Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dung và thương mại Bắc 9 - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần xây dung và thương mại Bắc 9



Công ty đã chủ động sáng tạo, kinh doanh có hiệu quả, đứng vững trong cạnh tranh, thực sự có uy tín trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.
Hiện nay công ty có 1 đội ngũ cán bộ trẻ có năng lực trong quản lý chuyên môn. đội ngũ kế toán có kinh nghiệm, có chuyên môn và đã vận dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán, hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với chế đọ kế toán hiện hành dấp ứng yêu cầu thông tin phục vụ nhu cầu quản lý.
Công ty thực hiên công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành theo từng tháng, từng công trình, hạng mục công trình, 1 cách cụ thể.
Chứng từ phát sinh được tổ chức luân chuyển 1 cách khoa học, kịp thời.
Hiện nay công ty nhận xây dựng công trình theo đơn đạt hàng nên công ty luôn chủ động trong việc chuẩn bị trước nguyên vật liệu cho sản xuất khi nhận được hợp đồng cụ thể, do vạy ở công ty không có hiện tượng ngừng sản xuất do phải chờ nguyên vật liệu.
Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng rất phù hợp với đặc điểm của công ty là sản xuất đơn chiếc.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


toán CPSXC của công ty như sau:
a. Kế toán chi phí nhân viên quản lý đội
Tiền lương phải trả cho bộ phận gián tiếp ở công ty dược áp dụng hình thức trả lương theo thời gian làm việc và cấp bậc, chức vụ của từng người .
TK sử dụng: TK 6271-chi phí nhân viên đội: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương(BHXH, BHYT)
Lãnh đạo công trường sẽ trực tiếp theo dõi thời gian lao động của từng nhân viên gián tiếp trong đội để ghi vào “Bảng chấm công” hàng tháng theo từng ngày làm việc. Bảng chấm công được lập hàng tháng theo dõi thời gian ngừng nghỉ việc, để có căn cứ tính ra lương phải trả.
Cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào ngày công thực tế của từng nhân viên gián tiếp, cấp bậc chức vụ của từng người để tiến hành tính lương phải trả.
Cách tính lươg gián tiếp đội được tính theo lương thời gian áp dụng cho bộ máy chỉ đạo sản xuất bộ phận quản lý doanh nghiệp.
LTG = (HSL + PC + TN) * 450.000/ 26 * số ngày làm TT
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Đội 1 – Bộ phận gián tiếp
STT
Họ tên
TN
HSL
PC
SC
Lương
các khoản khấu trừ
Lĩnh
BHXH
BHYT
1
Hoàng Phúc
0,3
4,10
0,3
30
2.440.385
105.750
21.150
2.313.485
2
Lê Dũng
0,2
3,54
0,3
30
2.097.692
90.900
18.180
1.988.612
3
Bùi Hà
1,78
0,3
30
1.080.000
46.800
9.360
1.023.840
4
Bảo vệ
1,53
0,3
30
950.192
41.175
8.235
900.782
cộng
6.568.269
284.625
56.925
6.226.719
Nguồn tiền lương để trả cho bộ phận gián tiếp trích từ chi phí chung của công trình.
Cách xác định quỹ lương: trích 6% chi phí chung. Cụ thể lương của Ông Phúc được tính như sau:
(4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000
Lương = ----------------------------------- * 30 = 2.440.385
26
Khoản trừ vào chi phí của Ông Phúc
BHXH = (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 * 5% = 105.750
BHYT = (4,10 + 0,3 + 0,3) * 450.000 * 1% = 21.150
Tương tự tính lương cho bộ phận gián tiếp của đội
Căn cứ vào tổng số tiên lao động trực tiếp và tiền lương của nhân viên quản lý, kế toán lập bảng thanh toán lương chung cho cả đội . Căn cứ vào bảng tổng hợp lương kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 311
Ngày 30/3 / 2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ

Nợ

30/3
Lương gián tiếp đội 1
6271
6.568.269
334
6.568.269
Cộng
6.568.269
6.568.269
Người lập Kế toán trưởng
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 312
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
Số tiền
SH
NT
Nợ

Nợ

30/3
Lương gián tiếp tổ xe, máy
6271
589.290
334
589.290
cộng
589.290
589.290
Người lập Kế toán trưởng
b. Kế toán nhiên liệu dùng cho quản lý đội
Bao gồm: chi phí xăng dầu đi lại công tác. khoản này chỉ dựa vào định mức quy định riêng của từng đội trong 1 tháng, căn cứ vào hoá đơn kế toán tổng hợp lại.
TỜ KÊ NHIÊN LIỆU DÙNG CHO QUẢN LÝ ĐỘI
Công trình cầu Vĩnh Tuy
CT
Nhiên liệu
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
số
NT
30/3
xăng A 92
L
45
11.000
495.000
49.500
544.500
xăng A 95
L
30
11.500
345.000
34.500
379.500
cộng
840.000
84.000
924.000
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ nhiên liệu dùng cho quản lý đội kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 6272 , chi tiết cho từng công trình.
c. Kế toán chi phí về công cụ công cụ
Do đặc điểm của công ty xây dựng nên công cụ công cụ được chia làm 2 loại:
- Loại công cụ luân chuyển: công ty quy định số lần sử dụng cho mỗi loại công cụ luân chuyển, căn cứ vào quy trình thi công cụ thể của từng công trình kế toán xác định số lần sử dụng của mỗi công cụ công cụ thi công và tính được giá trị phân bổ cụ thể trực tiếp cho từng công trình theo công thức:
Giá trị Giá trị của công cụ i Số lần sử dụng
phân bổ = ---------------------------------- * thực tế công cụ
CCDC Tổng số lần sử dụng theo thứ i
quy định của công cụ thứ i
TỜ KÊ CHI TIẾT CHI PHÍ PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ THI CÔNG LUÂN CHUYỂN
Công trình cầu Vĩnh Tuy
TT
Loại công cụ
Số
lượng
Giá trị
Số lần sử dụng
Thực tế
sử dụng
Giá trị
phân bổ
1
Tấm cốt pha
6 bộ
4.500.000
8
3
10.125.000
2
Giàn giáo
10 bộ
2.500.000
20
7
8.750.000
3
Xe cải tiến
5 cái
700.000
20
12
2.100.000
Cộng
20.975.000
Căn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí phân bổ công cụ công cụ thi công luân chuyển tại công trình kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 313
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ

Nợ

30/3
Phân bổ CCDC thi công luân chuyển
6273
20.975.000
142
20.975.000
cộng
20.975.000
20.975.000
Người lập Kế toán trưởng
- Loại công cụ công cụ có giá trị nhỏ phân bổ trực tiếp 1 lần công ty tập hợp ở tất cả các đội sau đó phân bổ cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Trường hợp theo dõi trực tiếp thì tính trực tiếp.
Căn cứ vào phiếu xin lĩnh công cụ công cụ và phiếu xuất kho công cụ công cụ cho các công trình, kế toán lập tờ kê chi tiết các lọai CCDC phân bổ 1 lần.
TỜ KÊ CHI TIÊT XUẤT CCDC LOẠI PHÂN BỔ 1 LẦN
Công trình cầu VĨNH TUY
CT
Tên CCDC
ĐVT
SL
ĐG
Thành tiền
SH
NT
130
3/3
Rành tre
tấm
50
10
500.000
131
3/3
Dây thừng
m
100
2.5
250.000
132
5/3
Găng tay
đôi
100
5
500.000
..
.
..
218
25/3
Ủng cao su
đôi
60
18
1.080.000
219
25/3
Khẩu trang
chiếc
50
1
50.000
Cộng
9.136.000
Căn cứ vào tờ kê chi tiết kèm theo các phiếu xuất kho kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 314
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ

Nợ

22
30/3
Xuất CCDC giá trị nhỏ
627
9.136.000
153
9.136.000
Cộng
9.136.000
9.136.000
Người lập Kế toán trưởng
d. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Như điện, nước .. phát sinh ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó. Căn cứ vào các giáy báo giá và kế hoạch thi công các đội lập dự toán và viết giấy xin tạm ứng. Căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngoài nhân viên kế toán đội lập tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và bảng thanh toán tạm ứng.
TỜ KÊ CHI TIẾT DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Công trình: Cầu VĨNH TUY
CT
Tên dịch vụ
ĐVT
SL
ĐG
Thành
tiền
Thuế
GTGT
Tổng
thanh toán
SH
NT
45
30/3
Điện thoại máy
300.000
30.000
330.000
74
30/3
Điện thắp sáng
KW
210
1.000
210.000
21.000
231.000
76
30/3
Điện sản xuất
KW
2.230
15.000
3.345.000
334.500
3.679.500
Cộng
3.855.000
385.500
4.240.500
Căn cứ vào tờ kê chi tiết dịch vụ mua ngoài và bảng thanh toán tạm ứng kế toán lập CTGS.
CHỨNG TỪ GHI SỔ số 315
Ngày 30/3/2007
CT
Diễn giải
TK
số tiền
SH
NT
Nợ

Nợ

30/3
Chi phí dịch vụ mua ngoài CT: VĨNH TUY
6277
3.855.000
Thuế GTGT
133
385.500
111
4.240.500
cộng
4.240.500
4.240.500
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ chi phí dịch vụ mua ngoài của từng công trìnhkế toán ghi trực tiếp vào TK 6277 chi tiết cho từng công trình.
e. Kế toán chi bằng tiền khác
Như chi phí giao dịchcông ty tập hợp chung sau đó phân bổ cho từng công trình.
Đối với chi phí khác phục vụ thi công kế toán căn cứ vào hoá đơn bán hàng, bảng kê đã được giám đốc và kế toán trưởng duyệt chi tiền, được tập hợp và lập tờ kê chi tiết.
TỜ KÊ CHI KHÁC PHỤC VỤ THI CÔNG
CT: Cầu Vĩnh Tuy
Tháng 3/2007
CT
Tên dịch vụ
Thành tiền
Thuế GTGT
Tổng thanh toán
SH
NT
74121
5/3
Thuê nhà tạm
200.000
200.000
43874
6/3
Tiếp khách
500.000
50.000
550.000
79131
10/3
Thuê bãi tập kết vập liệu
200.000
200.000
..
.
.
..
.
cộng
7.086.000
120.000
7.206.000
Người lập Ngày 30 /3 /2007
Căn cứ vào tờ kê chi tiết chi phí khác máy thi công k
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status