Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2



Danh mục biểu bảng .
Danh mục chữ viết tắt
Lời mở đầu .Trang 1
Phần 1: Tổng quan về Công ty CP lắp máy điện nước và xây dựng 2 .Trang 3
1.1/ Quá trình hình thành phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 . . .Trang 3
1.2/ Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty. . Trang 6
1.3/ Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh . .Trang 8
1.4/Tổ chức công tác kế toán tại Công ty . . Trang 9
 1.4.1/ Tổ chức bộ máy kế toán . .Trang 9
 1.4.2/ Hình thức ghi sổ kế toán . .Trang 12
 1.4.3/Chính sách kế toán của công ty . .Trang 13
 1.4.4/Đặc điểm một số phần hành kế toán cơ bản của Công ty . Trang 14
Phần 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP lắp máy điện n ước và xây dựng 2 .Trang 15
2.1/ Đặc điểm chi phí, phân loại và đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .Trang 16
 2.1.1/ Đặc điểm chi phí sản xuất của Công ty .Trang 16
 2.1.2/ Phân loại chi phí sản xuất tại Công ty .Trang 16
 2.1.3/ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .Trang 17
2.2/ Hạch toán tập hợp chi phí tại Công ty .Trang 18
 2.2.1/ Hạch toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Trang 18
 2.2.2/ Hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Trang 28
 2.2.3/ Hạch toán tập hợp chi phí máy thi công .Trang 33
 2.2.4/ Hạch toán tập hợp chi phí sản xuất chung Trang 39
 2.2.5/ Tổng hợp kế toán chi phí sản xuất Trang 44
2.3/ Kế toán tính giá thành tại Công ty Trang 46
Phần 3: Một số ý kiến đóng góp và phương hướng nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần lắp máy điện nước và xây dựng 2 .Trang 49
3.1/ Đánh giá về thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính gía thành sản phẩm tại Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 Trang 49
 3.1.1/Về bộ máy quản lý .Trang 49
 3.1.2/Về bộ máy kế toán . Trang 51
3.2/ Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm . Trang 54
Kết luận .
Danh mục tài liệu .
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


– C
Nắp bịt D110
Keo dán ống
Gạch đặc Phú Lương
Xi măng P300Hoàng Mai
mét
cái
cái
tuýp
viên
tấn
264
25
185
60
10000
2
264
25
185
60
10000
2
271.000
247.000
26.700
35.000
354
7.545.455
71.544.000
6.175.000
4.939.500
2.100.000
3.540.000
15.090.910
Cộng
103.389.410
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu, ba trăm tám mươi chín nghìn bốn trăm mười đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 2 hoá đơn GTGT số 0001361; số 0048064
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu 2.2.1 – 04: PHIẾU XUẤT KHO
Ng ày 28 th áng 8 n ăm 2007
Số : 125 Nợ :TK152
Có: TK621
- Họ và tên người nhận: Lưu Xuân Anh Bộ phận: Đội xây lắp số 2
- Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên
TT
Tên sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực xuất
1
2
3
4
5
6
Ống PVC 315 x15 x 6
Nối D 315 – C
Nắp bịt D110
Keo dán ống
Gạch đặc Phú Lương
Xi măng P300 H.Mai
mét
cái
cái
tuýp
viên
tấn
264
25
185
60
10000
2
264
25
185
60
10000
2
271.000
247.000
26.700
35.000
354
7.545.455
71.544.000
6.175.000
4.939.500
2.100.000
3.540.000
15.090.910
Cộng
103.389.410
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Một trăm linh ba triệu, ba trăm tám mươi chín nghìn bốn trăm mười đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 2 hoá đơn GTGT số 0001361; số 0048064
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Tại phòng tài chính kế toán của Công ty, sau khi nhận được các chứng từ gốc từ đội thi công chuyển lên, kế toán viên tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của chứng từ rồi ghi sổ kế toán như sau:
Mặc dù khi đi mua NVL đội đã được Công ty ứng tiền để thanh toán với người bán nhưng kế toán công ty vẫn hạch toán, căn cứ theo các phiếu nhập kho trong tháng ghi
Nợ TK 152 : 113.728.351
Có TK 331: 113.728.351
Và căn cứ vào số tổng cộng trên các phiếu xuất kho tháng 8/2007 của công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên kế toán ghi: Nợ TK 621 : 103.389.410
Có TK 152 : 103.389.410
- Nếu NVL mua ngoài được đưa thẳng tới công trình có thể hạch toán như sau:
Nợ TK 621 : 156.250.000
Nợ TK 133: 15.625.000
Có TK 111: 171.875.000
Như đã nói ở trên, Công ty áp dụng phương pháp tính giá đích danh. Do giá trị NVL nhập thường với số lượng lớn nên nhân viên của đội thi công đi mua vật tư thường thoả thuận với đơn vị bán là vận chuyển tới kho công trình. Trong đơn gía vật tư mua vào đã được tính gộp cả chi phí vận chuyển. Trong trường hợp có chi phí vận chuyển riêng ngoài đơn giá mua, kế toán đội cộng chi phí vận chuyển với giá trị mua rồi chia cho số lượng để tính được một đơn giá bao gồm cả chi phí vận chuyển thu mua.
* Sổ sách sử dụng : Sau khi hạch toán kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK621( mở cho từng tháng) chi tiết cho công trình Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên.. Khi công trình hoàn thành thì toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp cho công trình đó được ghi vào sổ chi tiết TK621 mở cho cả năm của công trình.
Biểu 2.2.1 – 05 SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 1/7/2007 đến ngày 30/9/2007
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ứng
Số phát sinh
Số
NT
Nợ

Số trang trước
chuyển sang:
29/8
N120
27/8
Lưu X. Anh nhập vật tư công trình Núi Pháo
152
113.728.351
Phải trả người bán
331
113.728.351
29/8
X125
28/8
Xuất NVL TT cho Lưu Xuân Anh Ctr: Núi Pháo
621
103.389.410
Nguyên VL xuất kho
152
103.389.410
30/9
255
30/9
Mua NVL trực tiếp
621
156.250.000
Thuế VAT
133
15.625.000
Thanh toán bằng tiền mặt
111
171.875.000
.
..
.
30/9
258
30/9
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành
154
325.542.232
Chi phí NVL trực tiếp
621
325.542.232
Cộng chuyển trang sau:
..
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 2.2.1 – 06: SỔ CHI TIẾT - TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu
( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/09/2007)
Công trình: Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Số
NT
Nợ

Nợ

X125
28/8
Xuất NVL
152
103.389.410
103.389.410
255
30/9
Mua NVL TT
111
156.250.000
259.639.410
X132
30/9
Xuất đá, cát, thép
152
14.293.523
273.932.933
.
..
..
258
30/9
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để tính giá thành
154
325.542.232
325.542.232
Cộng
325.542.232
325.542.232
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 2.2.1 – 07: SỔ CÁI - NĂM 2007
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu
( T ừ ngày 01/07/2007 đ ến ngày 30/9/2007)
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Nhật ký chung
PS trong kỳ
Số
NT
Trang số
STT
dòng
Nợ

Dư đầu kỳ:
29/8
X125
28/8
Xuất NVL cho Lưu Xuân Anh
152
103.389.410
30/9
X132
30/9
Xuất đá, cát, thép
152
14.293.523
30/9
258
30/9
Kết chuyển chi phí NVL để tính giá thành
154
325.542.232
Cộng
325.542.232
325.542.232
Ngày 30 tháng 9 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
2.2.2/ Hạch toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Trong Công ty CP Lắp máy Điện nước và Xây dựng 2 không chỉ có những công nhân chính thức trong biên chế tham gia thi công xây dựng vì việc di chuyển công nhân đến tận công trình là rất khó khăn, đặc biệt là với những công trình ở xa Công ty. Do vậy khi tiến hành thi công, chủ nhiệm công trình thường tiến hành thuê ngoài lao động, chủ yếu là lực lượng lao động tại địa phương nơi thi công công trình, còn những người lao động chính thức của Công ty sẽ thực hiện các kết cấu công trình phức tạp, cần trình độ cao. Tại công trình “ Hệ thống cấp thoát nước và xử lý nước thải tại Núi Pháo - Đại Từ - Thái Nguyên”.ngoài công nhân thuộc đội xây lắp số 2 còn có một số công nhân được thuê ngoài và được trả lương theo thời gian (ngày công) lao động. Chi phí NCTT tại Công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng giá thành sản phẩm xây lắp vì vậy Công ty rất chú trọng đến chất lượng của công tác hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.Vì nó không chỉ ảnh hưởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động, tính lương và trả lương cho người lao động. Ở Công ty, khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp.
* Chứng từ sử dụng: Kế toán sử dụng các chứng từ: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu làm thêm giờ, hợp đồng giao khoánđể tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
* Trình tự hạch toán: Đối với công nhân trong danh sách: Khi nhận được một công trình thi công, Công ty tiến hành giao khoán công việc cho tổ đội thi công bằng hợp đồng giao khoán theo mẫu quy định của công ty. Qua hợp đồng giao khoán đã được lập lấy xác nhận của phòng kỹ thuật về khối lượng công việc như vậy có đạt tiêu chuẩn hay không. Khi họ đã hoàn thành khối lượng công việc giao khoán đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu như đã ghi trong hợp đồng đã ký, bên giao khoán ( trong trường hợp này là Công ty) lập “ Phiếu xác nhận sản phẩm hay công việc hoàn thành ” để căn cứ thanh toán chi phí nhân công của phần công việc đã giao khoán cho đội. Chi phí NCTT không bao gồm tiền lương của nhân viên quản lý Công ty ( mà được hạch toán vào chi phí quản lý của TK 642).
- Đối với lao động thuê ngoài: Khi tiến hành thi công công trình Núi Ph
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status