môn học kế toán quản lý - pdf 27

Download miễn phí Đồ án môn học kế toán quản lý



Trong năm đầu tiên : Sản lượng năm đầu là 1000SP, giả sử trong năm đầu tiên công ty tiến hành chạy thử hệ thống máy móc trong quý đầu. Đến 3 quý cuối sản xuất 1000SP đưa vào TSCĐ vô hình với số liệu lần lượt là 250sp, 300sp, 450sp. Chi phí cho lắp đặt chạy thử : 9330đvt. Trong đó chi phí được phân bổ như sau: Chi phí lắp đặt được tính cho quý 1 là 4500đvt, còn lại là chi phí chạy thử máy được chia đều cho các quý sau. Chi phí quản lý : là 1220đvt được phân bổ đều cho 4 quý. Trong năm 1 khấu hao nhà xưởng được phân bổ đều cho 4 quý.
( Trong năm 1 giả thiết công ty mua NVL cho sản xuất chỉ đủ dùng và phải thanh toán tiền ngay khi nhận hàng)
Năm sản xuất thứ 2: Công ty có thể sản xuất và bán 412500SP/năm. Chi phí quản lý hàng năm là 37200đvt, các chi phí hỗ trợ khác 25200đvt. Mỗi SP Z cần có 20đvt chi phí nguyên liệu, 15đvt cho chi phí nhân công (trong đó 12đvt cho tiền lương cơ bản & 3đvt trích cho KPCĐ, BHXH, BHYT được trả vào ngày 24 hàngtháng)và 15đvt cho các chi phí khác liên quan đến vận tải, bảo quản và lưu kho được trả vào cuối tháng. Thuế VAT đối với NVL là 5% và với thành phẩm là 10%. Giá bán dự kiến mỗi SP là 81đvt ( chưa tính VAT)
Giả thiết. 1. Công ty bán hàng cho một đối tác duy nhất và thanh toán tiền bán hàng của quý trước vào ngày đầu tiên của quý sau. Theo dự toán công ty sẽ phải đi vay ngắn hạn một khoản là 8200000đvt vào đầu năm 2 để sản xuất.(lãi suất 1%/quý)
 2. Dự toán tiêu thụ SP và tình hình tiêu thụ như sau : Quý I : 92500 SP, Quý II: 100000SP, Quý3: 105000SP, Quý IV: 115000 SP . Đơn giá bán SP là 81đvt/SP.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


Đề bài : Công ty Thiên Hoàng có vốn góp 34700 đvt được thể hiện qua các tài khoản sau:
10700
Tiền gửi ngân hàng
17000
Nhà xưởng, văn phòng ( khấu hao 10 năm)
7000
Bản quyền công nghệ
Công ty tiến hành đầu tư hệ thống máy móc sản xuất sản phẩm Z, dự kiến giá trị của hệ thống này là 113800đvt do hai ngân hàng tài trợ.
Ngân hàng 1 cho vay 20100 đvt với kỳ hạn 5 năm lãi suất 8%/năm và công ty phải trả lãi vào cuối năm và số tiền gốc sẽ trả khi đáo hạn.
Ngân hàng 2 cho vay 38000đvt kỳ hạn 8 năm với lãi suất 6%/năm. Lãi và vốn trả khi hết hạn thanh toán. Lãi năm trước được cộng vào gốc năm sau.
Nhà cung cấp thiết bị cho công ty vay trả chậm 55700 đvt theo lịch khấu hao ( năm đầu không tính khấu hao). Tỷ lệ khấu hao được trong vòng 5 năm với tỷ lệ lần lượt là : 33%, 22%, 20%, 15%, 10%
Trong năm đầu tiên : Sản lượng năm đầu là 1000SP, giả sử trong năm đầu tiên công ty tiến hành chạy thử hệ thống máy móc trong quý đầu. Đến 3 quý cuối sản xuất 1000SP đưa vào TSCĐ vô hình với số liệu lần lượt là 250sp, 300sp, 450sp. Chi phí cho lắp đặt chạy thử : 9330đvt. Trong đó chi phí được phân bổ như sau: Chi phí lắp đặt được tính cho quý 1 là 4500đvt, còn lại là chi phí chạy thử máy được chia đều cho các quý sau. Chi phí quản lý : là 1220đvt được phân bổ đều cho 4 quý. Trong năm 1 khấu hao nhà xưởng được phân bổ đều cho 4 quý.
( Trong năm 1 giả thiết công ty mua NVL cho sản xuất chỉ đủ dùng và phải thanh toán tiền ngay khi nhận hàng)
Năm sản xuất thứ 2: Công ty có thể sản xuất và bán 412500SP/năm. Chi phí quản lý hàng năm là 37200đvt, các chi phí hỗ trợ khác 25200đvt. Mỗi SP Z cần có 20đvt chi phí nguyên liệu, 15đvt cho chi phí nhân công (trong đó 12đvt cho tiền lương cơ bản & 3đvt trích cho KPCĐ, BHXH, BHYT được trả vào ngày 24 hàngtháng)và 15đvt cho các chi phí khác liên quan đến vận tải, bảo quản và lưu kho được trả vào cuối tháng. Thuế VAT đối với NVL là 5% và với thành phẩm là 10%. Giá bán dự kiến mỗi SP là 81đvt ( chưa tính VAT)
Giả thiết. 1. Công ty bán hàng cho một đối tác duy nhất và thanh toán tiền bán hàng của quý trước vào ngày đầu tiên của quý sau. Theo dự toán công ty sẽ phải đi vay ngắn hạn một khoản là 8200000đvt vào đầu năm 2 để sản xuất.(lãi suất 1%/quý)
2. Dự toán tiêu thụ SP và tình hình tiêu thụ như sau : Quý I : 92500 SP, Quý II: 100000SP, Quý3: 105000SP, Quý IV: 115000 SP . Đơn giá bán SP là 81đvt/SP.
3. Dự toán sản xuất phải áp ứng nhu cầu tiêu thụ của từng quý và nhu cầu tồn kho cuối kỳ bằng 30% nhu cầu NVL kỳ sau. Trong đó Quý I năm thứ 3 dự tính tiêu thụ 120000SP.
4. Dự toán chi phí sản xuất: trong năm 2 nhu cầu NVL tồn kho cuối kỳ bằng 10% nhu cầu NVL sản xuất kỳ sau. Nhu cầu sản xuất trong quý 1năm 3 là 120000SP.
5. Doanh thu bán hàng trong quý thu 60%, 35% thu ở quý sau và 5% thuộc nợ khó đòi. Công ty bán hàng cho một đối tác duy nhất
Giao hàng 15 lần Quý 1 : Vào các ngày 20 hàng tháng
Quý 2 : vào ngày 15/5 và 15/7
Quý 3 : giao hàng 5 lần vào ngày 18 và 28 mỗi tháng
Quý 4 : 5 lần vào 10 mỗi tháng và 25/12
6. Chính sách chi trả nợ : nợ mua NVL được trả chậm sang quý sau là 40% và thu trong quý 60%. Các khoản chi phí NCTT, quản lý doanh nghiệp, bán hàng và sản xuất chung được thanh toán bằng tiền mặt( trừ các khoản không gắn liền với việc thanh toán)
7. Dự toán chi phí cố định cho quản lý doanh nghiệp 815000đvt/ năm, các chi phí hỗ trợ khác 40000đvt/năm và khấu hao TSCĐ là 42000dvt/năm
8. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% trên lợi nhuận chịu thuế và lãi suất nợ vay là 10%
Yêu cầu: 1.Lập bảng cân đối kế toán thời điểm ban đầu
2.Lập dự toán chi phí cho năm 1 và bảng cân đối kế toán vào cuối năm
3.Xây dựng lịch khấu hao, hoàn trả vốn vay và trả nợ
4.Xác định sản lượng cân bằng
5.Dự toán kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán cuối năm 2
I. Lập bảng cân đối kế toán ban đầu
Dựa vào số liệu ban đầu của năm 1 ta có bảng cân đối kế toán như sau:
Bảng cân đối kế toán đầu năm 1
Đơn vị 1000đ
Tài sản
Số tiền
Nguồn vốn
Số tiền
A. Tài sản lu động
10700
Vốn chủ sở hữu
34700
1. Tiền mặt
10700
B. Tài sản cố định
24000
1. Nguyên giá
17000
2. Bản quyền
7000
Tổng tài sản
34700
Tổng nguồn vốn
34700
Giả thiết năm 1
Công ty tiến hành đầu tư hệ thống máy móc sản xuất SP Z, với giá trị của hệ thống là 113800đvt do hai ngân hàng tài trợ.
Ngân hàng 1 cho vay 20100đvt kỳ hạn 5 năm với lãi suất 8%/năm, trả lãi vào cuối năm và tiền gốc trả khi đáo hạn.
Ngân hàng 2 cho vay 38000đvt kỳ hạn 8 năm với lãi suất 6%/năm. Lãi và vốn trả khi hết hạn thanh toán. Lãi trước được cộng vào gốc năm sau.
Nhà cung cấp thiết bị cho công ty trả chậm 55700đvt theolịch khấu hao ( năm đầu không tính khấu hao) Tỷ lệ tính khấu hao trong 5 năm lần lượt như sau : 33%, 22%, 20%, 15%, 10%
II. Xây dựng lịch khấu hao, hoàn trả vốn vay và trả nợ
Dựa vào thông tin trên ta có bảng khấu hao thiết bị và trả lãi mà công ty phải trả hàng năm như sau
Bảng lãi phải trả hàng năm
Đơn vị 1000đ
Ngân hàng 1
Ngân hàng 2
Nhà cung cấp
Số tiền phải trả
hàng năm
Tổng số tiền vay
20100
38000
55700
Tỷ lệ lãi vay
8%
6%
Lãi vay năm 1
1608
2280
Lãi vay năm 2
1608
2416.80
18381 (33%)
18318
Lãi vay năm 3
1608
2561.81
12254 (22%)
15533
Lãi vay năm 4
1608
2715.52
11140 (20%)
12748
Lãi vay năm 5
1608
2878.45
8355 (15%)
9963
Lãi vay năm 6
3051.15
5570 (10%)
5570
Lãi vay năm 7
3234.22
0
Lãi vay năm 8
3428.28
0
Trong đó : Ngân hàng 1, lãi suất phải trả hàng năm = số tiền vay x tỷ lệ lãi vay(8%)
Ngân hàng 2 , lãi suất năm 1 = số tiền vay x tỷ lệ lãi vay(6%)
Lãi những năm còn lại = (lãi vay năm trước +tiền vay gốc) x tỷ lệ lãi vay (6%)
Nhà cung cấp, Khấu hao thiết bị = số tiền mua thiêt bị x tỷ lệ khấu hao
Dựa vào đầu bài ta có trị giá nhà xưởng 17000đvt ( khấu hao trong 10năm) và thiết bị khấu hao trong 5 năm với tỷ lệ 33%, 25%, 20%, 15%, 10%. Ta có bảng tỷ lệ khấu hao hàng năm như sau:
Ban khau hao thiet bi
Đơn vị 1000đ
Tỉ lệ khấu hao
Nhà xưởng
Tỉ lệ khấu hao
Thiết bị
Nguyên giá
17000
113800
Năm 1
10%
1700
Năm 2
10%
1700
33%
37554
Năm 3
10%
1700
22%
25036
Năm 4
10%
1700
20%
22760
Năm 5
10%
1700
15%
17070
Năm 6
10%
1700
10%
11380
Năm 7
10%
1700
Năm 8
10%
1700
Năm 9
10%
1700
Năm 10
10%
1700
Giả thiết trong năm 1 công ty chạy thử hệ thống máy móc mới lắp đặt trong quý đầu tiên và sản xuất 1000SP vào quý 2, 3, 4 với số liệu lần lượt như sau 250sp, 300sp, 450sp. Số sản phẩm này không bán mà chuyển vào tồn kho năm sau. Trong năm đầu tiên công ty mua NVL dùng cho sản xuất chỉ đủ dùng và phải thanh toán tiền ngay khi nhận hàng.
Ta có bảng cân đối kế toán như sau: Đơn vị 1000đ
Chỉ tiêu
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
1.Khả năng sản xuất
-
250
300
450
1000
2.Chi phí trực tiếp
-
222
222
222
222
3.Tổng chi phí trực tiếp
-
55500
66600
99900
222000
4.Chi phí quản lý
305
305
305
305
1220
5.Chi phí lắp đặt
4500
-
-
-
4500
6.Chi phí chạy thử
-
1610
1610
1610
4830
7.Lãi vay
402
402
402
402
1608
8.Khấu hao nhà xưởng
425
425
425
425
1700
9.Chi không bằng tiền
425
425
425
425
1700
10. Chi bằng tiền
5632
58714
69864
103314
237524
11.Tổng chi phí
6057
59139
70289
103739
239224
Trong đó : (1) Số lượng sản phẩm sản xuất năm đầu tiên dựa vào chỉ tiêu kế hoạch
(2) Chi phí trực tiếp c...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status