Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kim loại màu Nghệ Tĩnh - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kim loại màu Nghệ Tĩnh



 TRANG MỤC LỤC
 MỞ ĐẦU
 TRANG GIẢI THÍCH CHỮ VIẾT TẮT
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN MỘT THÀNH VIÊN KIM LOẠI MÀU NGHỆ TĨNH.
1.1 . Tổng quan về Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại màu Nghệ Tĩnh .6
1.1.1.Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty .6
1.1.2.Nhiệm vụ kinh doanh và quản lý kinh doanh . .10
1.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán .12
1.1.4.Ảnh hưởng của đặc điểm kinh doanh quản lý tới hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .17
 1.2.Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất . .18
1.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất .18
1.2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 19
1.2.3. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất .20
 1.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm. . .42
1.3.1. Đối tượng tính giá thành, sản lượng tính giá thành, kỳ tính giá thành .42
1.3.2. Kiểm kê, tính giá sản phẩm dở dang cuối kỳ .42
1.3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .45
 1.4. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . . .50
CHƯƠNG II: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH
 2.1.Đánh giá thực trạng . .52
2.1.1.Ưu điểm và những thành quả đạt được .52
2.1.2. Hạn chế và nguyên nhân .55
2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 56
 2.3. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .59
2.3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . .59
2.3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 59
2.3.3. Giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hướng thực hiện .61
 2.4. Điều kiện thực hiện giải pháp . .62
 KẾT LUẬN 64
 PHỤ LỤC
 TÀI LIỆU THAM KHẢO
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


455
2456
2457
11/01/2007
31/01/2007
.
.
.
31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
Xưởng KTT.Thô
Xưởng KTT.Thô
Xưởng KTT.Thô
Xưởng Suối Bắc
Xưởng TT luyện thiếc
Cơ quan Công ty
TT tiền mua vật tư (Xưởng KTT.Thô)
Xuất NLiệu PVSX T1/07 (X ưởng KTT.Thô).
.
.
K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Xưởng KTT.Thô)
K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Xưởng Suối Bắc)
K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Xưởng TT.L thiếc)
K/C Cfí NL, VL trực tiếp (Công ty)
331
331
.
.
.
1544
1544
1544
1544
155.474
44.000
551.409.122
661.348.753
867.542.117
8.424.576.378
Tổng cộng
10.504.876.376
10.504.876.376
Dư cuối kỳ
0
Dư đầu kỳ: 0
Ngày … tháng …năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
1.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tại Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh sử dụng tài khoản 6224 “chi phí nhân công trực tiếp sản xuất khoáng sản”, tất cả chi phí tiền lương, chi phí các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm thiếc đều được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp., tài khoản này đựơc mở chi tiết theo từng phân xưởng:
TK 6224 (KTT.Thô) – Chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng khai thác tuyển thô.
TK 6224 (SB) – Chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng Suối Bắc.
TK 6224 (TT Luyện thiếc) – Chi phí nhân công trực tiếp tại xưởng tuyển tinh luyện thiếc.
Nhằm quản lý chặt chẽ sự biến động của yếu tố tiền lương, Tổng Công ty Khoáng sản Việt Nam, Cục thuế và Cục quản lý vốn đã thống nhất quyết toán chi phí tiền lương với Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh dựa vào đơn giá tiền lương cho 1 tấn thiếc thỏi 99,75% hoàn thành và tổng sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh Căn cứ vào hao phí lao động sống cho từng công đoạn sản xuất và đơn giá tiền lương được quyết toán để xác định đơn giá tiền lương được giao khoán cho các đơn vị nội bộ.
Cuối mỗi quý, căn cứ vào “Bảng kê sản lượng thực hiện quý” do đơn vị lập và báo cáo cho phòng kế hoạch. Phòng kế hoạch sau khi kiểm tra số liệu căn cứ vào định mức giao khoán tiền lương đã duyệt, tính ra tiền lương trong quý đơn vị được phép hạch toán. Theo phương châm đó, hàng quý kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở các đơn vị tính toán và tính ra tiền lương của đơn vị mình được phép hạch toán, và lập Bảng phân bổ tiền lương gửi cho phòng tài chính kế toán để ghi sổ kế toán. Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương kế toán tiền lương vào sổ Nhật ký chung (máy tính sẽ tự động vào sổ Cái TK 6224,334, ..)
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cụ thể như sau:
Tính ra tổng số tiền công, tiền lương và phụ cấp phải trả trực tiếp cho công nhân từng phân xưởng, nhân viên kinh tế lập Bảng phân bổ tiền lương của phân xưởng mình gửi phòng kế toán. Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương của từng phân xưởng kế toán vào sổ Nhật ký chung. Nội dung trong Bảng phân bổ tiền lương, lương chính TK 3341do phòng tổ chức tính (cách tính nêu trên) còn các khoản trích theo lương được hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp tính theo tỷ lệ quy định: Trích bảo hiểm xã hội (15% lương chính), bảo hiểm y tế (2% lương chính), kinh phí công đoàn (2% lương chính).
Biểu 1.5
CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH
Đơn vị: Xí nghiệp khai thác tuyển thô
-----------***-----------
Số : 2465
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG, BẢO HIỂM
Quý I năm 2007
TT
Ghi Có các
TK
Ghi Nợ
các TK
TK 3341
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
1
2
3
a
b
TK 6224 - CP NCTT
TK 6271 - CP NV PX
TK 1388 - Phải thu khác
BH 6%
BH 25%
333.883.354
49.662.308
-
-
-
6.677.667
993.246
-
-
-
50.082.503
7.449.346
-
-
-
6.677.667
993.246
-
-
-
63.437.837
9.435.838
-
-
-
397.321.191
59.098.146
-
-
-
Cộng
383.545.662
7.670.913
57.531.849
7.670.913
72.873.675
456.419.337
Sáu trăm hai bảy triệu, chín trăm bốn mươi bốn ngàn, ba trăm bảy mốt đồng
Ngày 20 tháng 12 năm 2006
Người lập Thủ trưởng
(Trích từ hồ sơ kế toán Quý I năm 2007 của Công ty)
Biểu 1.6
TỔNG CÔNG TY KHOÁNG SẢN TKVNH
CÔNG TY TNHH NN 1 TV KLM NGHỆ TĨNH
----------***----------
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6224– chi phí NCTT sản xuất khoáng sản
Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/03/2007
Dư đầu kỳ 0
Chứng từ
Khách hàng
Diễn giải
TK Đ/Ư
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ

31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
31/03/2007
Xưởng KTTT
Xưởng KTTT
Xưởng KTTT
Xưởng KTTT
....


Xưởng KTTT
Xưởng Suối Bắc
Xưởng TTLT
Pbổ tiền lương QI/2007 (KTTT)
Pbổ KPCĐ QI/2007 (KTTT)
Pbổ BHXH QI/2007 (KTTT)
Pbổ BHYT QI/2007 (KTTT)



K/C CP NCTT (KTTT)
K/C CP NCTT (SB)
K/C CP NCTT (TTLT)
3341
3382
3383
3384
1544
1544
1544
333.883.354
6.776.220
52.910.100
7.837.400
397.321.191
255.237.498
334.469.748
Tổng cộng
987.028.437
987.028.437
Dư cuối kỳ
0
Ngày …tháng…năm…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
1.2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Tại Công ty TNHH NN một thành viên Kim Loại Màu Nghệ Tĩnh, kế toán sử dụng tài khoản 627 “Chi phí sản xuất chung” để hạch toán. Tài khoản này có các tài khoản cấp hai được mở chi tiết cho từng phân xưởng.
TK 627 (KTTT) – Chi phí sản xuất chung của xưởng khai thác tuyển thô
TK 627 (SB) – Chi phí sản xuất chung của xưởng Suối Bắc
K 627 (TTLT) – Chi phí sản xuất chung của xưởng tuyển tinh luyện thiếc
TK 627 (Công ty - Thiếc) – Chi phí sản xuất chung tại cơ quan Công ty phân bổ cho sản phẩm thiếc.
TK 627 được mở thành các tiểu khoản:
TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
TK 6272 “Chi phí nguyên vật liệu”
TK 6273 “Chi phí công cụ dụng cụ”
TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
TK 6278 “Chi phí bằng tiền khác”
Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ kế toán như: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu chi, các bảng phân bổ, sổ cái TK 627, 1544,…
a, TK 6271 “Chi phí nhân viên phân xưởng” (chi tiết theo phân xưởng). Phản ánh chi phí về lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (giám đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế phân xưởng, thủ kho, bảo vệ,…) và các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tỷ lệ với tiền lương phát sinh.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương hàng quý, kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội nhập vào sổ Nhật ký chung và lập báo cáo tiền lương của từng phân xưởng, mỗi phân xưởng cuối mỗi quý sẽ có một Bảng phân bổ tiền lương. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm căn cứ vào cân đối phát sinh mở sổ chi tiết tài khoản theo dõi từng khoản mục chi phí sản xuất chung và từng phân xưởng.
Hạch toán TK 6271 như sau:
Tính ra tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng (Dựa vào Bảng phân bổ tiền lương), kế toán tiền lương nhập số liệu vào máy tính. Số liệu từ Bảng phân bổ tiền lương vào Sổ Nhật ký chung, vào sổ TK liên quan như TK 6271, TK 334, Bảng kê chứng từ theo tài khoản, …
Các khoản được tính vào chi phí nhân viên phân xưởng đó là lương chính của người quản lý trực tiếp tại xưởng và các quỹ trích theo lương: Quỹ KPCĐ (2% lương chính), Quỹ BHXH (15% lương chính), Quỹ BHYT (2% lương chính).
TK 6271 không có sổ cái mà có “Bảng kê chứng từ th...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status