Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu



LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ HÀNG XUẤT KHẨU 3
I.Khái quát về công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu 3
1.Quá trình hình thành và phát triển 3
3.Chức năng,nhiệm vụ hoạt động của công ty 6
II.Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp 8
1.Giá cả sản phẩm 9
2.Chất lượng sản phẩm và bao gói 10
3.Kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ bán hàng 11
4.Thông tin và xúc tiến thương mại 13
5.Năng lực nghiên cứu và phát triển 14
6.Thương hiệu và uy tín của doanh nghiệp 14
7.Trình độ lao động 16
8.Thị phần sản phẩm doanh nghiệp và tốc độ tăng trưởng thị phần 16
9.Vị thế tài chính 17
10.Năng lực tổ chức và quản lý doanh nghiệp 18
III.Thực trạng đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu 18
1.Tổng quan về hoạt động đầu tư của công ty giai đoạn 2004 - 2006 18
1.1.Kết quả hoạt động 18
1.2.1.Thuận lợi 21
1.2.2.Khó khăn 21
1.2.3.Về quản lý đất đai 22
2.Tình hình đầu tư trong 3 năm gần đây của Doanh nghiệp 23
- 2.1.Tình hình Tài sản và vốn 23
2.1.1.Tài sản và vốn kinh doanh tại thời điểm 30/09/2006 23
2.1.2.Nguồn vốn 23
a,Phân bổ theo cơ cấu 23
2.1.3.Tình hình tài sản công ty tại thời điểm 30/09/2006 27
2.1.4.Bảng cân đối kế toán 29
2.2.Các Dự án đầu tư và quản lý đầu tư Ngoài Doanh nghiệp 33
3.Thực trạng hoạt động đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty 36
3.1.Đầu tư phát triển nguồn nhân lực 36
3.2.Đầu tư cho trang thiết bị,công nghệ 39
3.3.Đầu tư cho hệ thống thông tin quản lý 39
3.4.Đầu tư cho nghiên cứu mở rộng thị trường 40
IV.Tổng kết 40
CHƯƠNG II : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT BAO BÌ VÀ HÀNG XUẤT KHẨU. 42
I.Một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của công ty trong thời gian tới. 42
1. Đổi mới toàn diện nhận thức về vai trò của đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh 42
2.Một số giải pháp về huy động vốn 43
3.Một số giải pháp về sử dụng vốn 44
4.Các giải pháp về đào tạo,nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 45
5.Một số giải pháp về công nghệ 47
6.Xây dựng thương hiệu PROMEXCO thành một thương hiệu mạnh nhằm khẳng định vị thế của Công ty trên thương trường 49
7.Các giải pháp về đầu tư mở rộng thì trường và xúc tiến hỗn hợp 50
7.1.Tăng cường công tác điều tra nghiên cứu thị trường : 50
7.2.Các giải pháp về xúc tiến hỗn hợp 51
7.2.1.Quảng cáo và tuyên truyền 51
7.2.2.Marketing trực tiếp,một ứng dụng mới trong chiến lược cạnh tranh hiện nay : 51
7.2.3.Bán hàng cá nhân 53
8.Các giải pháp về chính sách giá của sản phẩm 53
II.Một số giải pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của công ty trong dài hạn 54
III.Một số kiến nghị về phía nhà nước 57
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


gần đây của Doanh nghiệp
2.1.Tình hình Tài sản và vốn
kinh Indonexia,Malaysia cũng cấm xuất khẩu gỗ tròn và gỗ xẻ.02 dây chuyền xẻ gỗ lại lạc hậu cần thanh lý bổ sung mua sắm thiết bị máy móc sản xuất hàng tinh chế mới,mới đảm bảo có đủ thiết bị để sản xuất các sản phẩm đáp ứng theo nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Mô hình quản lý công ty bộc lộ những hạn chế.Bộ máy gián tiếp còn cồng kềnh,trình độ năng lực còn quá hạn chế,các đơn vị thành viên như các Xí nghiệp phòng ban phân tán,nhỏ lẻ,hoạt động kém hiệu quả.Số ít lợi dụng cơ chế,quy chế của công ty vun vén cho cá nhân hơn chăm lo đến tập thể nên hiệu quả sản xuất kinh doanh thấp
Các khoản công nợ dây dưa,ngoài nợ ngân hàng được thủ tướng chính phủ cho xoá nợ vẫn còn một số công nợ của các khách hàng do hậu quả cũ để lại.Do vậy công ty vừa phải cố gắng duy trì đảm bảo sản xuất việc làm doanh
2.1.1.Tài sản và vốn kinh doanh tại thời điểm 30/09/2006
Tổng giá trị thực tế Doanh nghiệp : 59.385.201.168 đồng
Tổng vốn Nhà Nước tại Doanh nghiệp : 4.447.251.972 đồng
2.1.2.Nguồn vốn
a,Phân bổ theo cơ cấu
Bảng 3 : phân bổ nguồn vốn theo cơ cấu
(Đơn vị tính : đồng )
Năm
2004
2005
2006
Vốn nhà nước
8.151.732.095
8.151.732.095
4.447.251.972
1.Vốn cố định
3.022.343.999
3.022.343.999
2.Vốn lưu động
5.129.388.096
5.129.388.096
( Nguồn : phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu )
b,Phân theo chủ sở hữu
Bảng 4 : phân bổ nguồn vốn theo chủ sở hữu
(Đơn vị tính : đồng )
Năm
2004
2005
2006
Nguồn vốn
8.151.732.095
8.151.732.095
4.447.251.972
1.Vốn NSNN
6.500.227.213
6.500.227.213
2.Vốn tự bổ sung
1.651.504.882
1.651.504.882
( Nguồn : phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu )
Qua bảng số liệu về vốn kinh doanh của công ty chúng ta có thể nhận thấy : từ năm 2005 trở về trước do công ty bị hạn chế trong việc tiếp cận với các Tổ chức tín dụng mà đặc biệt là các Tổ chức ngân hàng,nên quá trình sản xuất kinh doanh dựa nhiều vào việc sử dụng nguồn vốn nhà nước có trong công ty,trong đó vốn lưu động là lớn nhất,chiếm 5.129.388.096 đồng trong tổng số 8.151.732.095 đồng vốn nhà nước,tức là 62,92%,còn vốn cố định chỉ chiếm 3.022.343.999 đồng tức là 37,08%.Sang năm 2006 do chủ động tiếp xúc với các tổ chức tín dụng và tiến hành cổ phần hoá thành công nên công ty đã có thể phần nào tự chủ được về nguồn vốn,và đó cũng là lý do trong năm 2006 nguồn vốn nhà nước đã có chiều hướng đi xuống rõ rệt,bằng chứng là so với năm 2004 và 2005 nguồn vốn nhà nước đã giảm 3.704.480.123 đồng hay 45,44% từ 8.151.732.095 đồng xuống chỉ còn 4.447.251.972 đồng. Đây là dấu hiệu đáng mừng của công ty khi đã có thể chủ động được nguồn vốn kinh doanh,giảm sự phụ thuộc vào nguồn ngân sách nhà nước.Và với việc có thêm được nhiều đơn đạt hàng với số lượng lớn trong năm 2007,công ty đang dự định phát hành thêm cổ phiếu để tăng vốn điều lệ công ty cũng như nguồn vốn dành cho sản xuất kinh doanh.
Vốn của Công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu được huy động từ các nguồn chính là : Nguồn vốn ngân sách nhà nước,nguồn vốn chủ sở hữu
( bao gồm cả việc công ty phát hành cổ phiếu tăng vốn điều lệ ),quỹ khấu hao cơ bản và quỹ Đầu tư phát triển ;nguồn vốn vay ngân hàng bao gồm : vay dài hạn,vay ngắn hạn,vay khác như vay công nhân viên.ta có thể tham khảo thông qua số liệu sau :
Bảng 5 : nguồn vốn huy động
( đơn vị tính : đồng )
TT
Chỉ tiêu
2005
2006
1
Vốn chủ sở hữu
5.035.647.757
4.447.152.972
2
Vốn vay
66.803.224.449
54.937.949.196
- Vay dài hạn
26.283.763.107
10.374.029.359
- Vay ngắn hạn
40.088.617.232
44.467.117.882
- Vay khác
430.844.110
96.801.955
3
Tổng số
71.838.872.206
59.385.201.364
( Nguồn : phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu )
Qua bảng số liệu ta thấy : trong 2 năm,về số lượng thì cả vốn chủ sở hữu và vốn vay đều giảm.vốn chủ sở hữu năm 2006 giảm 588.494.785 đồng hay là 11,68% so với năm 2005,còn vốn vay giảm 11.865.275.253 đồng hay là 17,76% so với năm 2005,mặc dù vay ngắn hạn năm 2006 tăng so với năm 2005 là 4.378.500.650 đồng tức là 10,92%,nhưng do vay dài hạn giảm mạnh từ 26.283.763.107 đồng xuống chỉ còn 10.374.029.359 đồng ( giảm 15.909.733.748 đồng hay là 60,53% ),và vay khác cũng giảm xuống chỉ còn 96.801.955 đồng ( giảm 334.042.155 đồng hay là 77,53% ) nên quy lại vốn vay vẫn giảm.
Dưới đây ta có bảng tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng vốn Đầu tư của công ty trong 2 năm qua,năm 2005 và năm 2006 :
Bảng 6 : tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng vốn đầu tư trong 2 năm 2005 và 2006
( đơn vị tính : % )
TT
Chỉ tiêu
2005
2006
1
Vốn chủ sở hữu
7,01
7,49
2
Vốn vay
92,99
92,51
- Vay dài hạn
39,34
18,88
- Vay ngắn hạn
60,01
80,94
- Vay khác
0,65
1,18
3
Tổng số
100
100
( Nguồn : phòng tổ chức hành chính công ty cổ phần sản xuất bao bì và hàng xuất khẩu )
Qua bảng tỷ trọng các nguồn vốn trong tổng vốn Đầu tư,chúng ta có thể nhận thấy : vốn vay luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng vốn đầu tư,năm 2005 chiếm tới 92,99%,năm 2006 có giảm đi đôi chút,không đáng kể và vẫn chiếm tỉ lệ rất cao là 92,51%.Trong đó vốn ngắn hạn vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất,60,01% trong năm 2005 và 80,94% năm 2006.Vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn trong tổng vốn Đầu tư,năm 2005 là 7,01% và năm 2006 có tăng lên một ít và chiếm 7,49%.
Dưới đây là biểu đồ cơ cấu nguồn vốn Đầu tư của công ty trong 2 năm qua :
Bảng 7: biểu đồ cơ cấu nguồn vốn Đầu tư của công ty trong năm 2005 và 2006
vốn chủ sở hữu : ( 7,01% )
vay dài hạn : ( 39,34% )
vay ngắn hạn : ( 60,01% )
vốn chủ sở hữu : ( 7,49% )
vay dài hạn : ( 18,88% )
vay ngắn hạn : ( 80,94% )
Vay khác : (0,65%)
vay khác : ( 1,18% )
Năm 2005 Năm 2006
2.1.3.Tình hình tài sản công ty tại thời điểm 30/09/2006
a,Nhà cửa,vật kiến trúc
Nhà cửa,vật kiến trúc đang dùng :
Nguyên giá : 23.354.049.051 đ
Giá trị còn lại : 16.661.603.201 đ
Nhà cửa,vật kiến trúc không cần dùng :
Nguyên giá : 1.303.444.805 đ
Giá trị còn lại : 292.877.297 đ
b,Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị đang dùng :
Nguyên giá : 1.370.609.434 đ
Giá trị còn lại : 957.657.598 đ
Máy móc thiết bị không cần dùng :
Nguyên giá : 3.629.507.266 đ
Giá trị còn lại : 1.935.556.051 đ
c,Phương tiện vận tải
Phương tiện vận tải đang dùng :
Nguyên giá : 1.185.434.286 đ
Giá trị còn lại : 592.948.598 đ
d,Thiết bị Quản lý
Thiết bị quản lý đang dùng :
Nguyên giá : 332.032.537 đ
Giá trị còn lại : 218.606.565 đ
e,Tài sản cố định khác đang dùng :
Nguyên Giá : 314.099.879 đ
Giá trị còn lại : 234.616.970 đ
f,Hàng hoá kém phẩm chất xin thanh lý :
- Ổn áp Bonic : 699.227.973 đ
Qua số liệu về tình hình tài sản của công ty tại thời điểm 30/09/2006 chúng ta có thể nhận thấy : tài sản cố định của công ty tập trung chủ yếu vào nhà cửa,vật kiến trúc ( chiếm tới 24.657.493.856 đồng tức là 41,52% tổng tài sản của Công ty ),tiếp đến là máy móc thiết bị ( chiếm 5.001.116.700 đồng,tức là 8,42% tổng tài sản của công ty ),phương tiện vận tải ( chiếm 1.185.434.286 đồng, tức là 1,99% tài sản của công ty ),còn lại phần lớn là tài sản lưu động và Đầu tư ngắn hạn. Điều n
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status