Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng công thương Việt Nam - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng nghiệp vụ thanh toán tín dụng chứng từ tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng công thương Việt Nam



PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 3
TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 3
1.1. KHÁI NIỆM, QUY TRÌNH THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 3
1.1.1. Khái niệm. 3
1.1.2. Các thành phần tham gia thanh toán tín dụng chứng từ: 4
1.1.3. Quy trình nghiệp vụ trong thanh toán tín dụng chứng từ. 5
1.1.4. Lợi ích và rủi ro đối với các bên tham gia. 7
1.1.4.1. Đối với người nhập khẩu. 7
1.1.4.2. Đối với người xuất khẩu. 8
1.1.4.2. Đối với NHPH. 8
1.1.4.3. Đối với các ngân hàng thông báo/chỉ định/xác nhận. 9
1.2. UCP ICC - VĂN BẢN ĐIỀU CHỈNH THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 11
1.3. THƯ TÍN DỤNG - MỘT CÔNG CỤ QUAN TRỌNG TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 12
1.3.1. Khái niệm. 12
1.3.2. Tính chất của L/C. 12
1.3.3. Nội dung cơ bản của L/C: 13
1.3.4. Các loại thư tín dụng: 16
1.3.4.1. Thư tín dụng có thể huỷ ngang (Recocable L/C). 16
1.3.4.2. Thư tín dụng không thể hủy ngang (Irrevocable L/C). 16
1.3.4.3. Thư tín dụng không thể hủy ngang có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C). 16
1.3.4.4. Thư tín dụng không thể huỷ ngang, miễn truy đòi (Intervocable without recourse L/C). 17
1.3.4.5. Thư tín dụng chuyển nhượng (Transferable L/C). 17
1.3.4.6. Thư tín dụng tuần hoàn (Revoving L/C). 17
1.3.4.7. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C). 18
1.3.4.8. Thư tín dụng đối ứng (Reciprocal L/C). 19
1.3.4.9. Thư tín dụng dự phòng (Stand by L/C). 19
1.3.4.10. Thư tín dụng thanh toán dần (Defered payment L/C). 19
1.3.4.11. Tín dụng điều khoản đỏ (Red Clause Credit). 19
1.4. BỘ CHỨNG TỪ TRONG THANH TOÁN TÍN DỤNG CHỨNG TỪ. 20
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g VND và ngoại tệ. các nghiệp vụ liên quan đến cho vay, quản lý các hoạt động cho vay phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCTVN.
Phòng khách hàng cá nhân là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các cá nhân để huy động vốn bằng VND và ngoại tệ. Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của NHCT VN. Trực tiếp quảng cáo, tiếp thị, giới thiệu và bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các khách hàng cá nhân.
Phòng quản lý rủi ro có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro và quản lý nợ xấu. nợ đã xử lý rủi ro; Quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng. Thẩm định hay tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng. Thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của NHCT VN. Là đầu mối khai thác và xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của nhà nước.
Phòng kế toán giao dịch là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng. Các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh, cung cấp các dịch vụ liên quan đến thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch.Quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên máy, quản lý kho tiền và qũy tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và NHCT VN. Thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm Ngân hàng.
Phòng kế toán tài chính là phòng nghiệp vụ giúp giám đốc thực hiện công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ tại chi nhánh theo đúng qui định của Nhà nước và của NHCT.
Phòng thanh toán xuất nhập khẩu là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo qui định của NHCTVN.
Phòng tiền tệ kho quỹ là quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo qui định của Ngân hàng nhà nước và NHCT VN, ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các Điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
Phòng tổ chức-hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của NHCT VN. Thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ, an ninh, an toàn chi nhánh.
Phòng thông tin điện toán Thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh. Bảo trì bảo dưỡng máy tính đảm bảo hoạt động thông suốt của hệ thống mạng, máy tính của chi nhánh.
Phòng tổng hợp và tiếp thị là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh (Sở giao dịch I).
2.1.2. Những hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của Sở giao dịch I.
2.1.2.1. Nhận tiền gửi.
Để giữ vững và tăng cường huy động vốn, Sở giao dịch I đã chủ động triển khai mạnh mẽ nhiều biện pháp thu hút vốn như: Áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn VNĐ và ngoại tệ để khách hàng lựa chọn; mở rộng đối tượng huy động vốn là TCTD phi NH; TCKT khác; các quỹ công đoàn...Triển khai kịp thời các đợt phát hành kỳ phiếu, tiết kiệm dự thưởng kèm quà khuyến mại; Chủ động quảng cáo và đẩy mạnh công tác tiếp thị khách hàng...Kết quả, Sở giao dịch I đã duy trì được nguồn vốn ổn định và tăng trưởng, tiếp tục giữ vững là đơn vị có nguồn vốn huy động lớn nhất trong hệ thống NHCT Việt Nam, đáp ứng đủ vốn cho thanh toán và đầu tư phát triển của mọi đối tượng khách hàng.
BẢNG 2.1. TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA SỞ GIAO DỊCH I NHCT VN
Đơn vị tính: Tỷ đồng
2004
2005
2006
Chỉ tiêu
Tổng số
Tỷ trọng (%)
Tổng số
Tỷ trọng (%)
Tổng số
Tỷ trọng (%)
Tổng NVHĐ
14.026
16.071
17.448
I.Phân theo đối tượng
1.Tiền gửi DN
1.1. - VNĐ
- Ntệ quy VNĐ
1.2. - Không kỳ hạn
- Có kỳ hạn
9.918
9.822
96
8.436
1.482
70,7
99
1
85
15
10.399
10.229
170
9.226
1.173
64,7
99
1
88,7
11,3
9.859
9.721
138
3.362
6.497
56,3
98,6
1,4
34,1
65,9
2.Tiền gửi tiết kiệm
2.1. - VNĐ
- Ntệ quy VNĐ
2.2. - Không kỳ hạn
- Có kỳ hạn
3.398
1.418
1.979
19
3.379
24,2
41,7
58,3
0,5
99,5
3.220
1.165
2.055
6
3.214
20
36,2
63,8
0,2
99,8
3.370
1.336
2.034
7
3.363
19,3
39,7
60,3
0,2
99,8
3.Chứng từ có giá
- Kỳ phiếu
- Trái phiếu
- Chứng chỉ tiền gửi
499
63
436
3,55
12,6
87,4
688
331
220
137
6,6
48,1
32
19,9
620
241
379
3,6
38,9
61,1
4.Tiền gửi khác
(TCTD + TC khác)
710
5
1.764
11
3.599
20,6
II.Phân theo loại TTệ
1. VNĐ
2. Ntệ quy VNĐ
11.950
2.076
85
15
13.709
2.362
85,3
14,7
14.953
2.495
85,7
14,3
III.Phân theo kỳ hạn
1. Không kỳ hạn
2. Có kỳ hạn
8.455
5.570
60
40
9.231
6.840
57,4
42,6
3.369
14.079
19,3
80,7
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2004, 2005, 2006)
Năm 2005, tổng nguồn vốn huy động là 16.071 tỷ đồng, tăng 2.045 tỷ đồng (tốc độ tăng 14,6%) so với năm 2004. Trong đó, tiền gửi doanh nghiệp đạt 10.399 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,7%, tăng 481 tỷ đồng , tốc độ tăng 5% so với năm 2004; tiền gửi dân cư đạt 3.908 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 24,3%, tăng 510 tỷ đồng, tốc độ tăng 15% so với năm 2004. Năm 2006, tiền gửi doanh nghiệp đạt 9.859 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 56,5%, giảm 540 tỷ đồng (-5,2%) so với năm 2005. Tiền gửi tiết kiệm đạt 3.370 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19,3%, tăng 150 tỷ đồng, tốc độ tăng 4,6% so với năm 2005. Tiền gửi khác (Công cụ nợ + tiền gửi TCTD + tiền gửi tổ chức khác) đạt 4.219 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 24,2%.
Năm 2006, việc huy động vốn của Sở giao dịch I gặp nhiều khó khăn do cạnh tranh huy động vốn giữa các NH ngày càng gay gắt với việc mở rộng mạng lưới hoạt động; Các ngân hàng liên tục gia tăng lãi suất huy động trong khi lãi suất huy động vốn của NHCT Việt nam luôn duy trì thấp hơn. Đặc biệt là trong năm qua, các doanh nghiệp có nguồn tiền gửi lớn tại Sở giao dịch I thực hiện gửi tiền có kỳ hạn theo lãi suất đấu thầu cạnh tranh đã làm lãi suất bình quân đầu vào tăng lên nhiều so với các năm trước (+0,13%) ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của Sở giao dịch I.
2.1.2.2. Nghiệp vụ bảo lãnh.
BẢNG 2.2. HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH CỦA SỞ GIAO DỊCH I
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm
Phát hành (món)
Trị giá
2004
598
99.878
2005
697
121.939
2006
736
171.383
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh ngoại hối 2004, 2005, 2006)
Năm 2004, phòng TTTM thực hiện thêm một nghiệp vụ mới, đó là nghiệp vụ bảo lãnh bằng VND. Trong năm 2004 phòng đã phát hành 598 món bảo lãnh với trị giá 99 tỷ 878 triệu VND, thu 1 tỷ 121 triệu phí bảo lãnh. Năm 2005, nghiệp vụ bảo lãnh trong nước tăng trưởng đáng kể cả về số lượng và trị giá, cụ thể: phát hành 697 món trị giá 121 tỷ 939 triệu VND, tăng 16,55% về số lượng và 21,15% về trị giá. Năm 2006, phát hành 736 món, tr...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status