Hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức (ViWelCo) - Thực trạng và giải pháp - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức (ViWelCo) - Thực trạng và giải pháp



 
 
SVTH: Hoàng Tiến Dũng Lớp chuyên ngành 12B
Lời mở đầu 1
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần que hàn Việt Đức 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Công ty 5
2.1. Tình hình lao động của Công ty 5
2.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý 6
3. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Công ty 9
Chương 2: Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần que hàn Việt Đức 10
1. Đặc điểm thị trường Việt Nam và thị trường thế giới 10
2. Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu ở Công ty cổ phần que hàn Việt Đức 14
2.1. Tình hình hoạt động sản xuất que hàn của Công ty 14
2.1.1. Quy mô sản xuất 14
2.1.2. Cơ cấu sản xuất 15
2.1.3. Kết quả hoạt động sản xuất của Công ty 16
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của Công ty 17
2.2.1. Hoạt động sản xuất của Công ty trong những năm gần đây 17
2.2.2. Hoạt động xuất nhập khẩu của Công ty trong những năm gần đây 18
2.2.3. Thị trường các mặt hàng xuất nhập khẩu 19
2.2.4. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Công ty 20
2.2.5. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu 22
2.2.6. Thị trường xuất nhập khẩu của Công ty 25
2.2.7. cách xuất nhập khẩu của Công ty 26
2.2.8. cách thanh toán 27
3. Những biến động ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu 27
4. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu 27
4.1. Những kết quả đạt được 27
4.2. Những hạn chế 28
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu ở Công ty cổ phần que hàn Việt Đức 29
1. Phương hướng của Công ty trong thời gian tới 29
1.1. Những thuận lợi và khó khăn 29
1.2. Định hướng sản xuất kinh doanh và xuất nhập của của Công ty cổ phần que hàn Việt Đức trong thời gian tới 30
2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần que hàn Việt Đức 31
2.1. Giải pháp đối với Công ty 31
2.1.1. Làm tốt công tác quy hoạch đào tạo cán bộ để nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ 31
2.1.2. Duy trì các mối quan hệ với khách hàng, đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại, tìm kiếm khách hàng mới 32
2.1.3. Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả 35
2.1.4. Nâng cao hiệu quả giao dịch, đàm phán ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu, xuất khẩu 36
2.1.5. Đa dạng hoá các cách xuất khẩu, nhập khẩu 36
2.1.6. Tối thiểu hoá các chi phí để tăng lợi nhuận 37
2.2. Giải pháp đối với Nhà nước 37
2.2.1. Tạo điều kiện thuận lợi hơn nữa cho việc nhập khẩu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ sản xuất 37
2.2.2. Cung cấp cho các doanh nghiệp thông tin trên thị trường quốc tế 38
2.2.3. Đơn giản hoá thủ tục hải quan 38
Kết luận 39
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ép, sấy và bao gói nhập kho sản phẩm.
Phân xưởng cơ điện: Là phân xưởng sửa chữa, chế tạo các chi tiết phụ tùng thay thế cho dây chuyền sản xuất.
- Ngành sản xuất phụ: Làm sản phẩm cho dây chuyền sản xuất chính như Silicat, hộp cát tông, túi PE và gia công tận dụng phế liệu tại khâu sản xuất chính như làm đinh từ phế liệu khâu cắt lõi que.
Tất cả các phân xưởng khi tiến hành công việc của mình đều phải theo kế hoạch sản xuất thực hiện đúng tiến độ theo yêu cầu của điều độ sản xuất.
2.1.3 Kết quả hoạt động sản xuất của Công ty.
Trong 3 năm trở lại đây: Hoạt động sản xuất của Công ty luôn đạt hiệu quả, doanh thu hàng năm không ngừng tăng lên, đời sống của cán bộ nhân viên được cải thiện nâng cao rõ rệt. Ta có thể thấy rõ điều đó thông qua 1 số chỉ tiêu tài chính sau:
Bảng số 4: Kết quả sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2003-2005
STT
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
2003
2004
2005
Tỷ lệ %
04/03
05/04
1
Sản lượng SP que hàn chủ yếu
que hàn các loại
dây hàn các loại
Tấn
Tấn
Tấn
8586
8020
566
8016
7626
390
8622
7936
686
93,3
95
68,9
107
104
175,9
2
Tổng doanh thu
Trđ
62382
80100
92600
128,4
115,6
3
Doanh thu thuần
Trđ
382
447
600
117
134,2
4
Nộp ngân sách nhà nước
Trđ
4186
4964
5755
119,1
115,9
5
Tổng quỹ lương
Trđ
6491
6654
6900
102
103,6
6
Thu nhập bình quân ngày/tháng
Trđ
2,194
2,410
2,490
109,8
103,3
7
Lợi nhuận
Trđ
1842
1934
2000
104,9
103,4
(Nguồn : Báo cáo tài chính công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức)
Từ năm 2003 đến nay công ty luôn sản xuất kinh doanh có hiệu quả, năm 2004 công ty đã sản xuất ra 8016 tấn vật liệu hàn nhưng thấp hơn năm 2003 là: 570 tấn. Nguyên nhân giảm là do giá trị nhập khẩu nguyên vật liệu cao hơn năm trước, bên cạnh đó công ty cải tiến tập trung sản xuất ra các sản phẩm vật liệu hàn có chất lượng cao hơn trước, do đó doanh thu cũng cao hơn. Năm 2005 sản liệu vật hàn tăng lên là 8622 tấn cao hơn năm 2004 là: 606 tấn tăng 107%.
Doanh thu: Năm 2004 là: 80100 triệu đồng cao hơn so với năm trước là 128%. Năm 2005 doanh thu tăng lên 92600 triệu đồng tăng 115,6%. Nộp ngân sách nhà nước năm 2004 tăng so với năm 2003 là 119%. Năm 2005 nộp ngân sách nhà nước vẫn cao hơn so với năm 2004 là: 115,9%.
Đời sống cán bộ công nhân viên không ngừng được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người năm 2004 tăng 109,8% so với năm 2003 cao hơn 0,21 triệu đồng. Năm 2005 tăng 103,3%.
Nói chung hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty luôn có lãi. Năm sau cao hơn năm trước. Năm 2003 lợi nhuận là 1842 triệu đồng, năm 2004 là1934 triệu đồng cao hơn năm trước là 92 triệu đồng tăng 104,9%.
Sang năm 2005 là 2000 triệu đồng cao hơn năm 2004 là 66 triệu đồng tăng 103,4%.
- Đánh giá chung hoạt động sản xuất của Công Ty:
Trong những năm qua hoạt động sản xuất của công ty mang lại nhiều kết quả to lớn, cung cấp ra thị trường trong nước một khối lượng lớn sản phẩm vật liệu hàn. Tuy nhiên có nhiều khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất như thiếu vốn..., thiếu công nghệ, thiếu máy móc thiết bị sản xuất cao cấp...Nhưng công ty vẫn cố gắng sản xuất ra một số lượng sản phẩm tương đối lớn, doanh thu năm sau cao hơn năm trước, nộp ngân sách nhà nước cũng tiếp tục tăng, đồng thời lợi nhuận vẫn tăng. Đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện.
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của công ty.
2.2.1. Hoạt động sản xuất của công ty trong những năm gần đây:
Trong những năm gần đây công ty đã phát triển nhanh chóng về năng lực và công nghệ. Năm 2003 công ty đã đầu tư chuyển giao công nghệ sản xuất thêm những sản phẩm que hàn mới phục vụ thị trường trong nước và cạnh tranh với que hàn Trung Quốc. Do đó doanh thu hàng năm không ngừng nâng cao đời sống người lao động dần được cải thiện
Bảng số 5: Kết quả sản xuất và xuất nhập khẩu trong 3 năm 2003-2005
Stt
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
2003
2004
2005
Tỉ lê %
A
B
C
1
2
3
04/03
05/04
1
Giá trị SX công nghiệp
Tr. đ
56.282
58.967
65.106
105
110,5
2.
Tổng doanh thu
Tr. đ
62.382
80.547
92.600
129
115
3.
Doanh thu SX công nghiệp
Tr. đ
62.000
80.100
92.000
129
114,8
4.
Doanh thu thuần
Tr. đ
382
447
600
117
134
5.
Sản phẩm
Tấn
8.586
8.016
8.622
93,3
108
- Que hàn các loại
- Dây hàn các loại
Tấn
Tấn
8.020
566
7.626
390
7.936
686
95
69
104
175
6.
Giá trị xuất khẩu
1.000 USD
7,3
44,5
60,5
61
135
7.
Giá trị nhập khẩu
1.000 USD
146,7
323,6
639,0
220
197
8.
Tổng vốn đầu tư XD cơ bản
Tr. đ
6.967
2.656
1.440
-38
-54
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức)
2.2.2. Hoạt động xuất nhập khẩu của công ty trong những năm gần đây
- Hoạt động nhập khẩu:
Trong các năm gần đây công ty nhập khẩu chủ yếu là các nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động sản xuất để tạo ra các sản phẩm que hàn. Các nguyên vật liệu chủ yếu là lõi thép ; Felomangan (FeMn), hợp chất Iminhit, dầu dùng để bôi trơn dây thép khi vuốt (Nhập khẩu từ Trung Quốc, Đài Loan, Italy), công cụ để phục vụ sản xuất như ; Khuôn kéo vuốt dây thép các loại , nhập khẩu từ Italy và Trung Quốc ( Do phòng kế hoạch kinh doanh thực hiện). Hình thức nhập khẩu của công ty chủ yếu là nhập khẩu trực tiếp và nhập khẩu uỷ thác , trong đó nhập khẩu trực tiếp là chủ yếu .
cách nhập khẩu của công ty nhập theo giá cif địa điểm giao hàng thường là các cảng Hải Phòng, Lào Cai, Lạng Sơn.
- Hoạt động xuất khẩu:
Công ty xuất khẩu chủ yếu các loại que hàn J421 VD đường kính từ 2,5 đến 4 mm sang một số ở Châu á, như Đài Loan, Lào, Dubai.
- Hoạt động kinh doanh nội địa: Công ty bán hầu hết sản phẩm que hàn, dây hàn các loại phục vụ trong cả nước nhưng tập trung chủ yếu là khu vực phía bắc và một số tỉnh miền Trung và miền Nam. Khách hàng chủ yếu chia thành 2 nhóm:
+ Khách hàng tiêu dùng cuối cùng chủ yếu là các doanh nghiệp với đủ loại quy mô gồm các công ty đóng tàu, lắp ráp xe máy, ô tô; Công ty xây dựng cầu đường nhà ở;, của hàng sửa chữa, nhà sản xuất.
+ Các nhà phân phối: Gồm các đại lý phân phối, người mua buôn.
Đại lý phân phối: Gồm hơn 100 đại lý khắp các tỉnh nhằm giới thiệu và bán sản phẩm của công ty.
Người mua buôn: Là những người mua đứt bán đoạn kiếm lợi nhuận.
2.2.3. Thị trường các mặt hàng xuất nhập khẩu :
Với phương châm “Duy trì ổn định và phát triển kinh doanh nội địa đẩy mạnh kinh doanh xuất nhập khẩu, mở rộng thị trường nước ngoài” , công ty đã cố gắng vươn tầm hoạt động ra khắp nơi, mở rộng thị trường tiêu thụ khá đa dạng, vừa phục vụ trực tiếp người tiêu dùng vừa thực hiện các hợp đồng kinh tế với các công ty, xí nghiệp trên địa bàn khu vực phía Bắc và cả nước. Không những thế công ty còn xuất khẩu một số sản phẩm que hàn loại: J 42 VD ( đường kính 2,5; 3,2; 4) sang thị trường Myama, Lào, Dubai (Tiểu các vương quốc ả Rập Thống Nhất).
Bảng số 6: Kim ngạch các mặt hàng xuất khẩu sang các thị trường.
Đơn vị tính: usd
Thị trường
Mặt hàng
Myanma
Lào
Dubai
2003
2004
2005
2003
2004
2005
2003
2004
2005
J 421 VD 2,5 mm
2.000
3.800
4.500
3.000
5.500
2.500
3.000
J 421 VD 3.2 mm
2.500
3.700
5.000
4.000
8.000
4.700
2.300
J 421 VD 4 mm
1.500
3.000
4.700
4.500
8.500
5.200
4.500
Dây hàn
1.300
3.500
4.300...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status