NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG DẤM TỎI TRONG CHĂN NUÔI VỊT CÔNG NGHIỆP - pdf 27

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối

PHẦN I: MỞ ðẦU ..................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài .................................................................................... 1
1.2. Mục ñích của ñề tài........................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài ........................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học.............................................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn .............................................................................................. 3
PHẦN II.TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 4
2.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước thuộc lĩnh vực của
ñề tài................................................................................................................. 4
2.1.1. Những nghiên cứu về dược liệu ........................................................................ 4
2.1.2. Những nghiên cứu về sự kháng kháng sinh của một số vi khuẩn. ...................... 6
2.2. Cơ sở khoa học khi nghiên cứu tác dụng của dược liệu. .................................... 7
2.2.1. Thành phần hóa học và hoạt chất của dược liệu................................................. 7
2.2.2. Cách tác dụng của dược liệu có nguồn gốc thảo mộc......................................... 8
2.3. Một số hiểu biết về cây tỏi ................................................................................ 9
2.3.1. Cây tỏi.............................................................................................................. 9
2.3.2. Thành phần cấu tạo của tỏi:............................................................................. 10
2.3.3. Tác dụng dược lý của tỏi................................................................................. 11
2.3.2 Các chế phẩm sử dụng trong phòng và trị bệnh ............................................... 14
2.4. Cơ sở về tiêu tốn thức ăn................................................................................. 15
2.5. Khái niệm sinh trưởng .................................................................................... 16
2.6. Một số ñặc ñiểm của vịt CV- Super M ............................................................ 17
2.7. Một số ñặc ñiểm của vịt siêu trứng Khakicapell. ............................................. 18
2.8. Một số hiểu biết cơ bản về các bệnh thường gặp ở vịt. .................................... 18
2.8.1. Bệnh do vi khuẩn E.coli.................................................................................. 18
2.8.2. Bệnh thương hàn vịt........................................................................................ 19
2.8.3. Bệnh tụ huyết trùng......................................................................................... 19
2.8.4. Bệnh hen khẹc vịt ........................................................................................... 20
2.8.5. Bệnh nấm phổi................................................................................................ 21
2.8.6. Viêm ruột hoại tử do Clostridium.................................................................... 21
PHẦN III ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....... 22
3.1. ðối tượng, vật liệu .......................................................................................... 22
3.2 ðịa ñiểm, thời gian nghiên cứu ....................................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu....................................................................................... 22
3.3.1. Ảnh hưởng của dấm tỏi ñến mức ñộ tăng trưởng của vịt thịt. .......................... 22
3.3.2. Ảnh hưởng của dấm tỏi ñến năng suất trứng và tỷ lệ ấp nở trên ñàn vịt ñẻ. .......... 23
3.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 23
3.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ........................................................................ 23
3.4.2 . Lịch trình và Phương pháp bổ xung dấm tỏi................................................... 24
3.4.3. Phương pháp cân khối lượng vịt...................................................................... 24
3.4.4. Phương pháp mổ khảo sát năng suất thịt ......................................................... 24
3.4.5. Một số công thức sử dụng trong thí nghiệm .................................................... 25
3.4.6. Phương pháp cân khối lượng trứng. ................................................................ 26
3.4.7. Phương pháp khảo sát năng suất trứng. ........................................................... 26
3.4.8. Phương pháp tính hiệu quả kinh tế .................................................................. 26
3.4.9. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................... 27
PHẦN IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 28
4.1 Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ xung vào thức ăn ñến mức ñộ tăng trưởng
của vịt thịt....................................................................................................... 28
4.1.1. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến tỷ lệ nuôi sống của vịt
CV - Super M. ................................................................................................ 28
4.1.2. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến khả năng phòng một số
bệnh thường gặp trên ñàn vịt CV- Super M..................................................... 29
4.1.3. Ảnh hưởng của dấm tỏi ñến khả năng tăng trọng của vịt CV- Super M ........... 33
4.1.4. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến sinh trưởng tuyệt ñối
của vịt CV- Super M....................................................................................... 35
4.1.5. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến năng suất thịt của vịt
CV- Super M .................................................................................................. 36
4.1.6. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến hiệu quả kinh tế của
mô hình chăn nuôi vịt CV- Super M thương phẩm .......................................... 38
4.2. Ảnh hưởng của dấm tỏi ñến năng xuất trứng và tỷ lệ ấp nở trên ñàn vịt........... 40
4.2.1. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến khối lượng trứng. ................ 40
4.2.2. Ảnh hưởng của dấm tỏi bổ sung vào thức ăn ñến tỷ lệ ñẻ của ñàn vịt .............. 46
4.2.3. Ảnh hưởng của dấm tỏi ñến tỷ lệ ấp nở. .......................................................... 48
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 50
5.1. Kết luận.......................................................................................................... 50
5.1.1. ðối với vịt thịt ................................................................................................ 50
5.1.2. ðối với vịt ñẻ.................................................................................................. 50
5.2 Kiến nghị........................................................................................................ 51
5.2.1 ðối với vịt thịt ................................................................................................ 51
5.2.1. ðối với vịt ñẻ.................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 53
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Nông nghiệp 1
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ngành chăn nuôi gia cầm nói chung, chăn nuôi thuỷ cầm nói riêng là một
nghề sản xuất truyền thống lâu ñời, chiếm vị trí quan trọng thứ hai trong tổng giá
trị sản xuất của ngành chăn nuôi và cung cấp khối lượng sản phẩm lớn thứ hai
sau chăn nuôi lợn. Gia cầm, thuỷ cầm dễ nuôi, vốn ít lại quay vòng nhanh, tiêu
tốn thức ăn ñể sản xuất 1kg thịt, trứng thấp. Nghề chăn nuôi thủy cẩm ñã phát
triển ñược ở mọi vùng sinh thái: ven biển, cửa sông, ñồng chiêm trũng, dọc theo
sông, suối lớn... ðặc biệt thị trường tiêu thụ các sản phẩm dễ, rộng do người Việt
Nam và nước ngoài ưa thích.
Trong những năm gần ñây, ngành chăn nuôi thuỷ cầm ở nước ta ñã và
ñang phát triển nhanh chóng cả về qui mô lẫn chất lượng. Chăn nuôi thủy cẩm
ñang ñược qui hoạch lại, từ nền chăn nuôi nhỏ lẻ lên chăn nuôi tập trung theo
hướng công nghiệp với quy mô trang trại ngày càng lớn. Nhưng do ñiều kiện khí
hậu nắng nóng, mưa nhiều, ñộ ẩm cao, thời tiết lại thay ñổi thường xuyên sẽ tạo
ñiều kiện thuận lợi cho bệnh phát triển mạnh khi chăn nuôi tập trung theo hướng
công nghiệp. Bên cạnh ñó, không ít các trang trại và gia trại gặp nhiều khó khăn
trong việc chuyển giao qui trình kỹ thuật chăn nuôi. Việc không phát hiện bệnh
kịp thời và chưa có biện pháp ñiều trị hợp lý ñã và ñang gây ra những thiệt hại
lớn về kinh tế.
Ngày nay, vấn ñề vệ sinh an toàn thực phẩm ñược ñặt lên hàng ñầu, là một
trong những vấn ñề nóng bỏng, cấp thiết và có tính thời sự của xã hội. Các thực
phẩm có nguồn gốc ñộng vật phải ñảm bảo an toàn từ nguyên liệu ban ñầu ñến lúc
chế biến sử dụng làm thức ăn ñều cần ñảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Thực
phẩm ñạt tiêu chuẩn vệ snh mới ñảm bảo ñược sức khoẻ cho người tiêu dùng.
Trong chăn nuôi nói chung và gia cầm nói riêng, không ít trang trại, gia
trại ñã vì mục ñích kinh tế nên ñã sử dụng nhiều loại thuốc như: hoá dược, kháng
sinh, thuốc bảo vệ thực vật… nhằm mục ñích kích thích sinh trưởng, phòng và trị
bệnh cho vật nuôi. Thực trạng này ñã gây nên tình trạng tồn dư kháng sinh, ñộc
tố nấm mốc, kim loại nặng trong thực phẩm. Tồn dư kháng sinh trong thực phẩm
ñộng vật là một vấn ñề bức thiết ñang ñược xã hội quan tâm tìm cách hạn chế.
Việc sử dụng kháng sinh trong phòng trị bệnh ngoài tác dụng chính là diệt khuẩn
hay kìm khuẩn, các thuốc này còn có những mặt hạn chế: ảnh hưởng tới sinh
trưởng và phát triển của vật nuôi, ñặc biệt với gia súc non gây còi cọc, chậm lớn,
tồn dư kháng sinh trong thực phẩm, vi khuẩn kháng thuốc, nhờn thuốc… ñiều
này gây không ít khó khăn trong việc khống chế, phòng và ñiều trị bệnh. ðặc
biệt, tồn dư kháng sinh sẽ không ñảm bảo ñược vệ sinh an toàn thực phẩm và
gây ảnh hưởng xấu tơi sức khoẻ cộng ñồng.
Trước tình hình ñó, ngành chăn nuôi nhiều nước trên thế giới ñã và ñang
hướng về liệu pháp tăng cường áp dụng các dược thảo thay thế một số thuốc
kháng sinh trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi. Ở nước ta cũng vậy, các loại thảo
mộc ñang ñược dùng khá phổ biến hiện nay là những kháng sinh thảo dược: tỏi,
gừng, hành…
Việc sử dụng các dược liệu thiên nhiên ñã hạn chế, khắc phục ñược những
nhược ñiểm của kháng sinh, hoá trị liệu trong phòng và trị bệnh. Xu hướng ñi sâu
nghiên cứu và xác minh các kinh nghiệm của y học cổ truyền và tìm kiếm các
hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học cao từ dược liệu ñể làm thuốc ngày càng
ñược quan tâm ở nước ta và cũng như trên thế giới.
Thuốc có nguồn gốc từ thảo mộc thường dễ kiếm, quy trình bào chế ñơn
giản, giá thành rẻ, dễ sử dụng, ít ñộc hại, ñem lại hiệu quả cao. Ưu ñiểm nổi bật
là không ñể lại chất tồn dư ñộc hại trong sản phẩm ñộng vật. Vì vậy, dược liệu có
nguồn gốc thiên nhiên trở thành nguồn thuốc quan trọng, góp phần vào việc
phòng, trị bệnh cho gia súc gia cầm.
Xuất phát từ vấn ñề trên, với sự hướng dẫn trực tiếp của PGS.TS BÙI THỊ
THO chúng tui tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ Nghiên cứu sử dụng dấm tỏi
trong chăn nuôi vịt công nghiệp” tại trang trại vịt nhà ông Lê Văn Thu, ðội 10
- ðoàn Kết - ðông Thịnh - ðông Sơn - Thanh Hoá.
1.2. Mục ñích của ñề tài
Thực hiện ñề tài này, chúng tui hy vọng sẽ ñạt ñược 2 mục ñích sau:


mAwPrgpooknd6v3
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status