Hoàn thiện chính sách tín dụng đối vói doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện chính sách tín dụng đối vói doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh



 
BẢNG Kí HIỆU CHỮ VIẾT TẮT 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN HÀ TĨNH 4
1.1. Quỏ trỡnh thành lập 4
1.2 Cơ cấu tổ chức 5
1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật 8
1.3.1 Sản phẩm chớnh 8
1.3.2 Thị trường chính 9
1.3.3 Khỏch hàng 10
1.3.4 Về trang thiết bị 10
1.3.5 Về lao động và điều kiện làm việc 10
1.4 Mụ hỡnh kinh doanh của Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Hà Tĩnh 11
1.5. Quy trỡnh phờ duyệt một giao dịch tớn dụng tại Ngõn hàng Nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn Hà tĩnh 14
PHẦN II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN HÀ TĨNH. 16
2.1 Kết quả hoạt động của NHNo Hà Tĩnh trong nhưng năm gần đây 16
2.2 Thực trạng ỏp dụng chớnh sỏch tớn dụng tại NHNo&PTNT Hà Tĩnh 21
2.2.1. cách cho vay 21
2.2.2. Mức cho vay 22
2.2.3.Quy định về trả nợ gốc và nợ lói 22
2.2.4. Lói suất cho vay, lói suất ưu đói, lói suất chuyển nợ quỏ hạn 23
2.2.5. Chớnh sỏch marketing 24
2.2.6.Chính sách phân đoạn thị trường 24
2.3 Đánh giá khái quát chính sách tín dụng 25
2.3.1 Các mặt làm được 25
2.3.2Những mặt cũn hạn chế 32
2.3.3 Nguyờn nhõn 34
PHẦN III. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN HÀ TĨNH 36
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại NHNo đối với doanh nghiệp 36
3.1.1 Kế hoạch năm 2007 36
3.1.2 Định hướng phát triển năm 2010 36
3.2 Giải phỏp hoàn thiện chớnh sỏch tớn dụng 37
3.2.1. Nghiên cứu và cải tiến hồ sơ, thủ tục và thời giam thực hiện hồ sơ 37
3.2.2Nâng cao chất lượng công tác thẩm định của cán bộ tín dụng 39
2.2.3 Hoàn thiện hệ thống thông tin đầu vào 40
3.2.4 Hiện đại hoá hệ thống ngân hàng 43
3.2.5 Hoàn thiện chớnh sỏch lói cho vay 45
3.2.6. Phỏt triển chớnh sỏch Marketing doanh nghiệp 48
3.3. Kiến nghị 50
3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn Việt Nam 50
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam 51
3.3.3 Kiến nghị đối với Đảng,Chính phủ và Nhà nước, Hiệp hội các doanh nghiệp vừa và nhỏ 52
3.3.4 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ . 53
PHẦN KẾT LUẬN
 
 
 
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nhà nước cũng đang từng bước cổ phần, hệ thống cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm tỉ trong rất lớn, mức độ phỏt triển lại rất nhanh, làm ăn cú hiệu quả hơn so với cỏc doanh nghiệp nhà nước.
Số lượng cỏc doanh nghiệp dư nợ ngõn hàng đến ngày 31/12 hàng năm ngày càng tăng năm 2001 là 25, năm 2002 là 43, năm 2003 là 78, năm 2004 là 130, năm 2005 là 164, năm 2006 là 186 doanh nghiệp.
Về doanh số cho vay: Doanh số cho vay là DNVVN phản ỏnh lượng vốn mà ngõn hàng đó giải ngõn cho DNVVN theo hợp đồng tớn dụng, được tớnh bằng cỏch cộng dồn cỏc giỏ trị cỏc khoản vay đối với DNVVN. Doanh số cho vay cho biết quy mụ tuyệt đối của hoạt động tớn dụng đối với DNVVN. Doanh số cho vay thể hiện xu hướng hoạt động tớn dụng đối với DNVVN là mở rộng hay thu hẹp, doanh số cho vay càng lớn thể hiện khả năng mở rộng hoạt động tớn dụng đối với DNVVN càng tốt.Xết về doanh số cho vay DNVVN cú mức tăng tương đối lớn, doanh số cho vay năm 2005 so với 2004 là 73 996 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 1,5%, năm 2006 tăng so vúi 2005 là 208 619 triệu đồng tương ứng với mức tăng là 1,7% điều này cho thấy ngõn hàng đó thực hiện tốt cỏc biện phỏp quảng bỏ giới thiệu vay doanh nghiệp, số lượng cỏc doanh nghiệp tỡm đến với ngõn hàng ngay một đụng lờn, đặc biệt số lượng cỏc doanh nghiệp làm việc cú uy tớn, làm ăn lõu dài ngày một tăng. Tuy nhiờn hiện nay một thực trạng mới khối lượng cỏc doanh nghiệp vay ngắn hạn cũn chiếm tỉ trọng lớn hơn nhiều so với vay trung và dài hạn vỡ thế cho thấy rằng cỏc doanh nghiệp khi tiếp cận nguồn vốn ngõn hàng chủ yếu mang tớnh chất tạm thời chủ yếu vay cho cỏc hoạt động ngắn hạn, điều này cho thấy nguồn vụn ngõn hàng chưa được cỏc doanh nghiệp sử dụng đỳng vai trũ của nú. Để phỏt huy vai trũ và nguồn vốn tài trợ chủ yếu cho cỏc doanh nghiệp trong việc mua săm mỏy múc thiết bị, dõy chuyền sản xuất bởi đõy là nguồn vốn lớn.
Doanh số thu nợ: phản ỏnh lượng vốn thực tế mà DNVVN đó hoàn trả cho ngõn hàng, được tớnh bằng cỏch cộng dồn cỏc khoản thu nợ trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiờu này thể hiện hiệu quả của hoạt động tớn dụng của ngõn hàng, doanh số thu nợ càng lớn chứng tỏ chất lượng tớn dụng của ngõn hàng càng tốt. Doanh số thu nợ năm 2004 là 29 222 triệu, năm 2005 là 87 672 triệu, năm 1006 là 371 297 triệu điều này cho thấy mức tăng doanh số thu nợ là rất nhanh, uy nhiờn doanh số thu nợ ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn chiếm tới 84,5% điều này cho thấy tỉ trọng cỏc khoản nợ ngắn hạn được khỏch hàng thanh toỏn đầy đủ cũn nợ trung hạn cú thể chưa đến kỳ hạn trả hay được gia hạn nờn doanh số trả nợ cũn thấp.
Hiện nay tớn dụng cho doanh nghiệp theo loại hỡnh doanh nghiệp thu được cỏc kết quả như sau:
Tớn dụng doanh nghiệp nhà nước.
Đến cuối năm 2006 Hà tĩnh cú 35 doanh nghiệp nhà nước, khụng cú doanh nghiệp nhà nước trung ương, cú 5 doanh nghiệp nhà nước cú dư nợ số tiền là 4,9 tỷ đồng phần lớn là cỏc doanh nghiệp nhà nước làm ăn kộm hiệu quả. Vỡ vậy từ năm 2006 NHNo&PTNT Hà Tĩnh khụng chỳ trọng đầu tư vào laọi hỡnh này.
Tớn dụng doanh nghiệp ngoài quốc doanh:
Số doanh nghiệp ngoài quốc doanh đến hết năm 2006 tại Hà Tĩnh cú quan hệ tớn dụng với ngõn hàng là 860 doanh nghiệp. Hiện tại cú 197 doanh nghiệp dư nợ với số dư là 197 tỷ đồng tăng 20 tỷ so với năm 2005. Đõy là loại hỡnh đầu tư cú hiệu quả, kết quả thu được trong năm 2006 do NHNo&PTNT Hà Tĩnh với chiến lược tăng cường mở rộng đối cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
Tớn dụng doanh nghiệp 100% vốn đầu t ư nước ngoài.
Do Hà Tĩnh là một vựng thuần nụng, kinh tế cụng nghiệp phỏt triển chậm, điều kiện kinh doanh cũn yếu, chưa thu hỳt được cỏc nhà đầu tư nước ngoài mặt khỏc hiệu quả đầu tư ở đõy cũng thấp hơn so với cỏc vựng khỏc nờn hiện tại trờn địa bàn Hà Tĩnh chỉ cú 5 doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài. Hiện nay ngõn hàng nụng nghiệp và Phỏt triển Nụng thụn hà tĩn chỉ cho vay đối với cụng ty ATI. Đến 31/12/2006 dư nợ của cụng ty này tại ngõn hàng là 13,2 tỷ đồng, giảm 3,3 tỷ so với năm 2005. Ngõn hàng đang tỡm mọi biện phỏp để và khụng cho vay thờm.
Tớn dụng đối với hợp tỏc xó doanh nghiệp.
Hiện tại ở Hà Tĩnh cú trờn 50 hợp tỏc xó song cơ bản làm ăn kộm hiệu quả, năng lực tài chớnh yếu kộm, địa điểm sản xuất và trụ sở của hợp tỏc hầu như cũn mượn tạm cỏc của cỏc tổ chức xó hội, cỏc hợp tỏc xó này chưa tiến hành hoạch toỏn, kế toỏn theo chế độ quy định do vậy NHNo&PTNT Hà Tĩnh hạn chế cho vay đối tượng khỏch hàng này. Đến cuối năm 2006 cú 6 hợp tỏc xó cú quan hệ tớn dụng với NHNo&PTNT Hà Tĩnh dư nợ cho vay hợp tỏc xó 325 triệu đồng tăng 203 triệu đồng so với năm 2005
- Hệ số sử dụng vốn vay
Đõy là một chỉ tiờu phản ỏnh kết quả sử dụng vốn của NHNo&PTNT Hà Tĩnh đối với DNVVN trờn địa bàn. Cụng thức này được tớnh như sau:
Tổng dư nợ đối với DNVVN
Hệ số sử dụng vốn vay = --------------------------------------- (1)
Tổng nguồn vốn huy động
Hệ số sử dụng vốn vay DNVVN của NHNo&PTNT Hà Tĩnh năm 2006 là 0,1 đõy la một tỉ lệ cú thể núi là thấp nhưng đối với một ngõn hàng thị trường truyền thống là nụng thụn mới chuyển hướng cho vay doanh nghiệp thỡ đay là một tỉ lệ cú thể chấp nhận. Tuy nhiờn vúi tỉ lệ này NHNo&PTNT Hà Tĩnh cũn cú thể mở rộng quy mụ cho vay doanh nghiệp cao hơn nữa vỡ khả năng đỏp ứng ngõn hàng đối với nhu cầu vốn của DNVVN, Với hệ số này cũng phản ỏnh khả năng cạnh tranh của ngõn hàng trờn thị trường này vẫn cũn kộm ngõn hàng cần cú cỏc biện phỏp khả thi để thu hỳt ngày càng nhiều khỏch hàng là doanh nghiệp, Chỉ tiều này cũng phự hợp với thực trạng hiện nay của ngõn hàng là chỉ nới cú quan hệ với 15% trong tổng số doanh nghiệp kinh doanh trờn địa bàn. Để giải quyết vấn đề này ngõn hàng cần chủ động hơn trong việc tỡm kiếm khỏch hàng, cần chủ động lụi kộo khỏch, tự tỡm đến khỏch hàng, chứ khụng chờ khỏch hàng tỡm đến mỡnh. Tuy nhiờn dự thực hiện biện phỏp gi thỡ ngõn hàng cũng cần quan tõm đến chất lượng tớn dụng chứ khụng chạy theo số lượng mà dễ dói trong quỏ trỡnh cho vay.
- Hệ số quay vũng vốn
Hệ số quay vũng vốn là chỉ tiờu đỏnh giỏ tần suất sử dụng vốn của ngõn hàng, cho biết số vũng chu chuyển tớn dụng trong một thời gian nhất định (thường là 1 năm)
Cụng thức để tớnh hệ số vũng quay của vốn là:
Doanh số thu nợ
Hệ số vũng quay của vốn = ------------------------------- (2)
Dư nợ bỡnh quõn
Hệ số quay vũng vốn đối với cho vay DNVVN là năm 2004 là 0,154, năm 2005 là 0,436, năm 2006 là 1,895, kết quả này là do trong năm 2004, 2005 ngõn hàng giải ngõn cho cỏc dự ỏn vốn uỷ thỏc của trung ương làm cho dư nợ lớn hơn, mắt khỏc tốc độ tăng dư nợ vay ngắn hạn của cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh cũng làm cho chỉ tiờu này của 2 năm 2004, 2005 giảm xuống. Sang năm 2006 cỏc khoản nợ ngắn hạn đó tiến hành vay những năm truớc đến hạn thu làm cho chỉ tiờu thu nợ năm 2006 tăng lờn , hệ số vũng quay của vốn cũng tăng lờn một cỏch nhanh chúng. Hệ số vũng quay của vốn càng lớn chứng tỏ nguồn vốn của ngõn hàng đư
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status