Mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thăng Long - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thăng Long



Lời nói đầu 1
Chương I: Những vấn đề cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt 3
I.Khái niệm 3
II.Sự cần thiết khách quan và vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế thị trường 4
1. Sự cần thiết khách quan của thanh toán không dùng tiền mặt 4
2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt 5
2.1.Đối với Ngân hàng 5
2.2.Đối với khách hàng 6
2.3.Đối với nền kinh tế 7
III.Điều kiện thực hiện và nguyên tắc thanh toán 7
1. Điều kiện thực hiện 7
2.Nguyên tắc thanh toán 8
IV. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt 9
1.Môi trưòng kinh tế 9
2.Môi trưòng văn hoá-xã hội 10
3.Phát triển khoa học kỹ thuật và công nghệ thanh toán 10
4. Tổ chức mạng lưới cung cấp dịch vụ thanh toán 11
5. Cơ sở pháp lý đảm bảo cho hoạt động thanh toán 11
V.Các thể thức thanh toán không dùng tiền mặt 12
1. Thanh toán bằng Séc (Cheque) thanh toán 12
1.1.Khái niệm 12
1.2.Các loại séc thông dụng 13
1.2.1.Phân loại theo tính chất chuyển nhượng 13
1.2.2.Phân loại theo thời gian luân chuyển chứng từ 13
2. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi – chuyển tiền 18
2.1.Thanh toán bằng ủy nhiệm chi 19
2.2.Thanh toán bằng séc chuyển tiền 21
3. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu 23
4. Thanh toán bằng thư tín dụng ( L/C ) 26
5. Thanh toán bằng thẻ thanh toán 27
Chương II: Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua chi nhánh NHNo & ptnt thăng long 32
I.Tổng quan về Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 32
1.Lịch sử hình thành và phát triển của Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long: (Trước năm 2003 là Sở giao dịch I NHNo & PTNT Việt Nam) 32
2. Tình hình hoạt động của Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 34
2.1.Công tác nguồn vốn 34
2.2.Hoạt động tín dụng 35
2.3.Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ 37
2.3.1.Thanh toán quốc tế 37
2.3.2.Kinh doanh ngoại tệ 38
3.Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2004 39
3.1.Những mặt được 39
3.2.Những mặt chưa được 40
4.Phương hướng năm 2005 40
II.Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 41
1.Tình hình doanh số thanh toán không dùng tiền mặt 41
2.Tình hình phát triển các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt 43
2.1.Séc 44
2.1.1.Séc chuyển khoản 45
2.1.2.Séc bảo chi 46
2.2.Uỷ nhiệm chi 47
2.3.Uỷ nhiệm thu 49
2.4.L/C: 51
Hiện nay, hình thức thanh toán L/C tại Chi nhánh ít được sử dụng để thanh toán trong nước và do phòng Thanh toán Quốc tế quản lý. Sở dĩ như vậy là vì thủ tục mở và thanh toán hết sức phức tạp. Hơn nữa, mức tối thiểu để mở thư tín dụng là 10 triệu đồng và do khách hàng lưu ký vào một tài khoản riêng và không được hưởng lãi. Mặt khác, mỗi L/C chi trả dùng để chi trả cho một người thụ hưởng và như vậy nếu muốn thanh toán với nhiều bạn hàng phải mở nhiều thư tín dụng khác nhau. Như vậy người mua bị mất quá nhiều thời gian cho thủ tục, do đó khi thanh toán trong nước khách hàng không ưa thích dùng thức thanh toán này. 51
2.5.Thẻ 52
III.Đánh giá thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 54
1.Những thành tựu đạt được trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt 54
1.1.Tăng về doanh số thanh toán không dùng tiền mặt 54
1.2.Ngày càng nâng cao chất lượng TTKDTM 55
1.3.Mở rộng mạng lưới thanh toán 55
2.1.Nguyên nhân chủ quan 57
2.2.Nguyên nhân khách quan 59
Chương III: Một số giải pháp nhằm mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 62
I.Mục tiêu và Phương hướng mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trong thời gian tới tại Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 62
II.Giải pháp mở rộng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt qua Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long 64
1.Marketing ngân hàng 64
2.Cải tiến và hoàn thiện các hình thức thanh toán 67
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


quả nhất định.
Bảng 02: Thực trạng tín dụng tại Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long
Đơn vị: Triệu đồng.
Năm
Chỉ tiêu
2003
2004
Tăng giảm
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
1.Doanh số cho vay
3787424
9063016
5275592
139.29235
Ngắn hạn
3030256
6740625
3710369
122.44408
Trung hạn
534375
1305277
770902
144.26236
Dài hạn
222793
1017114
794321
356.52871
2.Doanh số thu nợ
2876962
7565394
4688432
162.96468
Ngắn hạn
2614517
5598198
2983681
114.11978
Trung hạn
204589
1113449
908860
444.23698
Dài hạn
57856
853747
795891
1375.6412
3.Tổng dư nợ
1845277
3342899
1497622
81.159739
Ngắn hạn
1094627
2215260
1120633
102.37579
Trung hạn
426042
606652
180610
42.392534
Dài hạn
324608
520987
196379
60.497277
4.Dư nợ quá hạn
32852
24275
-8577
-26.108
Ngắn hạn
23512
17877
-5635
-23.966485
Trung hạn
8640
5943
-2697
-31.215278
Dài hạn
700
455
-245
-35
(Nguồn: Tài liệu triển khai kinh doanh năm 2005)
Trong đó dư nợ DNNN chiếm 49.42% tổng dư nợ, dư nợ DNNQD chiếm 33.08%, dư nợ cho vay hộ sản xuất chiếm 6%, cho vay khác chiếm 11.5%.
Về chất lượng tín dụng: Nợ quá hạn 24.275 triệu đồng, chiếm 0.72% tổng dư nợ. Nguyên nhân là do: Trong năm 2004, theo đề nghị của thanh tra NHNN về tạm ngừng cho vay đối với Công ty Bảo vệ thực vật I nên phát sinh nợ đến hạn chưa kịp trả. Ngoài ra do thay đổi về tổ chức nội bộ cũng như tình hình khó khăn chung của các đơn vị xây dựng về vốn và giá cả.
2.3.Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh năm 2004 tăng trưởng mạnh cả về số lượng, chất lượng. Với sự ưu việt, đổi mới và hiện đại khi áp dụng mạng Korebank trong giao dịch, doanh số thanh toán đã tăng vượt mức kế hoạch năm 2004 đề ra.
2.3.1.Thanh toán quốc tế
Bảng 03: Thực trạng thanh toán quốc tế tại Chi nhánh NHNo & PTNT
Thăng Long
Đơn vị: USD
Doanh số
Năm 2003
Năm 2004
Tỷ lệ %
đạt so với
năm trớc
Số món
Số tiền
Số món
Số tiền
Hàng XK
43
1551176
122
4402461
183.8144092
Hàng NK
764
146512559
941
347502126
137.1824834
Dự án
2
60450000
8
562800000
831.0173697
Trả kiều hối
67
428558
107
603370
40.79074478
Điều chuyển vốn
35
15937121
67
29300444
83.85029517
Tổng số
911
224879414
1245
944608401
(Nguồn: Tài liệu triển khai kinh doanh năm 2005)
Ghi chú: Bảng số liệu bao gồm cả các ngoại tệ khác đã được quy đổi ra USD theo tỷ giá ngày thực tế giao dịch do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố.
+ Tổng thu về phí dịch vụ TTQT: 3.125.511.497VNĐ
Trong đó:
- Thu từ dịch vụ TTQT: 2.185.384.127VNĐ
- Thu lãi tiền gửi ký quỹ: 940.127.370VNĐ.
2.3.2.Kinh doanh ngoại tệ
Bảng 04: Thực trạng kinh doanh ngoại tệ tại Chi nhánh NHNo & PTNT TL
Đơn vị: USD
Doanh số
Năm 2003
Năm 2004
Tỷ lệ %
Mua vào
116.825.927
251.678.581
215
Bán ra
116.573.635
254.213.729
218
Lãi
1.739.731.443
1.975.982.668
114
(Nguồn: Tài liệu triển khai kinh doanh năm 2005)
Ghi chú: Bảng số liệu trên bao gồm cả các ngoại tệ khác đã được quy đổi ra USD theo tỷ giá ngày lập báo cáo.
Bên cạnh đó còn một số tồn tại làm ảnh hưởng đến nghiệp vụ thanh toán và kinh doanh ngoại tệ: Đó là, dịch vụ Western Union tuy đã triển khai nhưng chưa thật sự được chú trọng và có hiệu quả thấp do chính sách quảng cáo cũng như việc bố trí quầy, bàn giao dịch và các phương tiện khác. Giá bán ngoại tệ của Chi nhánh nói chung còn cao so với giá bán của các NHTM khác trên cùng địa bàn do chưa có cơ chế mạnh dạn khuyến khích kinh doanh các ngoại tệ khác ngoài đồng USD để bù đắp giá. Chi nhánh cũng chưa có một giải pháp thống nhất về việc tăng cường tận dụng lợi thế của cơ chế chi hoa hồng ngoại tệ theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam để thu hút nhiều hơn nguồn ngoại tệ từ khách hàng xuất khẩu.
3.Đánh giá kết quả kinh doanh năm 2004
3.1.Những mặt được
- Triển khai tốt các nội dung đề án cơ cấu lại ngân hàng theo chỉ đạo của NHNoVN:
+ Mạng lưới hoạt động được tăng cường. Năm 2004 đã mở thêm 6 Phòng giao dịch;
+ Thành lập Phòng thẩm định, Tổ nghiệp vụ thẻ;
+ Thành lập Hội đồng tư vấn tín dụng theo mô hình thẩm định mới;
+ Ban hành Quy định khoán tài chính cho các chi nhánh trực thuộc; Lề lối làm việc; Quản lý chi tiêu; Quyết định về phân quyền phán quyết cho vay đối với các chức danh Phó Giám đốc chi nhánh Thăng Long, Giám đốc các chi nhánh, Trưởng phòng giao dịch trực thuộc;
+ Tích cực cơ cấu lại nợ, lành mạnh hoá tài chính; Năm 2004 đã trích rủi ro 8,5 tỷ và xử lý rủi ro được 22 tỷ.
- Thực hiện và vận dụng đa dạng các hình thức huy động vốn từ các TCKT và dân cư, áp dụng các hình thức trả lãi linh hoạt;
- Việc tiếp thị, thu hút nguồn từ các bộ, ngành, các doanh nghiệp lớn được đặc biệt quan tâm;
- Công tác tiếp thị, quảng cáo, quảng bá thương hiệu được chú trọng;
- Sau hơn 1 năm triển khai ứng dụng chương trình giao dịch mới (IPCAS) tại trụ sở và 3 chi nhánh trực thuộc đã thu được hiệu quả trong kinh doanh;
- Cán bộ thường xuyên được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3.2.Những mặt chưa được
- Nguồn vốn tuy tăng trưởng nhưng tính ổn định còn chưa cao, nguồn vốn huy động từ dân cư còn thấp.
- Tỷ trọng thu ngoài tín dụng trên tổng thu nhập ròng còn thấp, nguồn thu chủ yếu vẫn từ tín dụng nên rủi ro cao.
- Chất lượng cán bộ chưa đảm bảo cho yêu cầu hội nhập (cả trình độ nhận thức và kinh nghiệm thực tế. Phong cách làm việc, giao dịch còn nhiều bất cập, chưa theo kịp xu thế mới).
- Chưa tranh thủ được sự giúp đỡ tối đa của các ban trung tâm điều hành.
- Chưa cân đối tốt giữa nguồn vốn, sử dụng vốn. Chưa có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa bộ phận về nguồn vốn và tín dụng.
4.Phương hướng năm 2005
- Tổng dư nợ : 4.100 tỷ tăng 20 - 25% so với năm 2004, tổng nguồn vốn huy động: 8.500 tỷ tăng từ 15-20% so với năm 2004, trong đó:
+ Nguồn vốn từ dân cư 3.400 tỷ.
+ Nguồn vốn từ các TCKT-XH 3.825 tỷ.
+ Nguồn tiền gửi, vay khác 1.275 tỷ.
- Tỷ lệ nợ quá hạn dưới 2%.
- Tỷ lệ cho vay trung và dài hạn 40 - 50% trên tổng dư nợ.
- Tỷ lệ cho vay các doanh nghiệp dưới 65%.
II.Thực trạng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh NHNo & PTNT Thăng Long
1.Tình hình doanh số thanh toán không dùng tiền mặt
Xuất phát từ đặc điểm ngân hàng là đơn vị kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ yếu là đi vay để cho vay, phục vụ nền kinh tế làm cho vốn tiền tệ sinh sôi. Một trong số các nguồn vốn có khả năng sinh lời nhiều nhất cho hoạt động của ngân hàng là nguồn vốn thanh toán.
Để huy động nguồn vốn này ngoài việc mở rộng quy mô hoạt động, ngân hàng còn chú trọng đến việc vận động khách hàng mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng với thủ tục đơn giản, thuận tiện, áp dụng nhiều hình thức thanh toán mới phù hợp với cơ chế thị trường như chuyển tiền điện tử, thanh toán bằng thẻ tín dụng Ngân hàng có mạng lưới thanh toán hiện đại và rộng khắp toàn quốc, tạo cho khách hàng thanh toán nhanh chóng, chính xác, an toàn. Uy tín của ngân hàng được nâng cao, thu hút được nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, ngân hàng có thể mở rộng đầu tư làm cho hoạt động tín dụng không ngừng được tăng lên.
Doanh số thanh toán qua Ngân hàng lớn hay nhỏ, một phần nói lên trình độ thanh toán của Ngân hàng, thương hiệu Ngân hàngmặt khác cho thấy tình hình t...

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status