Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thế giới kỹ thuật số DCMax



Lời mở đầu 1
Phần I: Tổng quan về công ty CP DCMax 4
1.1. Quá trình hình thành và phát triển. 4
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty. 6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6
1.3.1. Giám đốc 7
1.3.2. Phòng kế toán 7
1.3.3. Phòng kinh doanh 8
1.3.4. Phòng kỹ thuật bảo hành 8
1.3.5. Phòng kho, giao vận 9
1.3.6. Thủ kho 9
1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty. 9
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
1.4.1.1. Kế toán trưởng 10
1.4.1.2. Kế toán hoá đơn 10
1.4.2.3. Kế toán bán hàng 10
1.4.1.4. Kế toán thuế 11
1.4.1.5. Kế toán công nợ 11
1.4.1.6. Thủ quỹ 11
1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty DCMax 11
Phần II: Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty DCMax 14
2.1. §Æc ®iÓm, yªu cÇu qu¶n lý hµng ho¸, tiªu thô hµng ho¸ t¹i c«ng ty cæ phÇn DCMax 14
2.1.1. §Æc ®iÓm vÒ b¸n hµng vµ t×nh h×nh qu¶n lý hµng ho¸ t¹i c«ng ty 14
2.1.2. §¸nh gi¸ hµng ho¸ 18
2.2. Kế to¸n b¸n hµng t¹i c«ng ty 18
2.2.1.KÕ to¸n doanh thu b¸n hµng vµ c¸c kho¶n gi¶m trõ doanh thu 18
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng 18
2.2.1.2. cách bán lẻ thu tiền trực tiếp. 20
2.2.1.3. cách bán buôn trực tiếp qua kho 21
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 27
2.3. KÕ to¸n x¸c ®Þnh kÕt qu¶ b¸n hµng t¹i c«ng ty 29
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 29
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 31
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng 33
Phần III: Một số ý kiến nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty DCMax 37
3.1. Những nhận xét chung về kế toán bán hàng và xác định kết qủa kinh doanh ở công ty DCMax 37
3.1.1. Ưu điểm 37
3.1.2. Nhược điểm 39
3.2. Nh÷ng tån t¹i cần thiết kh¾c phôc trong h¹ch to¸n tiªu thô vµ x¸c ®Þnh kÕt qu¶ tiªu thô t¹i c«ng ty. 40
3.2.1. Mở rộng mạng lưới bán hàng đại lý 42
3.2.2 Mở rộng thị trường tiêu thụ của công ty 43
3.2.3. Thiết lập các phương tiện vận tải miễn phí cho khách hang ở xa với khối lượng lớn 44
3.2.4. Thực hiện giảm giá một số trường hợp nhất định 44
3.2.5. Thu hẹp hình thức bán hàng trả chậm 45
3.2.6. Về CPBH và CP QLDN 46
3.2.7. Các khoản giảm trừ doanh thu 47
3.2.9. Áp dụng chuẩn mực kế toán mới ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTBTC 48
Kết luận 50
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n đề quan trọng và thiết yếu. Thực tế việc quản lý hàng hoá tại công ty được tiến hàng ngay từ khâu thu mua. Việc lập kế hoạch hàng nhập mua do phòng kinh doanh chịu trách nhiệm sau đó đưa lại cho kế toán nhập hàng để căn cứ vào đó kiểm tra được lượng hàng hoá về kho, hàng tồn trong kho, hàng trưng bày. Đồng thời kế toán nhập mua phải căn cứ vào kế hoạch để theo dõi chương trình của các hãng để quyết định được số lượng hàng nhập về kho.
Hoạt động trong cơ chế thị trường nên việc mua hàng của công ty được tiến hành theo cách trực tiếp, việc vận chuyển hàng hoá thường do bên bán chịu, trừ một số trường hợp cần thiết cần nhanh chóng thì công ty điều xe đến kho của nhà cung cấp lấy hàng.
Ngày nay với công nghệ tin học tiên tiến, hiện đại hoá phần lớn các công ty đều sử dụng phần mềm để quản lý và tính toán. Phần mềm kế toán là công cụ không thể thiếu trong một doanh nghiệp thành công và phát triển. Công ty DCMax cũng đã sử dụng phần mềm kế toán từ năm 2007 đến nay, làm tăng hiệu quả công việc, giảm thiểu được thời gian ghi chép và tính toán.
Vì hàng hoá tồn kho là rất lớn nên việc bảo quản hàng hoá cũng phải hết sức cần thiết và được chú trọng lên hàng đầu. Hiện tại công ty đã thuê hai kho để chứa hàng, công ty đang chuẩn bị thuê them một kho nữa để mở rộng quy mô.
Tại phòng kế toán việc quản lý hàng hóa được tiến hành trên phần mền kế toán Fast, căn cứ vào hoá đơn bán hàng hàng ngày kế toán nhập dữ liệu vào máy theo số lượng thực xuất, thực nhập và in ra báo cáo tồn và các báo cáo theo yêu cầu quản lý.
* §Æc ®iÓm tiªu thô hµng ho¸ t¹i c«ng ty DCMax
Công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax là một công ty có quy mô hoạt động tương đối lớn. Thị trường tiêu thụ của công ty rộng khắp từ Bắc tới Nam, công ty có nhiều các kho để thuận tiện cho quá trình tiêu thụ hàng hoá. Mặc dù là một công ty độc quyền phân phối song công ty cæ phÇn thÕ giíi kü thuËt sè DCMax vẫn phải chịu nhiều áp luc cạnh tranh trên thị trường. Do đó để hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển công ty đã cố gắng trong quản lý trong việc đẩy mạnh tiêu thụ hàng hoá như đa dạng hoá các cách thanh toán, các cách bán hàng, giảm chi phí trung gian để hoạt động kinh doanh ngày càng hiệu quả.
2.1.2. §¸nh gi¸ hµng ho¸
Đánh giá hàng hoá là xác định giá trị của chúng theo nguyên tắc nhất định, về nguyên tắc kế toán nhập xuất tồn hàng hoá phản ánh tuân thủ theo nguyên tắc giá gốc nhưng trong thực tế nếu hàng hoá có khối lượng lớn, nhiều chủng loại để đảm bảo yêu cầu kịp thời và giảm bớt khối lượng công việc do sự biến động hàng ngày của hàng hoá. Kế toán hàng hoá có thể tạm tính giá hàng hoá theo giá hạch toán.
Hàng hoá cũng là vốn kinh doanh nên quá trình của nó luôn luôn vận động,các yếu tố cấu thành của hàng hoá sẽ được hình thành cùng quá trình vận động của hàng hoá nên việc xác định giá được thực hiện theo từng thời điểm cụ thể. Đồng thời việc xác định giá trị hàng hoá đòi hỏi phải đảm bảo nguyên tắc nhất quán.
Về cơ bản cách đánh giá hàng hoá nhập kho, xuất kho cũng được tương tự như đánh giá vật tư nhưng có khác nhau là khi nhập kho hàng hoá kế toán ghi theo giá trị mua thực tế từng lần nhập hàng. Các chi phí thu mua thực tế phát sinh trong qúa trình thu mua như: Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, tiền kho, bến bãi được hạch toán riêng đến cuối tháng mới tính phân bổ cho hàng hoá xuất kho để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
2.2 KÕ to¸n b¸n hµng t¹i c«ng ty
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Kế toán doanh thu bán hàng
+ Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu bán hàng và tình hình thanh toán giữa công ty với khách hàng, tại công ty DCMax kế toán sử dụng những chứng từ, sổ sách sau:
- Hoá đơn GTGT
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết 131
- Kế toán sử dụng TK 511- “Doanh thu bán hàng” để phản ánh doanh thu thu thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. TK này được mở chi tiết như sau:
TK 5111- Doanh thu bán hàng hoá
TK 5112- Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114- Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Việc theo dõi doanh thu được thực hiện trên sổ chi tiết bán hàng. Sổ này vừa theo dõi được số tiền thu về và số lượng hàng hóa xuất ra trong từng hoá đơn GTGT.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng tài khoản có liên quan khác như TK 111, 112, 131
Việc hạch toán lỗ, lãi được thực hiện vào cuối mỗi tháng
+ Trình tự hạch toán
Trong trường hợp bán hàng thu tiền ngay kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3331
Có TK 5111
VD: Trong tháng 8/2007 công ty DCMax bán cho Chị Hằng- Hàng khoai có nghiệp cụ như sau:
Nợ TK 111: 13.200.000
Có TK 3331: 1.200.000
Có TK 5111: 12.000.000
Trong trường hợp trả chậm kế toán mở sổ chi tiết theo dõi công nợ với khách hàng, khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán ngay kế toán sẽ phản ánh vào bên Nợ TK 131- “ Phải thu khách hàng” trên sổ chi tiết 131. Ở công ty DCMax sổ này được mở chi tiết cho từng khách hàng, mỗi sổ theo dõi từ 5- 7 khách hàng. Căn cứ để mở sổ này là từ các hóa đơn GTGT mà kế toán lập
Biểu số 4: Sổ chi tiết 131
Đối tượng: Công ty Máy tính Lê Anh
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn chiết khấu
TK
ĐƯ
SPS
Số dư
Ngày tháng thanh toán
S
N
Nợ

Nợ

Dư đầu kỳ
28.698.400
Phát sinh T7/2006
6
52
Bán hàng
2.410.000
20
Thanh toán
111
5.640.000
27
63
Bán hàng
3.560.000
Cộng PS
5.970.000
5.640.000
Dư cuối kỳ
29.284.400
Cuối mỗi tháng công ty tiến hành tổng hợp chi tiết công nợ dưới dạng “ Bảng cân đối TK 131”. Bảng này sẽ phản ánh chi tiết từng khoản nợ của khách hàng với công ty.
Trường hợp này là m¸y tÝnh mua chịu m¸y ¶nh thì hạch toán như sau:
Nợ TK 131: 5.790.000đ
Có TK 511: 5.427.273đ
Có TK 3331: 542.727đ
b. cách bán lẻ thu tiền trực tiếp
Hiện nay Công ty DCMax có 3 địa điểm bán lẻ trên địa bàn thành phố Hà nội. Đối với cách này nhân viên bán hàng tại cửa hàng thu tiền trực tiếp của khách hàng và giao hàng cho khách. Nhân viên không lập chứng từ cho từng nghiệp vụ mua hàng mà định kỳ 15 ngày nhân viên bán hàng lập báo cáo Nhập- Xuất – Tồn kho và gửi báo cáo này cùng với số tiền thu được nộp về phòng kế toán làm căn cứ để hạch toán. Việc theo dõi tiêu thụ được kế toán thực hiện trên sổ chi tiết tiêu thụ hàng hóa cho từng mặt hàng giống hình thức bán buôn.
Biểu số 5
Cty cæ phÇn DCMax
- Kho số 1 -
Mặt hàng m¸y ¶nh, m¸y quay
BÁO CÁO NHẬP, XUẤT TỒN 15 NGÀY
Từ 15/7 đến hểt 31/7/2007
Tên hàng
ĐV
Tồn kho ĐK
Lượng
nhập TK
Tổng lượng
cả tồn
Bán trong kỳ
Lượng
xuất khác
Tồn CK
S.lg
Đ.giá
TT
M¸y canon A420
Cái
27
0
27
12
220.000
2.640.000
0
15
M¸y canon A410
Cái
36
0
36
10
280.000
2.800.000
0
26
M¸y canon A430
Cái
5
36
41
16
180.000
2.880.000
2
23
M¸y quay HC40
Cái
2
24
26
5
310.000
1.550.000
0
21
M¸y quay HC44
Cái
4
10
14
7
110.000
770.000
0
7
M¸y quay HC48
Cái
12
0
12
3
200.000
600.000
0
9
M¸y quay HC45
Cái
15
0
15
10
110.000
1.100.000
0
5
Céng
12.340.000
Số tiền bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng
Phụ trách đơn vị
(k
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status