Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Điện lạnh Dân dụng và Công nghiệp Bảo Linh - pdf 27

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Điện lạnh Dân dụng và Công nghiệp Bảo Linh



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 2
I. Những vấn đề lý luận chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 2
1/ Khái niệm tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh 2
1.1. Khái niệm tiêu thụ hàng hoá 2
1.2. Khái niệm kết quả kinh doanh 2
2/ Vai trò của tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ 3
3. Các cách tiêu thụ chủ yếu 4
4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hoá 6
II. Kế Toán tiêu thụ hàng hoá theo các cách bán hàng chủ yếu 7
l. Thủ tục chứng từ và tài khoản sử dụng 7
3. Phương pháp hạch toán 10
3.1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hoá 10
3.2. Kế toán bán hàng đại lý 16
3.3 Kế toán hàng nhận bán hộ: Hàng nhận bán hộ không thuộc quyền sở hũu của doanh nghiệp nên kế toán phải phản ánh vào TK 003 17
4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
III. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 19
1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán 19
2. Hạch toán chi phí bán hàng và tài khoản sử dụng 21
2.1 Tài khoản sử dụng 21
2.2. Hạch toán chi phí bán hàng 23
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 24
4. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 26
4.1. Tài khoản sử dụng 26
4.2. Phương pháp hạch toán 26
IV. Sổ kế toán sử dụng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CỘNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN LẠNH DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP BẢO LINH. 31
I. Khái quát về công ty cổ phần điện lạnh dân dụng và công nghiệp Bảo Linh. 31
l. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 31
2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh 32
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 33
4. Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán 34
5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty 35
II. Thực trạng hạch toán kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh hàng hoá tại công ty 38
l. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh ảnh hưởng tới việc quản lý tiêu thụ hàng hoá tại công ty 38
2. Các cách tiêu thụ hàng hoá công ty đang áp dụng 39
3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá 3
4. Xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 56
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY 58
I . Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP điện lạnh dân dụng và công nghiệp Bảo Linh 58
II. Những vấn đề tồn tại phương hướng hoàn thiện nội dung hạch toán tiêu thụ hàng hoá tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại côn g ty 59
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện nội dung kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh 59
2. Phương hướng hoàn thiện nội dung kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại công ty 59
KẾT LUẬN 64
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


kỳ vào bên nợ TK 911 hay TK 142.
TK 641 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau:
TK 641 l ''Chi phí nhân viên''
TK 6412 ''Chi phí vật liệu,bao bì''
TK 6413 ''Chi phí dụng cụ, đồ dùng''
TK 6413 ''Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417 ''Chi phí dịch vụ mua TK 6415 ''Chi phí bảo hành sản phẩm''
ngoài''
TK 6418 ''Chi phí bằng tiền khác
2.2. Hạch toán chi phí bán hàng
Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng
TK 152, 111, 1388
TK 641
Các khoản giảm trừ
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên bán hàng
TK 911
TK 335, 331, 142
TK 152, 153
TK214
Chi phí vật liệu, dịch vụ
Phục vụ cho bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Phục vụ khi bán hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911- xác định kết quả kinh doanh
Phục vụ khi bán hàng
Chi phí trích trước trả trước và dịch vụ mua ngoài
TK 142
Kết chuyển kỳ sau
Kết chuyển chi phí của kỳ trước
TK 334, 338
3. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều loại, như chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí chung khác.
3.1. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 ''Chi phí quản lý doanh nghiệp'':
Bên nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và số chi phí doanh nghiệp được kết chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh hay TK 142 - Chi phí trả trước.
TK 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp hai:
TK 6421 ''Chi phí nhân viên quản lý''
TK 6422 ''Chi phí vật liệu quản lý''
TK 6423 ''Chi phí đồ dùng văn phòng''
TK 6424 ''Chi phí khấu hao TSCĐ''
TK 6425 ''Thuế, phí và lệ phí''
TK 6426 ''Chi phí về dự phòng''
TK 6427 chi phí dịch vụ mua ngoài''
TK 6428 ''Chi phí bằng tiền khác''
TK 334, 338
TK642
TK511
TK 33311
TK 152, 153
TK 139
TK 214
TK 335, 331, 142
TK 334, 338
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu, công cụ cho quản lý
Chi phí khác liên quan
đến quản lý
Thuế GTGT phải nộp
(Pương pháp thuế GTGT trực tiếp
Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý
Trích lập dự phòng
Nợ khó đòi
Các khoản chi phí quản lý
TK911
Kết chuyển chi phí quản lý DN vào TK 911 xác định KQKD
TK139
Hoàn nhập dự phòng đã lập hay dự phòng phải lập
TK 142
Chờ kết chuyển ở kỳ sau
Kết chuyển chi phí của kỳ trước
4. Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh:
4.1. Tài khoản sử dụng:
Sau một kỳ hạch toán, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động sản xuất - kinh doanh. Kế toán sử dụng Tài khoản 91 l ''Xác định kết quả kinh doanh'' có kết cấu như sau:
Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ Số lợi nhuận trước thuế về hoạt động sản xuất - kinh doanh trong kỳ.
Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường.
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 91 l không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK lll ''Tiền mặt
TK 112 ''Tiền gửi Ngân hàng'', TK 131 ''Phải thu của khách hàng'', TK 156
''Hàng hoá'', TK 61 l ''Mua hàng'' (đối với doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai định kỳ.
4.2. Phương pháp hạch toán:
Cuối kỳ hạch toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 ''Doanh thu bán hàng'',TK 512
Có TK 911 ''Xác định kết quả kinh doanh''
Kết chuyển trị giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 911 ''Xác định kết quả kinh doanh'' '
Có TK 632 ''Trị giá vốn hàng bán''
Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 ''Xác định kết quả kinh doanh''
Có TK 641 ''Chi phí bán hàng'' '
Kết chuyển chi phí quản lý phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 91 l ''Xác định kết quả kinh doanh''
Có TK 642 chi phí quản lý''
Tính và kết chuyển số chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này (Nếu có), ghi:
Nợ TK911 ''Xác định kết quả kinh doanh''
Có TK 142 ''Chi phí trả trước.
Tính và kết chuyển số lãi kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 91 l ''Xác định kết quả kinh doanh''
Có TK 421 ''Lợi nhuận chưa phân phối''
Kết chuyển số lỗ kinh doanh ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ hoạch toán xác định kết quả kinh doanh :
TK 911
TK 511
TK 632
TK 421
TK 641
Kết chuyển trị giá vốn
hàng bán trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần
K/C chi phí bán hàng phát
sinh trong kỳ
TK 642
K/C chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ
Kết chuyển lỗ về tiêu thụ
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
IV. Sổ kế toán sử dụng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
- Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký chung: đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi số Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức sồ kế toán Nhật ký - Sồ Cái: Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký Sổ Cái là các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được kết hợp ghi chép trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế theo Tài khoản kế toán trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ gốc hay bảng tổng hợp chứng từ gốc.
- Hình thức sổ Kế toán chứng từ ghi sổ: Đặc trưng của hình thức Kế toán chứng từ ghi sồ là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là '' chứng từ ghi sổ,, Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký trình tự ghi sổ; Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái; Chứng từ ghi số do kế toán lập nên trên cơ sở chứng từ gốc hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có nội dung kinh tế; Chứng từ ghi sổ đánh số hiệu liên tục từng tháng hay cả năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ gốc đính kèm phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
* Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ.
Hình thức sổ Nhật ký chứng từ gồm các loại sổ kế toán sau:
Nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái, sổ hay thẻ chi tiết.
Trình tự ghi sổ Nhật ký chứng từ như sau: hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra để ghi vào các Nhật ký chứng từ mà căn cứ ghi sổ là các bảng kê, sổ chi tiết thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán vào bảng kê, sổ chi tiết có liên quan và cuối tháng chuyển số liệu tổng cộng của bảng kê sổ chi tiết vào Nhật ký chứng từ.
Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật ký chứng từ, kiểm tra đối chiếu số liệu trên các Nhật ký chứng từ với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký chứng từ vào sổ cái. Đối với các nghiệp vụ quá trình tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ kế to...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status