Các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu - pdf 28

Download miễn phí Các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty cổ phần bánh kẹo Hải Châu



Tăng doanh thu để tăng lợi nhuận, xong mục tiêu doanh thu phải đảm bảo lượng lợi nhuận cần đạt được.Có nghĩa là phải xác định rừ đâu là doanh thu đâu là lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu không có nghĩa là tối đa hoá lợi nhuận.Tuỳ từng giai đoạn mà doanh nghiệp đặt ra mục tiêu tối đa hoá doanh thu hay tối đa hoá lợi nhuận.Từ việc tăng doanh thu và lợi nhuận sẽ cải thiện đời sống cán bộ cụng nhõn viờn, quay vũng vốn tỏi đầu tư mở rộng sản xuất.
 Một trong số những vấn đề cũng cần xét đến trong việc đặt ra mục tiêu đó là giảm tỷ lệ nợ trên vốn .Doanh thu hay lợi nhuận có tăng mà tỷ lệ cũng tăng theo thỡ điều đó cũng không nói lên được gỡ . Để kết luận một cách chính xác ta cần xem xét tất cả các mặt để có một cái nhỡn khỏch quan nhất.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng cỏc hỡnh thức trả lương sau:
+ Trả lương theo bậc và theo sản phẩm cho người lao động
+ Trả lương theo thời gian cho cỏn bộ quản lý
Ngoài ra Cụng ty cũn ỏp dụng chế độ khen thưởng khỏc nhằm tăng thu nhập cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Bảng 2: Thu nhập của lao động trong những năm gần đõy
Chỉ tiờu
ĐVT
Năm
Tốc độ tăng (%)
1.000 đ
2003
2004
2005
2006
04 so03
05 so 04
06 so 05
Thu nhập bỡnh quõn
1104
1150
1400
1550
4.17
21.74
10.71
(Nguồn: Phũng tổ chức)
Nhỡn vào bảng trờn ta thấy thu nhập bỡnh quõn của người lao động cú xu hướng tăng lờn qua cỏc năm: Năm 2004 tăng 46.000đ so với năm 2003, tương ứng tăng 4,17%, năm 2005 tăng 250.000đ so với năm 2004, tương ứng tăng 21,74%, năm 2006 tăng 150.000đ so với năm 2005, tương ứng tăng 10,71%.
b. Định mức: khoỏn một ngày (cụng) là 100 kg nhưng nếu người cụng nhõn đúng gúi được 110 kg thỡ 10 kg đúng gúi tăng thờm sẽ được tớnh tăng lờn 2% so với số tiền trả theo định mức của 1 kg bột canh. Ngoài ra cuối thỏng cũn được thưởng vỡ tăng năng suất.
Lương phộp được tớnh bằng lương chớnh, lương ngừng sản xuất do ngừng việc được tớnh 70% lương cấp bậc, lương ngừng sản xuất do chờ việc được hưởng theo mức lương cơ bản (350.000 đ/thỏng) chế độ lao động 45h/tuần, lương phộp được tớnh trước theo kế hoạch. Thanh toỏn lương được chia làm 2 kỳ trong thỏng (ngày 02 và ngày 15 của thỏng).
c. Thời gian lao động: Chế độ lao động là 45h/tuần đối với cụng nhõn dài hạn biờn chế được hưởng 12 ngày phộp, ốm và 7, 5 ngày nghỉ lễ trong một năm.
2.3. Về chế độ tuyển dụng và đào tạo của cụng ty
Hiện nay ngoài việc tuyển dụng nhõn viờn theo quy trỡnh tuyển dụng kiểu Âu -Mỹ cụng ty cũn thực hiện chế độ tuyển dung là lao động đó qua đào dụng và cú thể đỏp ứng được ngay yờu cầu của cụng, những sinh viờn đó thực tập tại cụng ty nếu đỏp ứng được yờu cầu của cụng ty thỡ sau quỏ trỡnh thực tập nếu họ cú nhu cầu vào làm ở cụng ty thỡ sẽ được tuyển dụng. Hàng năm cụng ty cú thực hiện chớnh sỏch đào tạo nghiệp vụ chuyờn mụn cho nhõn viờn quản lý và thi lờn tay nghề cho cụng nhõn
Nhận xột: Tỡnh hỡnh lao động của cụng ty là tương đối hợp lý về cơ cấu, về mặt nhõn viờn quản lý thỡ hầu hết đó cú bằng đại học, về cụng nhõn kỹ thuật với tay nghề trung bỡnh là 4/7 nờn cú thể đỏp ứng được cụng nghệ của cụng ty. Về mặt tiền lương của cụng ty và đào tạo luụn luụn khuyến khớch được tinh thần làm việc của cụng nhõn. Việc sử dụng theo gian lao động của cụng ty luụn theo đỳng quy định của nhà nước và cụng tỏc tuyển dụng của cụng ty là khoa học đồng thời cũng mang những nột riờng của mỡnh.
3. Đặc điểm về cụng nghệ và thiết bị
Cụng nghệ sản xuất của một số hàng hoỏ chủ yếu
Trong những năm gần đõy, chất lượng và quy mụ sản phẩm của Cụng ty được nõng lờn rất nhiều vỡ đó cú sự đầu tư đổi mới một số thiết bị, dõy chuyền sản xuất bỏnh kẹo hiện đại. Hiện nay, Cụng ty cú 6 dõy chuyền sản xuất chớnh gồm 2 dõy chuyền sản xuất bỏnh quy, 2 dõy chuyền sản xuất bỏnh kem xốp, 1dõy chuyền sản xuất kẹo và 1 dõy chuyền sản xuất bột canh.
Bảng 3: Tỡnh hỡnh trang thiết bị ở Cụng ty bỏnh kẹo Hải Chõu
TT
Xớ nghiệp
Tờn dõy chuyền sản xuất
Năm
Nước nhập
1
Bỏnh q. kem xốp
Dõy chuyền bỏnh 1
1965
Trung Quốc
Dõy chuyền kem xốp
1993
CHLB Đức
Dõy chuyền phủ sụcụla
1995
CHLB Đức
Dõy chuyền sản xuất SCL
2001
CHLB Đức
2
Kẹo
Dõy chuyền kẹo cứng
1996
CHLB Đức
Dõy chuyền kẹo mềm
1996
CHLB Đức
3
Gia vị TP
Mỏy bao gúi tự động
2005,2006
Việt Nam
4
XN Bỏnh cao cấp
Dõy chuyền bỏnh mềm
2002
Hà Lan
Dõy chuyền bỏnh 3
1992
Đài Loan
(Nguồn Phũng tổ chức)
Tớnh đến nay, tỷ lệ cơ giới hoỏ - tự động hoỏ của cỏc thiết bị mỏy múc trong cụng ty được đạt như sau:
Bảng 4: Tỷ lệ cơ giới hoỏ tự động hoỏ của mỏy múc
XN Bỏnh quy kem xốp
XN Kẹo
XN Gia vị TP
XN Bỏnh Cao cấp
DC bỏnh 1
DC kem xốp
DC bỏnh 3
DC bỏnh mềm
Cơ giới hoỏ - tự động hoỏ
65%
90%
85%
50%
85%
95%
(Nguồn Phũng tổ chức)
Tuy nhiờn, tỡnh hỡnh chung về trang thiết bị vẫn chưa đồng bộ. Bờn cạnh những dõy chuyền sản xuất hiện đại cũn cú những dõy chuyền sản xuất cũ kỹ, lạc hậu như dõy chuyền sản xuất bỏnh Hương Thảo (Trung Quốc viện trợ 1965) làm chất lượng, mẫu mó chưa đỏp ứng được yờu cầu tiờu dựng của thị trường gõy ảnh hưởng đến uy tớn và thị phần về sản phẩm này của Cụng ty.
Sau đõy là quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm của cụng ty:
- Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bỏnh
Trộn NVL
Cỏn thành hỡnh
Nướng
Chọn
Bao gúi
Hỡnh 2: Quy trỡnh cụng nghệ sx bỏnh
Phối trộn NVL
ẫp bỏnh
Phốt kem
Làm lạnh
Chọn cắt
Chọn cắt
Phỳ Sụcụla
Làm lạnh
Bao gúi
- Quy trỡnh sản xuất bỏnh kem xốp
Hỡnh 3: Quy trỡnh sx bỏnh kem xốp
-Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất kẹo
Phối trộn NVL
Nấu
Làm nguội
Trộn hương liệu
Đúng gúi
Cắt và bao gúi
Vuốt kẹo
Quật kẹo
Hỡnh 4: Quy trỡnh sx kẹo
-Quy trỡnh cụng nghệ sản xuất bột canh
Rang muối
Xay nghiền
Sàng lọc
Trộn với phụ gia
Bao gúi
đúng hộp
Trộn với iốt
Trộn với phụ gia
Bao đúng gúi hộp
Hỡnh 5: Quy trỡnh sx bột canh
4. Đặc điểm về nguyờn vật liệu
- Nguyờn vật liệu gồm: Bột mỳ, đường, sữa bột, muối, iốt, cỏc chất phụ gia, xỳc tỏc và chất liệu bao bỡ như glucose, dầu Shortening, cacao, hương liệu, lờcothin, tinh dầu, vani, bột tỏi, mỳ chớnh, NaHCO3 bao gúi đúng hộp,.....
Trong đú bột mỳ, đường sữa bột và cỏc nguyờn vật liệu phụ gia hầu như đều phải nhập từ nước ngoài nờn cú chất lượng tốt nhưng giỏ thành cũn cao. Cụng ty đó và đang cố gắng nghiờn cứu tỡm tũi nguồn nguyờn vật liệu thay thế trong nước để hạ giỏ thành và ổn định nguồn nguyờn vật liệu cung cấp
Do vậy, vật liệu ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng sản phẩm, trong đú cụng tỏc quản lý nguyờn liệu, vật tư cũng ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng nguyờn vật liệu. Cụng ty luụn chỳ trọng tới cụng tỏc quản lý và sử dụng vật liệu để sản xuất cú hiệu quả và trỏnh lóng phớ nguyờn vật liệu. Để xõy dựng định mức tiờu dựng vật liệu Cụng ty căn cứ vào: Định mức của nguyờn vật liệu, tỡnh hỡnh thực hiện định mức của cỏc kỳ trước, thành phần, chủng loại sản phẩm, trỡnh độ của cụng nghệ. Cụng ty thường xuyờn rà soỏt và xõy dựng định mức tiờu hao nguyờn vật liệu hợp lý tiết kiệm cho từng sản phẩm, từng cụng việc tận dụng phế liệu để đưa vào sản xuất.
Sau đõy là bảng định mức nguyờn vật liệu cho 1 tấn bỏnh, 1 tấn bột canh và 1 tấn kẹo:
Bảng 5: Định mức vật liệu dựng cho 1 tấn bỏnh
Cơ cấu vật liệu
Khối lượng (kg)
I. Vật liệu chớnh
Bảng 6 : Định mức vật liệu tiờu dựng cho 1 tấn bột canh iốt
Nguyờn liệu
Khối lượng (kg)
- Muối tươi
700
- Mỳ chớnh
250
- Đường
60
- Hạt tiờu
6
- Tỏi
4
- Iốt
0,2
(Nguồn: P-KHVT)
Bột mỳ
700
Đường
250
Dầu ăn
95
Bơ sữa
45
II. Vật liệu phụ
Tinh dầu
3
Phẩm mầu
0,4
Phụ gia khỏc
6,6
Bột nở
3
(Nguồn: P-KHVT)
Bảng 7: Định mức vật liệu tiờu dựng cho 1 tấn kẹo
Cơ cấu vật liệu
Khối lượng (kg)
Cơ cấu vật liệu ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status