Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần Viettronics Đống Đa - pdf 27

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty cổ phần Viettronics Đống Đa



Bố trí lao động còn chưa hợp lý, số lao động tuyển mới khá nhiều song trình độ không cao (31% là công nhân) làm cho trình độ người lao động nói chung có xu hướng giảm xuống, năng suất lao động chưa cao, một số bộ phận làm không đúng chuyên môn được đào tạo. Công ty còn quản lý chưa tốt thời gian lao động của cán bộ CNV, ý thức tổ chức kỷ luật của người lao động còn chưa tốt cùng với việc quản lý lỏng lẻo làm cho năng suất lao động chưa cao, chi phí tiền lương còn chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng chi phí của Công ty.
Công tác đào tạo của Công ty chưa thực sự phát huy hiệu quả. Hiện nay Công ty áp dụng 2 phương pháp đào tạo là đào tạo tại chỗ và đào tạo ở bên ngoài nhưng đào tạo tại chỗ thì không mấy hiệu quả, thái độ học tập chưa cao, công tác kiểm tra sát hạch còn mang tính hình thức, còn đào tạo ở bên ngoài cũng không đạt được yêu cầu đặt ra, điều đó ảnh hưởng bởi nguyên nhân chủ quan, xuất phát từ những người được cử đi học.
Thu nhập của người lao động không ngừng được cải thiện và nâng cao, góp phần đảm bảo được mức sống và sinh hoạt của họ, khuyến khích được tinh thần trách nhiệm của người lao động trong công việc khiến cho họ yên tâm làm việc và gắn bó với Công ty hơn.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g nghệ thông tin, trung tâm dữ liệu như: UPS, tủ Rack, Điều hòa;
- Tư vấn thiết kế giải pháp và triển khai giám sát thi công các trung tâm dữ liệu;
- Sản phẩm tủ phân phối nguồn thông minh sản xuất tại Việt nam với các chức năng giám sát trạng thái các attomat, giám sát các thông số dòng, áp qua từng attomat. Khả năng kết nối từ xa qua Internet, Lan thông qua giao diện Web, có giao thức kết nối SNMP tương thích với các hệ thống quản trị tập trung, trung tâm dữ liệu, hệ thống BMS, và các hệ thống đo lường, điều khiển công nghiệp.
Công ty có tài khoản và con dấu riêng chịu trách nhiệm độc lập trước pháp luật và được kế thừa toàn bộ kinh nghiệm và năng lực của Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa.
Công ty phải nộp báo cáo cho Công ty Cổ phần Đống Đa theo quy định và chịu trách nhiệm hoàn toàn về các hoạt động của mình. Công ty hoạt động trong các lĩnh vực:
- Sản xuất, mua bán và đại lý: máy móc và thiết bị điện, điện tử, tự động hóa, điện lạnh, cơ khí, kim loại, các sản phẩm chế tạo từ cao su, Radio, tivi và thiết bị truyền thông; Đồ gia dụng dùng điện; Thiết bị văn phòng và máy tính (bao gồm cả phần mềm); công cụ và trang thiết bị y tế, thiết bị môi trường, nâng hạ, thang máy, thiết bị bảo vệ, phòng chống cháy nổ;
- Xây dựng: công trình dân dụng, công nghiệp, viễn thông, phát thanh – truyền hình; Đường dây và trạm biến áp điện đến 110KV (không bao gồm dịch vụ thiết kế công trình);
- Kinh doanh thương mại điện tử;
- Kinh doanh các thiết bị rời, thiết bị đồng bộ, phụ tùng cơ điện lạnh, sản xuất, gia công, lắp ráp các sản phẩm điện lạnh (không bao gồm tái chế phế thảikim loại, xi mạ điện);
- Dịch vụ: quảng cáo, chuyên gia, đào tạo công nhân kỹ thuật, lắp đặt sửa chữa, bảo trì cung ứng các loại dịch vụ kỹ thuật về thiết bị máy móc, sản phẩm;
- Đại lý cung cấp dịch vụ viễn thông;
- Tư vấn, thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp đến 110KV.
Công ty có đội ngũ nhân viên gồm 40 người.
2.2.8.3. Xí nghiệp Cơ Điện tử
- Thường xuyên kiểm tra giám sát để thực hiện các quy trình công nghệ, phát hiện vướng mắc sai sót để giải quyết;
- Quản lý bảo dưỡng và có trách nhiệm sửa chữa toàn bộ trang thiết bị máy móc khi xảy ra hỏng hóc;
- Có trách nhiệm cân đối thiết bị và sử dụng mặt bằng cho hợp lý;
- Có quyền dừng máy hay các hoạt động đang làm nếu có nguy cơ gây tai nạn lao động. Chịu trách nhiệm trước những sai sót, sai hỏng sản phẩm do việc lập các tiến trình công nghệ không hợp lý;
- Hướng dẫn theo dõi giám sát việc áp dụng các kỹ thuật thiết kế mới ở từng phân xưởng để nâng cao mẫu mã chất lượng sản phẩm, xây dựng định mức vật tư nguyên liệu.
- Nghiên cứu để nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị cho hợp lý. Tận dụng vật liệu thừa để thiết kế các sản phẩm mới.
Xí nghiệp gồm có 40 người.
2.2.8.4. Trung tâm kinh doanh Viettronics
- Tham mưu cho Phó giám đốc phụ trách sản xuất – kinh doanh về các hoạt động sản xuất, rà soát các kế hoạch theo pháp lệnh nhà nước;
- Xây dựng quy chế bán hàng phù hợp với từng mùa, vụ và địa điểm tiêu thụ, nhằm mở rộng khai thác thị trường tiêu thụ, cạnh tranh khách hàng.
- Đề xuất với Giám đốc giá bán các loại sản phẩm cho phù hợp;
- Thực hiện, kiểm tra, đôn đốc công tác tiêu thụ. Đồng thời phối hợp với bộ phận quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh để thu hồi công nợ;
Trung tâm kinh doanh bao gồm 9 người trong đó có 1 Giám đốc trung tâm.
2.2.8.5. Trung tâm giải pháp Công nghiệp Viettronics
- Đây là trung tâm tham mưu cho Giám đốc về các hoạt động Công nghiệp. Là nơi tham mưu cho giám đốc về các giải pháp hàng công nghiệp.
- Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện ;
-Tư vấn, giám sát thi công công trình lắp đặt đường dây và trạm biến áp điện;
- Tư vấn thiết kế công trình đường dây và trạm biến áp điện;
Trung tâm giải pháp Công nghiệp Viettronics có tất cả 8 người, trong đó có một Giám đốc trung tâm.
2.2.8.6. Trung tâm Điện tử - Y tế
- Trung tâm này chịu trách nhiệm sửa chữa, bảo hành các thiết bị khi bị lỗi.
- Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ cao trong lĩnh vực y tế;
- Cung cấp các sản phẩm thiết bị y tế công nghệ cao;
- Tư vấn, thiết kế các hệ thống giám sát bệnh nhân;
Trung tâm có 25 người trong đó có 1 Giám đốc trung tâm.
3. Các thành tựu mà Công ty Cổ phần Viettronics Đống Đa
3.1. Các thành tựu kinh doanh chủ yếu của Công ty
3.1.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong các năm 2004 đến 2007
Bảng 1. Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh các năm 2004 đến năm 2007
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1
Nộp ngân sách nhà nước
876,540,286
949,301,364
2,742,544
812,292,165
2
Tổng doanh thu
283,824,061
95,791,542
75,599,920
124,764,188
3
Tổng chi phí
19,116,494
6,542,885
10,567,186
1,130,264
4
Lợi nhuận trước thuế
6,686,708
170,973
1,049,235
3,868,064
5
Thuế thu nhập doanh nghiệp
1,637,061
47,872
52,006
6
Lợi nhuận sau thuế
5,049,647
123,101
1,049,235
3,816,057
7
Giá vốn hàng bán
259,837,314
89,236,439
69,934,506
113,177,910
(Nguồn: Lấy từ Phòng Tài chính - Kế toán)
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy được tình hình kinh doanh của Công ty như sau:
Năm 2004, khi chưa cổ phần hoá doanh nghiệp thì Công ty còn có tổng doanh thu cao nhưng từ khi cổ phần hoá doanh nghiệp thì tổng doanh thu của Công ty liên tục tăng. Nhìn chung, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp rất ổn định. Cụ thể như sau:
Về tổng doanh thu:
Năm 2005 giảm 188,032,519 triệu đồng so với năm 2004, tương ứng là giảm 66,25%;
Năm 2006 giảm 20,191,622 triệu đồng so với năm 2005, tương ứng giảm 21,08%;
Năm 2007 tăng 49,164,268 triệu đồng so với năm 2006, tương ứng tăng 39,41%.
Ta thấy, doanh thu của các năm tăng giảm thất thường, bên cạnh đó chi phí của các năm cũng tăng giảm như sau:
Năm 2005 giảm 12,573,609 triệu đồng so với năm 2004, tương ứng giảm 65,77%;
Năm 2006 tăng 4,024,301 triệu đồng so với năm 2005, tương ứng tăng 38,08%;
Năm 2007 giảm 9,436,922 triệu đồng so với năm 2006, tương ứng giảm 89,30%.
Như vậy, nhìn vào mức tăng giảm doanh thu và chi phí hàng năm rất phù hợp với tỷ lệ tăng giảm của từng năm. Tức là, năm 2005 giảm doanh thu thì chi phí cũng giảm; năm 2006 doanh thu giảm nhưng chi phí kinh doanh lại tăng do việc quản lý không tốt làm tăng chi phí.
3.1.2. Phân tích chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Nhóm chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả kinh doanh là những chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh một cách tổng hợp của toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty, đánh giá trực tiếp hay gián tiếp trình độ sử dụng các yếu tố, tham gia vào hoạt động kinh doanh.
* Chỉ tiêu thứ nhất: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các nguồn lực của Công ty.
Công thức: HQ =
Trong đó: HQ là hiệu quả các nguồn lực
M là doanh thu
GV là giá vốn
F là các khoản chi phí để tạo doanh thu
Đây là chỉ tiêu đánh giá đo lường trực tiếp hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Phản ánh Công ty thu được bao nhiêu đồng doanh thu bán hàng trên một đồng chi phí đầu vào bỏ ra trong một năm.
Năm 2004 Công ty thu được 1,0655 đồng doanh thu khi bỏ ra 1 đồng chi phí;
Năm 2005 C
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status