Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Phương Lan - pdf 28

Download miễn phí Tình hình hoạt động tại Công ty TNHH Phương Lan



LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH PHƯƠNG LAN 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. 3
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 4
3. Cơ cấu tổ chức của công ty. 5
4. Các kết quả hoạt động chủ yếu của công ty 9
4.1. Sản phẩm chủ yếu của công ty 9
4.2. Tình hình lao động và sử dụng lao động 10
4.3. Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 11
4.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 12
PHẦN II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN Ở CÔNG TY TNHH PHƯƠNG LAN 14
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của công ty Phương Lan 14
1.1. Nhân tố bên trong 14
1.2. Nhân tố bên ngoài 14
1.3. Khái quát tình hình tài chính năm 2005 15
2.1. Tình hình nguồn vốn của công ty 17
2.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động 31
2.2.1. Hiệu suất 31
2.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của vốn LĐ 33
2.2.3. Phân tích sự biến động của tỷ suất LN vốn LĐ qua các năm (2003 - 2005) 34
2.3. Hiệu quả sử dụng vốn cố định. 35
2.3.1. Hiệu suất 35
2.3.2. Phân tính sự biến động của hiệu suất sử dụng vốn cố định qua 2 năm (2003 – 2005) theo công thức doanh thu trên vốn cố định bình quân. 36
2.3.3. Tỷ suất lợi nhận của vốn cố định. 36
2.3.4. Phân tích sự biến động của tỷ suất lợi nhuận vốn cố định qua các năm (2003 – 2005). 38
3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty trong thời gian qua. 38
3.1. Những ưu điểm mà doanh nghiệp đã đạt được trong thời kỳ 2003 – 2005 38
3.2. Những nhược điểm của Công ty trong thời gian qua. 39
3.3 Nguyên nhân khách quan và chủ quan của những nhược điểm trên . 40
PHẦN III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY 42
1. Tổ chức công tác thông tin kinh tế, nghiệp vụ hoạch toán kế toán và phân tích hoạt động kinh tế. 42
2. Lựa chọn phương án kinh doanh phương án sản phẩm. 42
3. lựa chọn và sử dụng hợp lý các nguồn vốn bổ sung. 43
4. Một số giải pháp nhằm quản lý và huy động được tốt hơn. 44
5. Tổ chức và quản lý tốt quá trình sản xuất kinh doanh. 45
6. Mạnh dạn áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh. 46
KẾT LUẬN 48
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n tài chính có liên quan (ngân hàng và các đối tác khác) ta tính chiếm tỷ suất tài trợ.
Tỷ suất đầu tư (đầu năm)
=
Nguồn vốn tự có đầu năm
=
1.250.012.518
= 0,6798%
å nguồn vốn
1.838.859.699
Tỷ suất đầu tư (cuối năm)
=
Nguồn vốn tự có cuối năm
=
1.578.546.646
= 0,7244%
å nguồn vốn
1.903.119.138
Qua bảng chỉ tiêu tỷ suất tài trợ được tính trên ta thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty rất cao, đặc biệt tăng dần về cuối năm. Đầu năm 2005 å nguồn vốn tự bổ sung = 0,6790% lần so với nguồn vốn thì cuối năm å nguồn vốn tự bổ sung đã tăng lên và = 0,7244% lần so với å nguồn vốn.
2.1. Tình hình nguồn vốn của công ty
Để tiến hành hoạt động kinh doanh bình thường công ty cần có một số vốn lưu động nhằm dự trữ các loại TSLĐ cho KD và lưu thông. Công ty có nhiệm vụ tổ chức huy động, sử dụng có hiệu quả bảo toàn vốn, phân bổ hợp lý có tiền hiện có để đáp ứng tốt nhu cầu của KD trong đó có nhu cầu về TSLĐ. Nhu cầu về vốn LĐ được phù hợp với HC, quy mô SXKD và thường được thể hiện trong kế hoạch dự trữ TSLĐ.
* Tình hình về vốn và sử dụng vốn
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên thị trường công ty cần có một số vốn lưu thông nhằm dự trữ các loại tài sản lưu động, hàng hoá cho sản xuất và lưu thông. Công ty có nhiệm vụ tổ chức huy động, sử dụng có hiệu quả và bảo toàn vốn, phân bổ hợp lý số tiền hiện có để đáp ứng tốt nhu cầu của sản xuất kinh doanh trong đó có nhu cầu về tài sản lưu động. Nhu cầu về vốn lưu động được xác định phù hợp với tính chất, quy mô sản xuất kinh doanh và thường được thể hiện trong kế hoạch dự trữ tài sản lưu động, hàng hoá.
* Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh
Bảng: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
Chỉ tiêu
ĐV
2003
2004
2005
VLĐ
đ
42.540.350
57.230.175
75.459.848
VCĐ
đ
35.924.101
129.985.768
168.56.1212
Đầu tư
đ
290.318.446
365.071.088
390.433.396
Go
đ
399.754.781
499.301.874
63.065.163
Lợi nhuận thô
đ
40.243.432
474.58873
64.065.163
lợi nhuận ròng
đ
24.762.095
21.864.639
34.760.503
DT/VKD
đ/đ
3,73
2,02
1,6
Go/VKD
5,09
2,67
2,12
LN thô /VKD
đ/đ
0,51
0,25
0,25
LN ròng/VKD
đ/đ
0,32
0,12
0,14
Qua bảng trên ta thấy tất cả các chỉ tiêu kết quả đều tăng dần nhưng hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh qua các năm lại giảm dần, điều đó cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty chưa tốt nguyên nhân có thể do các nguồn vốn bị ứ đọng nhiều. Để khắc phụ tình trạng này Công ty cần tăng thêm vốn đây là 1 vấn đề lớn mà công ty cần quan tâm nghiên cøu.
Bảng phân tích tình hình nguồn vốn lưu động năm 2005.
Chỉ tiêu
Đầu năm (đ)
Cuối năm (đ)
Chênh lệch
Nguồn vốn pháp định
687.191.093
682.547.899
-4643194
Nguồn vốn tự bổ sung
482.292.203
427.819.386
-54.527.183
Nguồn vốn tín dụng
389.253.507
187.590.000
-201.663.207
Qua bảng trên ta thấy tất cả các nguồn vốn đều giảm cả về số tuyệt đối và số tương đối:
Đi sâu và phân tích ta thấy: Nguồn vốn tín dụng của công ty cuối năm 2005 giảm so với đầu năm là 201.663.507 đ. Điều này cho thấy công ty đã sử dụng nguồn vốn của mình là chủ yếu và giảm lượng vốn vay tín dụng để giảm bớt tỷ lệ lãi suất trong giá thành. Như vậy ta có thể thấy được năng lực sản xuất kinh doanh của công ty cũng tương đối lớn.
Bên cạnh đó công ty muốn phát triển hơn nữa vào công tác huy động vốn từ nội bộ công ty điều đó sẽ giảm được phần nào ruỉ ro cho công ty trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Đi vào xem xét mức đảm bảo của nguồn vốn LĐ vốn TS dự trữ thực tế của công ty ta có công thức.
Mức đảm bảo VLĐ = Nguồn VLĐ thực tế - TS dự trữ thực tế
Trong đó VLĐ thực tế = Nguồn VLĐ + NV tín dụng
Nguồn vốn LĐ = Nguồn vốn pháp định + Nguồn vốn bổ sung
Theo phòng số liệu kế toán cung cấp cho ta cơ cấu VLĐ công ty
* Vốn lưu động
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
§ầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
Đầu năm
Cuối năm
1. Vốn dự trữ
1.085.786.000
1.115.364.095
115.364.095
1.203.802.529
1.203.802.529
1.367.243.765
- Ng vật liệu
605.939.000
998.798.044
998.798.044
957.801.441
957.801.441
1.145.914.041
- Hàng mua đi đường
479.847.000
216.566.051
216.566.051
246.001.088
246.001.088
221.329.724
2. Vốn trong KD
728.217.000
878.748.815
878.748.815
939.329.268
939.329.268
990.135.240
Giá trị SP
717.943.000
867.086.202
867.086.202
927.995.932
927.995.932
973.663.639
Chi phí theo dự toán
10.274.000
11.698.613
11.698.613
111.333.336
111.333.336
116.471.601
3. Vốn trong lưu thông
585.211.000
852.207.037
852.207.037
915.980.446
915.980.446
957.662.858
- Thành phần tồn kho
166.094.000
324.738.927
324.738.927
415.367.234
415.367.234
452.113.773
- Vốn = tiền
419.117.000
527.468.110
527.468.110
500.613.212
500.613.212
505.549.085
Tổng vốn lưu thông
2.399.214.000
2.846.319.947
2.846.318.947
3.059.113.233
3.059.113.233
3.315.141.863
Bảng cơ cấu vốn LĐ
Bảng so sánh về vốn lưu động
Chỉ tiêu
2004 / 2003
2005 / 2003
2005 /2004
1. Vốn dự trữ
88.448.434
251.879.670
163.441.236
2. Vốn trong KD
60.580.453
113.863.325
50.808.972
3. Vốn trong lưu thông
63.774.049
105.355.821
41.682.412
Tổng vốn LĐ
212.793.286
468.821.916
256.028.638
Qua 2 bảng trên ta thấy å nguồn vốn LĐ qua 3 năm đều tăng cụ thể năm 2004 so với năm 2003 ta có å nguồn vốn tăng 212.793.286 (đồng), vốn lưu thông tăng 63.774.409 đồng.
Năm 2005 so với 2003 ta có å nguồn vốn LĐ tăng 468.821.916 đồng. Trong đó vốn dự trữ tăng 251.879.670 đồng, vốn KD tăng 113.863.325 đồng, vốn trong lưu thông tăng 1.105.355.821 đồng.
Năm 2005 so với 2004 có å nguồn vốn tăng 256.028.638 đồng, trong đó vốn dự trữ tăng 163.441.236 đồng, vốn trong KD tăng 50.808.972 đồng, vốn lưu thông tăng 41.682.412 đồng.
Như vậy ta có thể thấy được quá trình sử dụng và phân phối lưu động của công ty rất hiệu quả, tỷ lệ tăng qua các năm tương đối lớn. Riêng năm 2005 có tốc độ tăng mạnh xét cả về số tương đối và tuyệt đối. Tuy nhiên nhìn vào bảng 1.4 ta thấy thành phần tồn kho vẫn tăng qua các năm công ty cần có biện pháp nhằm giảm lượng hàng tồn kho này vì chính lượng hàng tồn kho làm giảm vốn lưu động cũng như hạn chế khả năng thanh toán nhanh của công ty.
Bảng vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
1. Vốn dự trữ bình quân
1.100.575.048
11.595.683.312
1.285.523.147
2. Vốn KD bình quân
803.482.907
909.039.041
964.732.254
3. Vốn lưu thông bình quân
718.709.018
884.093.741
936.821.652
4. å vốn LĐ bình quân
2.622.766.974
2.992.716.590
3.187.127.548
Từ bảng trên ta tính được bảng sau
Bảng so sánh vốn lưu động bình quân các năm
Chỉ tiêu
2004/2003
2005/2003
2005/2004
Số tiền
Số tiền
Số tiền
1. Vốn dự trữ bình quân
59.008.264
184.951.099
125.939.835
2. Vốn KD bình quân
105.556.134
161.249.347
55.693.213
3. Vốn lưu thông bình quân
168.384.723
218.112.634
52.727.911
4. å vốn LĐ bình quân
329.949.616
564.360.574
234.410.958
Qua 2 bảng trên ta thấy lượng vốn LĐ bình quân qua các năm đều tăng lên. Năm 2004 so với 2003 å vốn LĐ bình quân tăng 329.949.616 đ. Trong đó vốn dự trữ bình quân tăng 59.008.264 đ, vốn trong KD bình quân tăng 105.556.134 đ, vốn lưu thông bình quân 168.384.723 đ.
Năm 2005 so với 2003 thì å vốn LĐ bình quân tăng 564.360.574 đ, trong đó vốn dự trữ bình quân tăng 184.915.099 đ, vốn KD bình quân tăng 161.249.347đ, vốn KD bình quân tăng 161.249.347đ, vốn lưu thông bình quân 218.112.364 đ.
Năm 2005...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status