thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại vụ thẩm định và giám sát đầu tư - Bộ kế hoạch và đầu tư - pdf 28

Download miễn phí Đề tài thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại vụ thẩm định và giám sát đầu tư - Bộ kế hoạch và đầu tư



LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ 3
I.Khái niệm và phân loại dự án đầu tư 3
1.Khái niệm dự án đầu tư 3
2.Phân loại dự án đầu tư 3
II.Tổng quan về thẩm định dự án. 4
1.Khái niệm 4
2.Sự cần thiết phải thẩm định dự án 5
3.Mục đích và yêu cầu của thẩm định dự án 5
3.1.Mục đích của thẩm định dự án 5
3.2.Yêu cầu của thẩm định dự án 6
4. Ý nghĩa của thẩm định dự án 6
III.Nội dung và các bước thẩm định dự án sử dụng vốn nhà nước
1.Nội dung 7
1.1. Mục tiêu và căn cứ pháp lý của dự án 7.
1.2. Thẩm định sản phẩm, thị trưòng 7
1.3. Thẩm định về phương diện kỹ thuật 7.
1.4. Sự hợp lý của phương án địa điểm, sử dụng đất đai, chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia 9
1.5. Thẩm định ảnh hưởng của dự án đến môi trường 9
1.6. Thẩm định về phương diện tổ chức 10
1.7. Thẩm định về phương diện tài chính của dự án. 10
1.8. Thẩm định hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án 14
2. Các nguyên tắc trong thẩm định 16
IV.Các nhân tố ảnh hưởng tới công tác thẩm định dự án. 17
1. Môi trường pháp lý 17
2. Phương pháp thẩm định 17
3. Thông tin 18
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ng Bộ; báo cáo lãnh đạo Bộ, văn bản trình Thủ tướng Chính phủ, văn bản gửi các cơ quan nhà nước…) để báo cáo lãnh đạo vụ xem xét trình lãnh đạo Bộ. Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu có vướng mắc hay có đề xuất khác cần báo cáo xin ý kiến lãnh đạo Vụ hay lãnh đạo Bộ để xử lý.
Chuyên viên ký vào phiếu trình giải quyết công việc hay báo cáo và chịu trách nhiệm về nội dung dự thảo văn bản, báo cáo do mình chuẩn bị.
Trong trường hợp cần có sự phối hợp của hai hay một số chuyên viên để giải quyết một viêc, lãnh đạo vụ cần phân công rõ người chịu trách nhiệm chính (chủ trì tổ chức thực hiện) và người phối hợp thực hiện.
- Chuyên viên gửi trực tiếp văn bản dự thảo tới Vụ phó phụ trách khối xem xét, cho ý kiến và yêu cầu hoàn chỉnh nếu thấy cần thiết. Trường hợp Vụ phó phụ trách khối đi công tác quá hai ngày thì chuyên viên trình trực tiếp cho Bộ trưởng.
Trong trường hợp cần hoàn chỉnh văn bản dự thảo, chuyên viên sửa chữa, bổ sung văn bản, dự thảo theo gợi ý chỉ đạo hay yêu cầu cụ thể của Vụ phó phụ trách khối và trình lại Vụ phó phụ trách khối xem xét có ý kiến. Vụ phó phụ trách khối ký vào phiếu trình khi nhất trí với nội dung và chịu trách nhiệm về nội dung văn bản dự thảo trình duyệt.
Nếu văn bản dự thảo có nội dung chuyên viên không nhất trí với ý chỉ đạo hay yêu cầu sửa chữa của Lãnh đạo Vụ thì cần trao đổi lại để thống nhất và phải sửa theo ý kiến của lãnh đạo Vụ (nếu lãnh đạo Vụ không thay đổi ý kiến), nhưng có quyền bảo lưu ý kiến (có đề nghị bằng văn bản) và báo cáo Vụ trưởng.
Vụ trưởng ký phiếu trình sau khi văn bản đã hoàn chỉnh và được Vụ phó phụ trách khối nhất trí, ký. Nếu cần sửa đổi bổ sung văn bản dự thảo, Vụ trưởng có ý kiến hay sửa trực tiếp vào văn bản dự thảo yêu cầu chuyên viên hoàn chỉnh trước khi ký và Phiếu trình chính thức và chịu trách nhiệm về nội dung văn bản trình.
Trường hợp Vụ trưởng có ý kiến khác với văn bản dự thảo về các nội dung chính, quan trọng, cần trao đổi lại với Vụ phó phụ trách khối để thống nhất ý kiến cuối cùng. Nếu Vụ trưởng và Vụ phó không thống nhất ý kiến về nội dung nào đó của văn bản trình thì phải sửa theo ý kiến của Vụ trưởng và Vụ phó có quyền bảo lưu ý kiến (có đề nghị bằng văn bản)
4.Thời hạn xử lý công việc.
Chuyên viên tổ chức thực hiẹn công việc, nghiên cứu, tổng hợp chẩn bị văn bản, báo cáo trong thời gian quy định theo từng loại công việc và yêu cầu thời gian ghi trên phiếu chuyển hồ sơ hay chỉ đạo của cáp trên.Thời gian giải quyết công việc của chuyên viênphải tính tới thời gian xem xét, xử lý ở cấp Vụ, cấp Bộ, thời gian hoàn chỉnh văn bản theo yêu cầu của các cấp lãnh đạo.Đối với các dự án lớn (theo phạm vi ,quy mô vốn đầu tư ), phức tạp (về kỹ thuật, công nghệ, cơ chế, hình thức đầu tư),chuyên viên cân báo cáo Lãnh đạo Vụ thực hiện công việctheo kế hoạch để giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắcđảm bảo tiến độ đã được Lãnh đạo Bộ thông qua.
IV. Ví dụ về một dự án được thẩm định tại Vụ Thẩm định và giám sát đầu tư
1.Tóm tắt nội dung chính của dự án.
1.1.Tên dự án: Dự án dầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuậtKhu công nghiệp Đình Trám,tinh Bắc Giang giai đoạn II.
1.2.Chủ đầu tư: Công ty phát triển hạ tầng Khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang.
1.3.Hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án .
1.4.Mục tiêu của dự án:
- Đầu tư xây dựng hoàn chỉnh ,đồng bộ các công trình kết cấu hạ tầng theo quy hoạch chi tiết được duyệt nhằm thu hút đầu tư,góp phần phát triển công nghiẹp của địa phương,đẩy nhanh công nghiệp hoá hiện đại hoá.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kih tế ,cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ lệ công nghiệp,tạo việc làm cho người lao động,tăng thu ngân sách cho địa phương .
1.5.Địa điểm thực hiện dự án:
Thuộc các xã Hoài Ninh và Hồng Thái huyện Việt Yen tinh Bắc Giang.
1.6.Diện tích đất(giai đoạn II):40,399 ha.
1.7.Hiện trạng khu đất xây dựng :
Khu công nghiệp Đình Trám thuộc vùng đất chủ yếu là ruộng lúa,đất trồng màu có năng suất thấp và đườg liên thôn ,,kênh mương tưới tiêu.Trong phạm vilập dự án không có nhà và các công trình kiến trúc khác,chỉ có mồ mả và đường dây điện 110KV,35KV đi qua.
1.8.Quy hoạch sử dụng đất(GĐII)
TT
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
1
2
3
4
Đất xây dựng nhà máy
Đất kỹ thuật
Đất cây xanh, mặt nước
Đất giao thông
(thuộc đất giao thông)
27,938
0,858
5,331
5,206
1,066
69,155
2,124
13.196
12,886
2,639
Tổng cộng
40,399
100,00
Bảng 4 (Nguồn:Vụ thẩm định và Giám sát đầu tư)
1.9.Các hạng mục đầu tư.
a) San nền
- Hướng thoát nước chính thoát về 2 hướng: hướng thoát nước gần phía quốc lộ 1A mới và hướng thoát nước về phía Đông Bắc của KCN(phía quốc lộ !A cũ )
- Cao độ san nền từ 4,30m đến 4,60m.GIải pháp thiết kế san nền cho tong lô đất,độ dốc san nền từ 0,1% đén 0,2%.Độ đầm chặt K=0,90(trong các lô đấvà k=0,95%(trong khu vực nền đưòng).
- Khối lương đào đất hữu cơ:21.006m3.
- Khối lượng đất đào :258.483m3
- Khối lượng đất đắp :661.372m3
b)Hệ thống giao thông:
- Đưòng chín:Dài 1.715m,mặt cắt đường 34m,lòng đường 2 x 7,5m ,dải phân cách 3m,vỉa hè 2x 8m(người đi bộ 3m,trồng cây xanh 5m)
- Đường nhánh:Dài 340m,mặt cắt đường 27,25m,lònh đường 11,25m,vỉa hè 2x 8m
- Đường vanh đai:Dài 1100m,mặt cắt đường 15,5m;lòng đường 7,5m vỉa hè 8mx5m
Mặt đưòng bê tông nhựa,hè đưòng lát gạch xi măng.Độ dốc ngang mặt đưòng và vỉa hè 2%;độ dốc dọc 0,1% đến 0,2%.
c)Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện lấy tư trạm biến áp trung gian Đình Trám ,cách hàng rào KCN 300M do Điện lực Bắc Giang đầu tư xây dựng(hiện nay dã hoàn thành )
- Tổng công suất khoảng 10 MVA.
- Mạng điện gồm các mạng22KV và 0.4KV;các trạm biến áp.
d)Hệ thống cấp nước: Nguồn nước lấy từ Nhà máy nước thị xã Bắc Giang do công ty cấp thoát nước Bắc Giang đầu tư xây dựng (không tính trong kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng KCN).Hệ thống cấp nước bao gồm bể chứa,trạm bơm ,đài nước và mạng đường ống phân phối sử dụng ống gang dẻo phi 100 đến 500 và ống thép trắng mạ kẽm cho các tuyến có phi bé hơn 100.
e)Hệ thống thoát nước: Hệ thống thoát nước mưa và nước thải riêng biệt nhau.
- Nước mưa được thoát theo hệ thống rãnh BTCT có chiều rộng B>=1.000. Đậy tấm đan BTCT và rãnh xây ghạch có B=<1000 ,đậy tấm đanBTCT,thoát ra mương tiêu của khu vực sẵn có.Những đoạn đường sử dụng cống BTCT.Hệ thống cống rãnh thoát nước mưacó mặt cắt từ 600x800 đến 2.700 x1.800 với tổng chièu dài 3.419m.
- Nước thải được xử lý cục bộ trong khu vực các doanh nghiệp khu công nghiệp,sau đó chảy qua hẹ hống cống BTCT (phi 300-500) về trạm xử lý nước thải công suất 4000(m3/ngày đêm) chung của khu công nghiệp;chiều dài tuyến ống 1.922,7m.Nước được xử lý theo tiêu chuẩn nguồn nước loại B sau đó xả vào mương tiêu của khu vực.
g)Hệ thống thu gom,xử lý chất thải rắn ,cây xanh ,bảo vệ môi trường.
1.10.Tổng mức vốn đầu tư:72,135tỷ đồng
1.11.Nguồn vốn đầu t
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status