu dùng ure thay cho thioure thì sản


https://1drv.ms/b/s!AgJa1CtKrfM4hWrVWoW373_s83SS
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status