Hạch toán kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hạch toán kế toán tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Nông nghiệp hữu cơ Việt Nam



Công ty không sử dụng TK 1562 “Chi phí mua hàng”. Đây là chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua hàng hóa, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ.
Công ty có TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, nhưng trong thực tế công ty không hạch toán tài khoản này. Như vậy không an toàn cho doanh nghiệp thương mại. Bởi không phải lượng hàng hóa nào mua về cũng bán ngay được.
Công ty có TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, trong thực tế công ty không dùng tài khoản này mà hạch toán hết vào TK 641. Điều này không đúng với quy định của Nhà nước, không đúng với chế độ kế toán hiện hành, làm cho thông tin tài chính giảm độ chính xác.
 Chừng từ sử dụng và luân chuyển
Đơn vị đã thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài chính nhưng khi công ty bán tại kho, các chứng từ: phiếu nhập, xuất, hóa đơn bán hàng lập tại kho công ty, sau đó chuyển chứng từ về phòng kế toán trung tâm. Tại đây, kế toán sẽ tiến hành vào máy tính. Điều đó gây mất thời gian trong lưu thông, không phản ánh kịp thời thông tin. Mặt khác việc lưu chuyển chứng từ xảy ra mất mát cao.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách hàng...
w Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ
Số dư: Không có số dư cuối kỳ
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
w Khái niệm: là chi phí lao động sống và lao động vật hóa có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động chung của doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào.
w Tài khoản sử dụng: TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Chi tiết thành các tiểu khoản
TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”: phản ánh các khoản phải trả cho ban lãnh đạo và các nhân viên quản lý và các phòng ban bao
gồm lương và các khoản trích theo lương.
- TK 6422 “Chi phí vật liệu bao bì”: là chi phí vật liệu công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sửa chữa phục vụ quản lý.
- TK 6423 “Chi phí công cụ đồ dùng”: chi phí công cụ đồ dùng phục vụ cho công tác quản lý như: công cụ đo lường, phương tiện làm việc.
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”: chi phí khấu hao dùng chung cho doanh nghiệp như: nhà kho, bếnbãi,...
- TK 6425 “Thuế, phí, lệ phí”: bao gồm chi phí về thuế, phí, lệ phí như phí môn bài, thuế nhà đất...
- TK 6426 “Chi phí dự phòng”: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
- TK 6427 “Chi phí phục vụ mua ngoài”: là các khoản chi phí mua ngoài phục vụ cho quản lý: chi phí thuê sửa chữa, chi phí điện nước.
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”: là chi phí bán hàng phát sinh ngoài các chi phí trên: chi phí tiếp khách, hội nghị, đào tạo cán bộ, đi lại...
w Kết cấu:
Bên Nợ:
- Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Các khoản giảm chi phí quản lý
- Kết chuyển chi phí quản lý cuối kỳ
Số dư:
Không có số dư cuối kỳ
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ
w Khái niệm: kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp là kết quả cuối cùng về tiêu thụ hàng hóa, xác định bằng cách so sánh một bên là tổng doanh thu với một bên là tổng chi phí bỏ ra để tiêu thụ hàng hóa đó.
Kết quả tiêu thụ = DTT – ( GVHB + CPBH + CPQLDN )
DTT = DTBH và cung cấp - Các khoản giảm
DV trừ
w Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Tài khoản này xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác trong kỳ
Tài khoản này mở chi tiết cho từng hoạt động trong kỳ
w Kết cấu:
Bên Nợ:
- Chi phí hoạt động kinh doanh kết chuyển cuối kỳ (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý)
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
- Kết chuyển chi phí hoạt động bất thường
- Kết chuyển kết quả lãi trong kỳ
Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu thuần tiêu thụ trong kỳ
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính
- Kết chuyển thu nhập hoạt động bất thường
- Kết chuyển kết quả lãi lỗ trong kỳ.
w Sơ đồ hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
TK 911
TK 632
TK 641, 642
Kết chuyển CPBH, CPQL
TK 511, 512
Kết chuyển doanh thu thuần về tiêu thụ
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
TK 142
Kết chuyển GVHB tiêu thụ trong kỳ
Chờ kết chuyển
Kết chuyển
TK 421
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
V. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa
1. Hạch toán các khoản giảm trừ
1.1. Hạch toán các loại thuế
a. Thuế tiêu thụ đặc biệt
w Khái niệm: thuế TTĐB là loại thuế thu được thu trên giá bán (chưa có thuế TTĐB) đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất hay thu trên giá nhập khẩu và thuế nhập khẩu như (rượu, bia, thuốc lá...).
w Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” phản ánh số thuế TTĐB phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
w Trình tự hạch toán
1/ Nợ TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Có TK 111:Tiền mặt
Có TK 112: Tiền gửi ngân hàng
2/ Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK3332:Thuế tiêu thụ đặc biệt
b. Thuế xuất khẩu
w Khái niệm: là loại thuế đánh vào những mặt hàng xuất khẩu ra nước ngoài. Thuế xuất khẩu phải nộp Nhà nước là khoản điều chỉnh giảm doanh thu.
w Tài khoản sử dụng: TK 3333 “Thuế xuất khẩu” phản ánh số thuế đã nộp, còn phải nộp ngân sách Nhà nước.
w Trình tự hạch toán
1/ Nợ TK 511: Doanh thu
Có TK3333: thuế xuất khẩu
2/ Nợ TK 3333: thuế xuất khẩu
Có TK 111: Tiền mặt
Có TK112: Tiền GNH
1.2. Hạch toán chiết khấu, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
a. Chiết khấu thanh toán
w Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho người mua do người mua thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định trong hợp đồng hay trong cam kết.
w Tài khoản sử dụng: hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính
w Trình tự hạch toán chiết khấu thanh toán
1/ Nợ TK 635:Chiết khấu thánh toán
Có TK 131:PhảI thu của khách hàng
2/ Nợ TK 635: chiết khấu thanh toán
Có TK111: Tiền mặt
Có TK 112: TGNH
3/ Nợ TK 911: Doanh thu
Có TK 635: Chiết khấu thanh toán
b. Hạch toán chiết khấu thương mại
w Khái niệm: là khoản doanh nghiệp đã giảm trừ hay thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ) với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế.
w Tài khoản sử dụng: TK 521 “Chiết khấu thương mại” chi tiết thành 3 tiểu khoản:
- TK 5211: Chiết khấu hàng hóa
- TK 5212: Chiết khấu sản phẩm
- TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
w Trình tự hạch toán chiết khấu thương mại
1/ Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK 131: PhảI thu của khách hàng
2/ Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Có TK111: Tiền mặt
Có TK 112: TGNH
3/ Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
c. Hạch toán giảm giá hàng bán
w Khái niệm: là số tiền giảm trừ cho người mua được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận do hàng không đúng quy cách, phẩm chất.
w Tài khoản sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
w Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
TK 532
TK 111, 112, 131
Kết chuyển giảm giá hàng bán cuối kỳ
Số tiền giảm giá hàng bán không VAT
TK 511, 512
TK 3331
Thuế số tiền
giảm giá
d. Hạch toán hàng bị trả lại
w Khái niệm: hàng hóa được coi là tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do không đúng hợp đồng.
w Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bị trả lại”
w Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 532
TK 111, 112, 131
Kết chuyển hàng bán bị trả lại cuối kỳ
Hàng trả lại
không VAT
TK 511
TK 3331
VAT hàng bị trả lại
2. Hạch toán doanh thu hàng bán
w Khái niệm
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hay sẽ thu được từ các giao dịch nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp các dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
w Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện đối tượng chịu VAT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế VAT.
- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế VAT hay chịu VAT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status