Hoá học hữu cơ - Phần: Ancol – Phenol - pdf 27

Download miễn phí Hoá học hữu cơ - Phần: Ancol – Phenol



. Hãy cho biết trong những câu sau đây, câu nào đúng (Đ), câu nào sai (S) và điền vào chỗ trống cho thích hợp:
 Đ S
1. Trong thành phần phân tử phenol có nhóm –OH nên tác dụng với dung dịch NaOH.
2. Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn benzen.
3. Phenol là axit mạnh hơn ancol nên dung dịch phenol làm đổi màu qùy tím.
4. Phenol là loại hợp chất mà phân tử chứa nhóm hiđroxyl ( -OH) nên tham gia phản ứng este hóa.
2. Khi cho một ancol tác dụng với kim loại hoạt động hóa học mạnh (vừa đủ hay dư) nếu sinh ra bằng ½ đo ở cùng điều kiện thì đó là ancol nào sau đây?
A. Đa chức. B. Đơn chức. C. Etilen glycol. D. Tất cả đều sai.
 3. Một chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol M phản ứng. M là hợp chất nào sau đây?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3OH. D. HCOOH.
4. Một hợp chất thơm có công thức phân tử là C7H8O. Số đồng phân của hợp chất thơm này là:
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trung hoà dung dịch Z cần 250ml dung dịch KOH 2M. X và Y có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. HCOOH và CH3COOH B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. CH3COOH và C3H7COOH
48. M là một axit đơn chức, để đốt cháy 1 mol M cần đủ 3,5mol oxi. M có công thức phân tử là công thức nào sau đây?
A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. CH2O2 D. C4H8O2
49. Trung hoà 200g dung dịch một axit hữu cơ có nồng độ 1,56% cần 150ml dung dịch NaOH 0,4M. Tỉ khối hơi của axit hữu cơ so với không khí nhỏ hơn 5. Công thức cấu tạo của axit hữu cơ đó là:
A. HOOC(CH2)2COOH B. HOOC-COOH
C. HOOC-CH2-COOH D. CH3COOH.
50. Để trung hoà 8,3g hỗn hợp 2 axit đơn chức X,Y cần dùng 150g dung dịch NaOH 4%. Mặt khác cũng cho khối lượng trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho 21,6g bạc. X và Y có công thức phân tử là:
A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. HCOOH và C2H5COOH.
51. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp 2 axit hữu cơ no thu được 11,2lít CO2 (đktc) nếu trung hoà 0,3 mol hỗn hợp 2 axit trên cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit có công thức cấu tạo là:
A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH D. A, B, C đều sai.
52. Một hợp chất X có công thức C3H7O2N. X phản ứng với dung dịch brom, X tác dụng với dung dịch NaOH và HCl. X có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. H2N–CH2–CH2–COOH. B. CH2=CH–COONH4.
C. H2N–CH(CH3)–COOH. D. A, B, C đều sai.
53. Để phân biệt các dung dịch: axetanđehit, glixerol, axit acrylic và axit axetic ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng natri kim loại, dùng nước brom, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Dùng quỳ tím, dùng Cu(OH)2, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
C. Dùng quỳ tím, dùng nước brom, dùng AgNO3 trong NH3.
D. A, B, C đều sai.
54. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và ancol etylic ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng CaCO3, chưng cất, sau đó cho tác dụng với H2SO4, chưng cất.
B. Dùng CaO, chưng cất, sau đó cho tác dụng với H2SO4, chưng cất.
C. Dùng Na2O, sau đó tác dụng với H2SO4.
D. A và B đúng.
ESTE – LIPIT.
1. Khi thủy phân một este có công thức C4H8O2 ta được axit X và rượu Y. Oxi hóa Y với K2Cr2O7 trong H2SO4 ta được lại X. Este có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC3H7.
C. C2H5COOCH3. D. Không xác định được.
2. Hợp chất hữu cơ M (C, H, O) chứa một nhóm chức trong phân tử không tác dụng với Na nhưng tác dụng với dung dịch NaOH có thể theo tỉ lệ mol 1 : 1 hay 1 : 2. Khi đốt cháy 1 mol M thu được 7 mol CO2. Công thức cấu tạo chất hữu cơ đó là:
A. C2H5COOC4H9. B. HCOOC6H5.
C. C6H5COOH. D. C3H7COOC3H7.
3. Có những loại hợp chất mạch hở nào chứa một loại nhóm chức có công thức tổng quát CnH2n-2O2?
A. Este hay axit không no đơn chức chứa một nối đôi ở mạch cacbon.
B. Ancol-anđehit không no hay ancol không no hai chức có 2 liên kết p(n³4).
C. Anđehit no hai chức hay xeton-anđehit.
D. A, B, C đều đúng.
4. Với n tối thiểu bằng bao nhiêu thì có được hợp chất X có công thức CnH2n-2O2 khi đun nóng với dung dịch NaOH được hợp chất Y (C, H, O, Na) thỏa mãn:
ankan đơn giản nhất.
A. n=3. B. n=4. C. n=1. D. n=2.
5. Các chất hữu cơ A, B, C, D, E có cùng công thức phân tử C4H8O2, A, B có phản ứng với Na và NaOH. Chất còn lại đều tác dụng với NaOH, riêng chất E còn tham gia phản ứng tráng gương. Các chất A, B, C, D, E là chất nào sau đây:
A
B
C
D
E
a
CH3(CH2)2COOH
CH3CH2COOCH3
CH3CH(CH3)COOH
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
b
CH3(CH2)2COOH
CH3CH(CH3)COOH
CH3CH2COOCH3
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
c
CH3CH(CH3)COOH
CH3(CH2)2COOH
HCOOCH2CH2CH3
CH3COOC2H5
HCOOCH2CH2CH3
d
Tất cả đều sai
6. Để nhận biết các dung dịch hóa chất riêng biệt: etyl axetat, fomalin, axit axetic, etanol, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Quỳ tím, dùng natri kim loại.
B. Quỳ tím, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng natri kim loại.
C. Dùng natri kim loại, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3,dùng dung dịch H2SO4.
D. Dùng phenolphtalein, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng natri kim loại.
7. Để nhận biết các este riêng biệt: vinyl axetat, anlyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
B. Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom.
C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng.
D. Tất cả đều sai.
8. Chọn câu đúng nhất trong các câu sau:
A. Dầu ăn là este của glixerol.
B. Dầu ăn là một este của glixerol và axit béo.
C. Dầu ăn là este.
D. Dầu ăn là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit béo.
9. Hãy chọn phương pháp nào có thể làm sạch vết dầu ăn bám vào quần áo.
A. Tẩy bằng cồn 960. B. Tẩy bằng xăng.
C. Giặt bằng xà phòng. D. Tẩy bằng giấm.
10. Khi cho một chất béo tác dụng với kiềm sẽ thu được glixerol và:
A. Một muối của axit béo. B. Hai muối của axit béo.
C. Ba muối của axit béo. D. Một hỗn hợp muối của axit béo.
11. Để tách các chất ra khỏi nhau từ hỗn hợp axit axetic và etyl axetat ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây?
A. Dùng CaO, chưng cất, dùng dung dịch H2SO4, chưng cất.
B. Dùng Na2O, chưng cất, dùng dung dịch H2SO4, chưng cất.
C. Dùng CaO, chưng cất, dùng dung dịch H2SO4.
D. A, B đúng.
12. Những loại hợp chất hữu cơ nào đã học sau đây có thể tham gia phản ứng thuỷ phân?
A. Este hữu cơ và lipit. B. Saccarozơ tinh bột, xenlulozơ.
C. Amin. D. A và B đúng.
13. Có 5 bình mất nhãn chứa các chất lỏng: axit axetic, axit acrylic, etyl axetat, vinyl propionat, anlyl fomiat, ta có thể dùng cách nào trong các cách sau đây để nhận biết các chất lỏng trên (tiến hành theo đúng trình tự):
A. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
B. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng quỳ tím, dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3.
D. Tất cả đều sai.
14. Trong phản ứng este hóa giữa ancol và một axit hữu cơ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo ra este khi ta:
A. Cho ancol dư hay axit hữu cơ dư.
B. Giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ.
C. Dùng chất hút nước hay tách nước.
D. Chưng cất ngay để tách este ra.
E. Cả 3 biện pháp A, C, D.
15. Thủy phân este C4H6O2 trong môi trường axit, ta thu được một hỗn hợp có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của esste có thể là:
A. CH3–COO–CH=CH2. B. HCOO–CH2–CH=CH2.
C. CH3–CH=CHOCOH. D. A, B, C đều đúng.
16. Đối với phản ứng este hóa yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến vận tốc phản ứng:
(1) Nhiệt độ. (2) Bản chất các chất phản ứng.
(3) Nồng độ các chất phản ứng. (4) Chất xúc tác.
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4). C. (1), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4).
17. Đốt cháy hoàn 1,1g một este đơn chức X người ta thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9g H2O. X có công thức cấu tạo nào trong các công thức sau đây?
A. C2H5COOCH3 và HCOOC3H7. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOCH(CH3)2. D. Tất cả đều đúng.
18. Đun nóng 1,1g este no đơn chức M với dung dịch KOH dư, người ta thu được 1,4g muối. Tỉ khối của M với khí CO2 là 2. M có công thức cấu tạo nào sau đây?
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7. D. Tất cả đều sai.
19. Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch thẳng có phân tử khối là 146. X không tác dụng với Na kim loại. Lấy 14,6g X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. C2H4(COOCH3)2. B. (CH3COO)2C2H4.
C. (C2H5COO)2. D. A và B đúng.
20. Để thủy phân hoàn toàn 8,58kg một loại chất béo...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status