nghiên cứu xác định một số giống và thời vụ gieo trồng đậu tương thích hợp cho vụ hè thu tại thị xã lai châu, tỉnh lai châu - pdf 27

Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
DANH MỤC HÌNH ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñể tài 3
1.2.1. Mục ñích 3
1.2.2. Yêu cầu 3
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ñề tài 3
1.3.1. Ý nghĩa khoa học 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn 3
1.4. Giới hạn của ñề tài 4
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 5
2.1. Một số yêu cầu sinh thái của cây ñậu tương 5
2.1.1. Yêu cầu về nhiệt ñộ của ñậu tương: 5
2.1.2. Yêu cầu về nước của ñậu tương: 7
2.1.3. Yêu cầu về ánh sáng của ñậu tương: 10
2.1.4. Yêu cầu về ñất của ñậu tương 11
2.2. Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới, Việt Nam và tỉnh Lai Châu 12
2.2.1. Tình hình sản xuất ñậu tương trên thế giới 12
2.2.2. Tình hình sản xuất ñậu tương ở Việt Nam 13
2.2.3. Tình hình sản xuất ñậu tương ở Lai Châu 17
2.3. Một số kết quả nghiên cứu về giống và thời vụ trồng ñậu tương trên
thế giới và ở Việt Nam 18
2.3.1. Một số kết quả nghiên cứu về giống và thời vụ trồng ñậu tương trên
thế giới 18
2.3.2. Một số kết quả nghiên cứu về giống và thời vụ trồng ñậu tương ở
Việt Nam 25
3. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1. Vật liệu, ñịa ñiểm và thời gian nghiên cứu 34
3.1.1. Vật liệu nghiên cứu 34
3.1.2. Thời gian, ñịa ñiểm và ñiều kiện ñất ñai nghiên cứu 34
3.2. Nội dung nghiên cứu 35
3.3. Phương pháp nghiên cứu 35
3.3.1. Thí nghiệm 1: Nghiên cứu xác ñịnh một số giống ñậu tượng thích
hợp cho vụ hè thu tại thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu. 35
3.3.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng ñến
sinh trưởng, phát triển, năng suất của 02 giống ñậu tương D140 và
ðVN6 trong ñiều kiện vụ hè thu năm 2013. 36
3.4. Quy trình kỹ thuật áp dụng trong thí nghiệm 37
3.4.1. Thời vụ và mật ñộ 37
3.4.2. Bón phân 37
3.4.3. Chăm sóc 37
3.4.4. Thu hoạch 37
3.5. Các chỉ tiêu theo dõi 37
3.5.1. Các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển 38
3.5.2. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất 39
3.5.3. Các chỉ tiêu về khả năng chống chịu 40
3.6. Phương pháp xử lý số liệu 40
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41
4.1. Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và năng suất
của một số giống ñậu tương ở vụ hè thu năm 2013 tại thị xã Lai
Châu-Lai Châu 41
4.1.1. Thời gian từ gieo ñến mọc và tỷ lệ mọc mầm của các giống ñậu
tương ở vụ hè thu năm 2013 41

4.1.2. Thời gian sinh trưởng của các giống ñậu tương ở vụ hè thu năm
2013 42
4.1.3. ðộng thái tăng trưởng chiều cao thân chính của các giống ñậu
tương ở vụ hè thu năm 2013 44
4.1.4. Chỉ số diện tích lá của các giống ñậu tương ở vụ hè thu năm 2013 46
4.1.5. Khả năng hình thành nốt sần của các giống ñậu tương ở vụ hè thu
năm 2013 48
4.1.6. Khả năng tích lũy chất khô của các giống ñậu tương ở vụ hè thu
năm 2013 50
4.1.7. Một số chỉ tiêu sinh trưởng của các giống ñậu tương ở vụ hè thu
năm 2013 52
4.1.8. Mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại và khả năng chống ñổ của các giống
ñậu tương ở vụ hè thu năm 2013 55
4.1.9. Các yếu tố cấu thành năng suất của các giống ñậu tương ở vụ hè thu
năm 2013 58
4.1.10. Năng suất của các giống ñậu tương ở vụ hè thu năm 2013 60
4.2. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng ñến sinh
trưởng, phát triển, năng suất của 02 giống ñậu tương D140 và ðVN6
trong ñiều kiện vụ hè thu năm 2013 tại thị xã Lai Châu-Lai Châu. 63
4.2.1. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng ñến khả năng sinh trưởng của 02
giống ñậu tương D140 và ðVN6 trong ñiều kiện vụ hè thu năm
2013 tại thị xã Lai Châu-Lai Châu. 65
4.2.2. Ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng ñến mức ñộ nhiễm sâu bệnh hại
và khả năng chống chịu của 2 giống ñậu tương 81
5. KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ 89
5.1. Kết luận 89
5.2. ðề nghị 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO 91
PHỤ LỤC 97

1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Cây ñậu tương hay ñậu nành (tên khoa học Glycine max (L) Merrill) là
loại cây họ ðậu (Fabaceae), là cây công nghiệp, cây thực phẩm có hiệu quả
kinh tế lại dễ trồng trọt. Sản phẩm từ cây ñậu tương ñược sử dụng rất ña dạng,
có vai trò quan trọng trong ñời sống của con người và gia súc. Mặt khác, cây
ñậu tương còn ñóng vai trò quan trọng trong cơ cấu cây trồng và trong công
thức luân canh, xen canh với các loại cây trồng khác, ñặc biệt là ở các tỉnh ở
vùng núi phía Bắc (Ngô Thế Dân và cs., 1999).
ðậu tương là một cây trồng quan trọng trên toàn cầu, cung cấp dầu và
protein. Hạt ñậu tương có thành phần dinh dưỡng cao, hàm lượng prôtein trung
bình khoảng từ 35,5 - 40%. Trong khi ñó hàm lượng prôtein trong gạo chỉ 6,2 -
12%; ngô: 9,8 - 13,2% thịt bò: 21%; thịt gà: 20%; cá: 17 - 20% và trứng: 13 -
14,8%, lipit từ 15- 20%, hyñrát các bon từ 15-16% ; cung cấp nhiều loại sinh tố
và muối khoáng quan trọng cho sự sống của con người và vật nuôi (Nguyễn
Thị Hiền và Vũ Thi Thư, 2004).
Ngoài ra, cây ñậu tương còn có tác dụng cải tạo ñất rất tốt. Khả năng này
có ñược là do hoạt ñộng cố ñịnh N2 của loài vi khuẩn Rhizobium japonicum
cộng sinh trên rễ cây họ ñậu. Thân lá ñậu tương ñược dùng làm thức ăn cho
gia súc và làm phân xanh. Các nghiên cứu cho thấy, sau mỗt vụ trồng ñậu
tương ñã cố ñịnh và bổ sung vào ñất từ 60 - 80 kg N/ha, tương ñương 300 -
400 kg ñạm Sunphat (Chu Văn Tiệp, 1981).
Mặt khác, cây ñậu tương còn ñược ñánh giá là cây trồng thuộc dạng “thực
phẩm chức năng” (Chaudhary, 1985). Theo nhiều nghiên cứu ñậu tương là cây
thực phẩm có hàm lượng cholesterone thấp nên việc sử dụng các sản phẩm từ
ñậu tương sẽ làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Prôtêin ñậu tương dễ tiêu
hóa hơn prôtêin thịt và không có các dạng axit uric nên tốt trong việc chữa bệnh
suy dinh dưỡng trẻ em và người già. Ngoài ra, chất lixithin trong ñậu tương có
tác dụng làm cơ thể trẻ lâu, sung sức, tăng trí nhớ, tái sinh các mô, làm cứng
xương và tăng sức ñề kháng của cơ thể (Phạm Văn Thiều, 2006).
Với những ưu ñiểm nổi bật như vậy, cùng với ñặc ñiểm là loại cây dễ
trồng, ít kén ñất, khả năng chịu hạn khá. Nên ngày nay cây ñậu tương lại càng
củng cố vai trò quan trọng trong cơ cấu cây trồng của nhiều nước trên thế giới
cũng như ở Việt Nam.
Lai Châu là tỉnh miền núi phía Bắc, có diện tích tự nhiên là hơn 900
nghìn km2. Cây ñậu tương ở Lai Châu có tiềm năng phát triển, diện tích trồng
cũng có xu hướng tăng lên, năm 2004 là 1.483 ha ñến năm 2012 tăng lên
2.485ha. Cây ñậu tương ñược trồng nhiều vụ trong năm, nhưng tập trung chủ
yếu vào vụ hè, hè thu trên ñất ñồi thấp và ruộng bậc thang trồng 1 vụ lúa. Tuy
nhiên người dân nơi ñây vẫn trồng theo tập quán cũ, chưa chú trọng ñưa các
giống mới có năng suất cao vào sản xuất, thời vụ trồng còn tự phát, kéo dài
nên năng suất còn thấp chỉ ñạt 9,6 tạ/ha (năm 2012). Vì vậy việc xác ñịnh
giống và thời vụ trồng thích hợp cho vụ hè thu là một vấn ñề rất cần thiết ñối
với nông dân trồng ñậu tương tại tỉnh Lai Châu nói chung và thị xã Lai Châu
nói riêng. ðể giải quyết vấn ñề trên chúng tối tiến hành thực hiện ñề tài:
Nghiên cứu xác ñịnh một số giống và thời vụ gieo trồng ñậu tương thích
hợp cho vụ hè thu tại thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñể tài
1.2.1. Mục ñích
- Xác ñịnh một số giống ñậu tương sinh trưởng phát triển tốt cho năng suất
cao ñể ñưa vào cơ cấu giống vụ hè thu tại thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Xác ñịnh thời vụ gieo trồng ñậu tương thích hợp cho vụ hè thu trên ñất
ñồi thấp thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
1.2.2. Yêu cầu
- ðánh giá khả năng sinh trưởng, phát triển, năng suất và khả năng chống
chịu của một số giống ñậu tương trong ñiều kiện vụ hè thu trên ñất thị xã Lai
Châu, tỉnh Lai Châu.
- ðánh giá ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng ñậu tương ñến sự sinh
trưởng phát triển, năng suất và khả năng chống chịu của hai giống ñậu tương
D140 và ðVN6 ở vụ hè thu tại thị xã Lai Châu-Lai Châu.
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ñề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
- Xác ñịnh có cơ sở khoa học một số giống ñậu tương sinh trưởng, phát
triển tốt, có năng suất cao thích ứng với ñiều kiện ñất ñai và thời tiết tại vụ hè
thu tại thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- ðánh giá và xác ñịnh thời vụ gieo trồng ñậu tương thích hợp cho vụ hè
thu trên ñất ñồi thấp tại thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ bổ sung thêm những tài liệu về cây ñậu
tương, phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học, tâp huấn và chỉ
ñạo sản xuất tại thị xã Lai Châu nói riêng cũng như tỉnh Lai Châu nói chung.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Bổ sung một số giống ñậu tương tốt vào cơ cấu giống ñậu tương cho thị
xã Lai Châu nói riêng và tỉnh Lai Châu nói chung.
- Kết quả nghiên cứu ñề tài sẽ góp phần tích cực trong việc chỉ ñạo,
hướng dẫn sản xuất nhằm tìm ra một số giống ñậu tương thích ứng và có năng
suất cao cho vụ hè thu trên ñất thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- ðề xuất thời vụ gieo trồng ñậu tương hè thu hợp lý cho thị xã Lai Châu,
tỉnh Lai Châu
- Bổ sung hoàn thiện quy trình thâm canh ñậu tương và thúc ñẩy việc mở
rộng diện tích sản xuất ñậu tương trên ñất thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu.
- Góp phần cải tạo bồi dưỡng ñất, góp phần chống xói mòn rửa trôi và
canh tác bền vững trên ñất dốc tại ñịa phương.
1.4. Giới hạn của ñề tài
ðề tài tập trung nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển và khả năng
chống chịu của 07 giống ñậu tương trong ñiều kiện vụ hè thu tại thị xã Lai
Châu, Lai Châu.
ðề tài giới hạn nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ trồng ñến sinh trưởng,
phát triển và năng suất của giống ñậu tương D140 và giống ðVN6 trong ñiều
kiện vụ hè thu năm 2013 tại thị xã Lai Châu, Lai Châu.

/file/d/0B7oUCI ... sp=sharing
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status