Phân tích hiệu quả kinh tế - Tài chính và quản lý dự án đầu tư TBA 110 KV KCN Châu Khê và các nhánh rẽ - pdf 27

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ 3
KINH TẾ - TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3
1.1.1. Hoạt động đầu tư 3
1.1.2. Dự án đầu tư 3
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư 4
1.1.4. Phân tích dự án đầu tư 4
1.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ 6
1.2.1. Giá trị hiện tại thuần NPV:( Net present Value) 6
1.2.2. Hệ số thu hồi vốn nội tại IRR: (Internal Rate of Return) 7
1.2.3. Tỷ số giữa lợi ích và chi phí B/C(Benefit/Cost) 9
1.2.4. Thời gian hoàn vốn Thv 9
1.2.5. Phương pháp xây dựng dòng tiền 10
1.2.6. Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính trong điều kiện có rủi ro 10
1.3. QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ 11
1.3.1. Nghiên cứu, phát hiện và đánh giá các cơ hội đầu tư 11
1.3.2. Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 11
1.3.3. Lập báo cáo nghiên cứu khả thi 12
1.3.4. Thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi 13
1.3.5. Tiến hành thiết kế kỹ thuật thi công, lập tổng dự toán công trình 13
1.3.6. Thẩm định thiết kế kỹ thuật thi công và tổng dự toán công trình 13
1.4. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ. 13
1.4.1. Nội dung của lập và quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư 13
1.4.2. Các phương pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án 18
1.4.2.1. Lập dự án theo phương pháp biểu đồ ngang (Gantt Chart). 18
1.4.2.2. Lập dự án theo sơ đồ mạng (Network Diagram). 20
1.4.3. Giới thiệu phần mềm MICROSOFT PROJECT 27
1.4.3.1. Mục đích chung và các yêu cầu của Microsoft Project 27
1.4.3.2. Khả năng của phần mềm Microsoft Project 27
1.4.3.3. Cơ sở dữ liệu của Microsoft Project 29
1.4.3.4. Xem xét dữ liệu khi cần 29
1.4.3.5. Các yêu cầu trước khi lập dự án với Microsoft Project 30
CHƯƠNG II 32
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 32
TBA 110 KV KCN CHÂU KHÊ VÀ CÁC NHÁNH RẼ 32
2.1. Giới thiệu khái quát về công trình 32
2.1.1. Giới thiệu chung về khu vực 32
2.1.2. Hiện trạng nguồn điện, lưới điện khu vực 34
2.1.3. Tình hình phụ tải khu vực 34
2.1.4. Sự cần thiết của Công trình 36
2.1.5. Quy mô của công trình 37
2.1.5.1 Nguyên tắc xây dựng trạm biến áp 37
2.1.5.2. Mô tả các phương án đặt trạm 38
2.1.5.3. So sánh lựa chọn phương án thiết kế 40
2.1.5.4. Giải pháp công nghệ chính 41
2.1.6. Tổng mức đầu tư của công trình 43
2.2. Phân tích hiệu quả kinh tế - tài chính của công trình 45
2.2.1. Cơ sở phân tích kinh tế - tài chính 45
2.2.2. Cơ sở dữ liệu phân tích 46
2.3. Phân tích độ nhậy dự án 49
2.3.1. Các trường hợp xem xét phân tích độ nhậy của dự án 49
2.3.2. Kết quả phân tích độ nhạy 50
2.4. Đánh giá tác động môi trường 59
2.4.1. Xác định tác động của trạm biến áp đến môi trường 59
2.4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường 59
CHƯƠNG III 60
ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSOFT PROJECT TRONG QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN TBA 110KV KCN CHÂU KHÊ VÀ CÁC NHÁNH RẼ 60
3.1. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư 60
3.1.1 Kế hoạch thực hiện quản lý tiến độ dự án 60
3.1.2. Phân tích bằng phương pháp PERT 66
3.2. Tính xác suất thời gian thực hiện dự án 69
3.3. Kế hoạch điều chỉnh đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án 74
3.4. Một số biện pháp thực hiện quản lý tiến độ 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 80
Kết luận: 80
Kiến nghị: 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82

CHƯƠNG I
CƠ SỞ PHƯƠNG PHÁP LUẬN PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
KINH TẾ - TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Hoạt động đầu tư
 Đầu tư là một hoạt động sử dụng các nguồn lực ở hiện tại nhằm đem lại cho nền kinh tế - xã hội những kết quả trong tương lai.
 Hoạt động đầu tư là hoạt động kinh doanh bỏ vốn vào các lĩnh vực như sản xuất kinh doanh hay dịch vụ nhằm đem lại lợi nhuận. Hoạt động đầu tư sẽ chịu rất nhiều yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài như nhân tố chính trị, kinh tế, xã hội đó là “môi trường đầu tư”. Mặt khác hoạt động đầu tư là hoạt động diễn ra trong tương lai, vì thế nó chứa nhiều yếu tố bất định mà nhà đầu tư không thể lường trước hết được. Vì vậy hoạt động đầu tư đòi hỏi phải có sự chuẩn bị cẩn thận, nghiêm túc và có những phương pháp dự báo chính xác nhất và phải phân tích đánh giá đầy đủ trên nhiều khía cạnh khác nhau, nếu không hoạt động đầu tư sẽ dẫn đến thất bại.
1.1.2. Dự án đầu tư
 Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hay cải tạo các cơ sở vật chất nhằm thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai.
Dự án đầu tư là một công cụ tiến hành các hoạt động đầu tư do đó nó phải chứa bên trong nó các yếu tố cơ bản của hoạt động đầu tư. Nó phản ánh các nhân tố cơ bản cấu thành nên hoạt động đầu tư
 Dự án đầu tư gồm các thành phần chính sau:
- Mục tiêu của dự án là gì?. Mục tiêu phát triển và những lợi ích kinh tế - xã hội do thực hiện dự án đem lại và các mục đích cụ thể cần đạt được của việc thực hiện dự án.
- Các kết quả: Đó là những kết quả cụ thể, có thể định lượng được tạo ra từ hoạt động khác nhau của dự án. Đây là điều kiện cần thiết để thực hiện các mục tiêu của dự án.
- Các hoạt động: là những nhiệm vụ hành động được thực hiện trong dự án tạo ra kết quả nhất định.
- Các nguồn lực: về vật chất, tài chính và con người cần thiết để tiến hành các hoạt động của dự án. Các nguồn lực này chính là giá trị hay chi phí vốn đầu tư cần cho dự án.
1.1.3. Phân loại dự án đầu tư
Có rất nhiều cách phân loại đầu tư tùy theo từng tiêu chí phân loại, ví dụ như phân loại theo quy mô, theo mục đích sử dụng.
 Các dự án phát triển: nhằm mục đích mở rộng hay tăng cường khả năng sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm hiện có. Đầu tư phát triển bao gồm cả các quyết định thay thế tài sản cố định, một bộ máy cũ kỹ có năng suất thấp có thể vừa được thay thế vừa được tăng cường bằng bộ máy lớn hơn và hiệu quả hơn.
Đặc điểm của các dự án phát triển:
- Kỳ vọng tăng doanh thu từ đó làm gia tăng lãi ròng trong tương lai.
- Doanh nghiệp thường phải đầu tư thêm tài sản cố định đồng thời cũng phải đầu tư thêm tài sản lưu động để đáp ứng quy mô hoạt động gia tăng.
- Thu nhập của các dự án này đa dạng gồm những khoản thu thường xuyên và không thường xuyên hàng năm.
 Các dự án thay thế: Là dự án nhằm mục đích thay thế tài sản cố định hiện tại bằng tài sản cố định khác tốt hơn, hiện đại hơn.
 Các dự án khác: Là các loại dự án không thuộc hai loại trên gồm các loại đầu tư còn lại kể cả đầu tư vô hình như hệ thống kiểm soát ô nhiễm bảo vệ môi trường. Việc phân loại đầu tư chỉ mang tính chất tương đối và không rõ ràng nhưng vẫn sử dụng một cách phổ biến để lập kế hoạch đầu tư.
1.1.4. Phân tích dự án đầu tư
Phân tích kỹ thuật là tiền đề cho việc tiến hành phân tích mặt kinh tế tài chính các dự án đầu tư. Nếu không có số liệu của phân tích kỹ thuật thì không thể tiến hành phân tích kinh tế tài chính mặc dù các thông số kinh tế có ảnh hưởng đến các quyết định về mặt kỹ thuật. Các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật phải được bác bỏ để tránh những tổn thất trong quá trình đầu tư và vận hành sau này.
Quyết định đúng đắn trong phân tích kỹ thuật không chỉ loại bỏ các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật mà còn chỉ ra được phương án kỹ thuật tối ưu. Điều đó cho phép tiết kiệm nguồn lực tránh những tổn thất nguồn lực hay bỏ lỡ cơ hội để tăng nguồn lực.
Quy trình so sánh lựa chọn phương án thiết kế gồm các bước sau:
Bước 1: Vạch ra nhiều phương án thiết kế kỹ thuật
Bước 2: Lựa chọn một số phương án kinh tế kỹ thuật khả thi
Bước 3: So sánh các phương án kinh tế tài chính
Bước 4: Lựa chọn phương án kinh tế tài chính tối ưu


1JNm2Z7vjft95f7
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status