Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Tổng công ty công trình giao thông 8 - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của Tổng công ty công trình giao thông 8



LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương I
một số vấn đề chung về đấu thầu xây dựng 3
I. Một số Khái niệm chung 3
1. Khái niệm đấu thầu nói chung 3
2. Khái niệm về đấu thầu xây dựng 3
3. Ý nghĩa của công tác đấu thầu 3
4. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng 4
4.1. Đối với các nhà thầu 4
4.2. Đối với chủ đầu tư 4
4.3. Đối với Nhà nước 4
II. Một số vấn đề về quy chế đấu thầu 5
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng 5
1. 1. Phạm vi áp dụng 5
1. 2. Đối tượng áp dụng 5
2. Nguyên tắc đấu thầu 6
2. 1. Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau 6
2. 2. Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ 6
2. 3. Nguyên tắc đánh giá công bằng 6
2. 4. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh 7
2. 5. Nguyên tắc "ba chủ thể " 7
2. 6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của nhà nước 7
2. 7. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng 7
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và cách áp dụng 8
3. 1. Hình thức lựa chọn nhà thầu 8
3. 2 cách đấu thầu 10
III. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp 11
1. Điều kiện thực hiện đấu thầu 11
1. 1. Điều kiện mời thầu 11
1. 2. Điều kiện dự thầu 12
1. 3. Bên mời thầu không được tham gia với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình tổ chức. 12
2. Điều kiện đấu thầu quốc tế và ưu đãi nhà thầu 12
3. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp 13
Chương II : Thực trạng công tác dự thầu tại tổng công ty công trình giao thông 8 20
I. Sự thành lập tổng công ty: 20
1. Chức năng và nhiệm vụ của đơn vị theo quyết định thành lập: 20
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động của Tổng công ty: 21
II. bố trí lao động của tổng công ty xây dựng giao thông 8 25
1. Cơ cấu nhân sự: 25
2. Sắp xếp bố trí lao động: 26
III. Hoạt động cuả tổng công ty: 26
1. Các lĩnh vực hoạt động của đơn vị: 26
2. Kết quả hoạt động của Tổng công ty: 27
IV. Năng lực hiện tại của công ty 27
1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh 27
2. Đặc điểm về máy móc thiết bị và nguyên vật liệu: 28
3. Đặc điểm về lao động 32
4. Năng lực tài chính 34
V. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu của tổng công ty công trình giao thông 8 trong những năm gần đây 35
1. Tình hình chung 35
2.Trình tự tham gia dự thầu của Tổng công ty 37
2.1.Tìm kiếm thông tin về các công trình cần đấu thầu 37
2. 2. Tiếp xúc ban đầu với bên chủ đầu tư và tham gia sơ tuyển (nếu có) 38
2. 3 Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu 38
2. 4 Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia mở thầu 39
2.5 Ký kết hợp đồng kinh doanh (nếu trúng thầu) và theo dõi thực hiện hợp đồng. 39
3. Đánh giá tình hình thực hiện đấu thầu của công ty trong những năm qua 40
3.1. Những thành tích 40
3. 2. Những tồn tại trong công tác dự thầu tại Tổng công ty 41
3. 3. Nguyên nhân chủ yếu của những tồn tại trên 41
4. Tổ chức quản lý và phối hợp giữa các bộ phận thực hiên công tác dự thầu tại Tổng công ty 42
Chương III: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu tại tổng công ty công trình giao thông 8 46
I. Định hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Tổng công ty trong hoạt động đấu thầu 5 năm 2001- 2005 . 46
1. Định hướng phát triển 46
2. Một số mục tiêu chính 46
II. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu tại Tổng công ty công trình giao thông 8 48
Biện pháp 1: Vận dụng phương pháp dùng chỉ tiêu tổng hợp để ra quyết định tranh thầu 48
Biện pháp 2: Tổ chức bộ máy đấu thầu của tổng công ty cho phù hợp với yêu cầu của thị trường 52
Biện pháp 3 : Phát huy các biện pháp cải tiến kỹ thuật và thực hiện đầu tư có trọng điểm,tập trung vào thiết bị xe máy thi công. 56
Biện pháp 4 : Điều tra nghiên cứu thị trường và xây dựng các chính sách, các chiến lược cạnh tranh trong đấu thầu cho phù hợp với nhu cầu của thị trường 57
Biện pháp 5: Quản lý nhân công 62
III. Một số kiến nghị . 62
1. Ý kiến đề nghị bộ GTVT 62
2. Kiến nghị với Nhà nước 63
Kết luận 64
Danh mục Tài liệu tham khảo 65
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tư kết hợp với việc vận hành, quản lý máy móc thiết bị chuyên dùng, thiếu kinh nghiệm. Qua 3 năm triển khai dự án đầu tư máy móc thiết bị thi công đường giá trị lớn (trên 45 tỷ) nhưng hiệu quả rất thấp, nhất là chạm trộn và máy rải, lu lốp chiếm gần 18 tỷ giá trị đầu tư nhưng qua 3 năm mới tham gia làm ra sản phẩm trộn rải bê tông atphan chưa đến 6 vạn tấn-tức cả dây chuyền trộn-rải-lu đầm mới khấu hao chưa được 50 triệu. Gánh nặng lãi vay ảnh hưởng nghiêm trọng đến việc hạch toán sản xuất kinh doanh.
Về nguyên vật liệu phục sản xuất.
Đây là yếu tố đầu vào phục vụ chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn khoảng 60%-70% tổng giá trị công trình. Chất lượng, độ an toàn của công trình phụ thuộc rất lớn vào chất lượng của nguyên vật liệu.
Bảng 1: Thiết bị của Doanh nghiệp
TT
Loại và mã hiệu
Nước SX
S. Lượng (Cái)
Công suất
Thông số KT chính
I
Ôtô các loại
86
1
Ôtô KRAZ 3256b
L. Xô
23
240CV
12 Tấn
2
Ôtô KAMAZ - 55111
L. Xô
10
210 CV
13 Tấn
3
Ôtô MAZ - 5549;5551
L. Xô
10
180 CV
8 - 10 Tấn
4
Ôtô IFA - W50
Đức
1
125 CV
5 Tấn
5
Ôtô ZIL - 555;130
L. Xô
5
150 CV
5 Tấn
6
Ôtô téc GA3 - 53
L. Xô
2
115 CV
2 Tấn
7
Ôtô G. phóng CA3102K2 - 5
TQ
35
139 CV
5 Tấn
II
Máy xúc, đào các loại
L. Xô
15
1
Máy xúc dầu bánh lốp - ZL40B
TQ
1
2. 2M3
2
Máy xúc dầu bánh lốp TO 18; T156
L. Xô
2
130 CV
1. 2 - 1. 5 M3
3
Máy xúc SAMSUNG
HQ
4
130 CV
0. 6 - 0. 8 M3
4
Máy xúc HITACHI
Nhật
1
130 CV
1. 2 M3
5
Máy đào bánh xích CAT - 330B

1
222 CV
1. 5 M3
6
Máy đào bánh xích EO - 4224
L. Xô
4
108 CV
1 M3
7
Máy đào bánh lốp ROBEX - 220W - 2
HQ
2
139 CV
0. 85 M3
III
Máy ủi, san đầm, lu
32
1
Máy ủi T170M; T130; DT75
L. Xô
12
75-170
2
Máy ủi KOMMATSU
Nhật
5
160 CV
3
Máy san tự hành KOMMATSU GD 611A - GD521A
Nhật
2
155 CV
4
Máy đầm rung SD - 180

1
230 CV
35 Tấn
5
Máy đầm rung BITELLI - C100 AL
Ytaly
2
105 CV
25 Tấn
6
Máy đầm lốp DY - 16B
L. Xô
1
240 CV
25 Tấn
7
Máy lu bánh lốp - RG - 248
Ytaly
1
65KW
25 Tấn
8
Máy lu bánh thép các loại
Nhật ý
5
6 – 10 Tấn
9
Máy lu rung SD - 175 D

1
230 CV
17. 5 Tấn
10
Máy lu rung SD - 150 D

1
15 Tấn
11
Máy lu rung SD - DYNAPAC
Nhật
1
85 CV
20 Tấn
IV
Cần trục các loại
12
1
Cần trục lốp các loại
L. Xô
8
75 - 180
9 – 125 Tấn
2
Cần trục xích DEK 251
L. Xô
1
108 CV
25 Tấn
3
Cần trục tháp KB 403; 308
L. Xô
2
30KW
5 – 8 Tấn
4
Cẩu giàn KMS
L. Xô
1
160KW
10 Tấn
V
Máy công cụ
65
1
Máy tiện vạn năng
L. Xô
2
3- 10KW
2
Máy khoan BMK - 4
L. Xô
4
5. 5 KW
D102mm
3
Máy khoan CBY - 100H
L. Xô
1
D102mm
4
Máy ép khí các loại
L. Xô
6
4. 5 – 20 m3/ph
5
Máy phát điện 125
L. Xô
4
125KVA
6
Máy phát điện POLYMA
Đức
2
38KVA
7
Máy phát điện KOPUTA
Nhật
1
1. 2KW
8
Máy bơm nước các loại
L. Xô
12
10-40 m3/h
9
Máy hàn xoay chiều
L. Xô
13
17KW;34
10
Máy uốn, cắt sắt
TQ
4
11
Máy đóng cọc
L. Xô
1
1. 2 Tấn
12
Dàn ép cọc EC 60 - EC 100
L. Xô
2
60 – 100 Tấn
13
Máy trộn bê tông
TQ
10
350lít - 500lít
14
Máy tuốt thép CMK 357
L. Xô
2
15
Máy mài 2 đá 3B 633
L. Xô
1
4KW
16
Máy ép bấc thấm

1
17
Máy dải nhựa đường BITILLI - BB 670
Ytaly
2
119 CV
500 Tấn/ca
18
Máy dải BT átphan MITSIMOTO
Nhật
1
85 CV
250 Tấn/ca
VI
Các trạm và thiết bị khác
47
1
Trạm átphan SD 80
Đức
1
80 Tấn/h
2
Dây chuyền đúc cống ly tâm
VNam
2
50KW
D1000-2000
3
Trạm nghiền sàng CM8; CMD 186
L. Xô
3
15-33 m3/h
4
Trạm nghiền sàng Nordberg
P. Lan
1
150T/h
100 m3/h
5
Giáo chồng các loại D54 - D76
VNam
12 bộ
6
Giáo xây 200 m2 các loại D42
VNam
13 bộ
7
Tầu thuyền các loại
L. Xô
2
8
Bộ đầm dùi + đầm bàn các loại
L. Xô
2
9
Bộ máy búa phá bê tông
TQ
10
10
Máy kinh vĩ THEO 020B
Đức
2
SET 2C
11
Thuỷ bình AX - 1S
Đức
2
12
Mia + Thước NIVA
Đức
4
Như vậy, việc sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu cùng với một hệ thống cung ứng nguyên vật liệu tốt sẽ góp phần nâng cao chât lượng công trình giảm chi phí sản xuất.
Đối với Tổng công ty công trình giao thông 8 tận dụng khai thác được các nguyên vật liệu cho thi công các công trình là phương châm của công ty. Khai thác nguyên vật liệu theo phương châm này vừa tránh được chi phí vận chuyển bốc rỡ vừa đảm bảo được nhu cầu kịp thời cho thi công. Từ đó góp phần giảm giá dự thầu xây lắp. Để làm được điều đó công ty luôn cố gắng tạo lập và duy trì mối quan hệ với các nhà cung ứng trên địa bàn hoạt động của mình để có được nguồn cung ứng nguyên vật liệu đầy đủ, kịp thời, đảm bảo chất lượng mà vẫn tiết kiệm được chi phí, thu mua với giá phù hợp, đồng thời tích cực tìm kiếm những đối tác cung ứng mới.
3. Đặc điểm về lao động
Lao động trong xây lắp là nhân tố quyết định nhất trong quá trình sản xuất với các ngành khác, lao động trong xây lắp không ổn định, thay đổi theo thời vụ hoạt động trên địa bàn rộng khắp.
Bảng 2. 1: Cán bộ kỹ sư, kỹ thuật và nghiệp vụ của doanh nghiệp
STT
Cán bộ chuyên môn
và KT theo nghề
Số
lượng
Số năm trong nghề
Đã có kinh nghiệm
Qua các công trình
5 năm
10 năm
15 năm
Tổng số
291
47
114
130
Quy mô lớn cấp I
1
Kỹ sư xây dựng
49
15
19
15
Quy mô lớn cấp I
2
Kỹ sư thuỷ lợi
24
4
8
12
Quy mô lớn cấp I
3
Kỹ sư cầu đường
20
2
10
8
Quy mô lớn cấp I
4
Kỹ sư mỏ, khoan nổ, trắc đạc
8
5
3
Quy mô lớn cấp I
5
Kỹ sư động lực+ Cơ khí, máy
13
7
6
Quy mô lớn cấp I
6
Kỹ sư cầu hầm, XD ngầm
7
2
3
2
Quy mô lớn cấp I
7
Kỹ sư điện + Cấp thoát nước
8
3
5
Quy mô lớn cấp I
8
Cử nhân kinh tế + TCKT
33
10
14
9
Quy mô lớn cấp I
9
Các loại kỹ sư khác
26
3
11
12
Quy mô lớn cấp I
10
Trung cấp
85
11
29
45
Quy mô lớn cấp I
11
Sơ cấp + Cán sự
18
5
13
Quy mô lớn cấp I
Trong công tác đấu thầu lao động là một trong các tiêu chuẩn để nhà thầu xét thầu nó có ảnh hưởng đến việc thắng thầu hay không của tổ chức xây dựng. Như vậy muốn giành thắng lợi khi tham gia dự thầu tổ chức xây dựng phải có một đội ngũ công nhân thực sự có năng lực, trình độ chuyên môn, trình độ tay nghề cao, phải có đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm, năng lực trong việc quản lý và thực hiện hợp đồng.
Hiện nay, Tổng công ty công trình giao thông 8 có 1227 cán bộ công nhân viên. Trong đó, số cán bộ có trình độ từ đại học trở lên chiếm 15, 32% số cán bộ có trình độ trung cấp chiếm 6, 9%, lực lượng công nhân sản xuất chiếm 76, 28%, không có công nhân có tay nghề bậc 1 và bậc 2. Với cơ cấu lao động như vậy có thể thấy công ty có một lực lượng lao động với chất lượng tương đối cao, có sự chuyên môn hoá theo ngành nghề. (Bảng 2)Tạo ra ưu thế cạnh tranh khi tham gia đấu thầu.
Bảng 2. 2: Công nhân kỹ thuât của doanh nghiệp
STT
Công nhân theo nghề
Số
lượng
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Tổng số
936
287
288
253
101
7
I
Công nhân XD
254
96
73
57
28
1
Mộc, nề, sắt, bê tông
134
53
37
30
14
2
Sơn, vôi, kính
40
14
10
9
7
3
Lắp ghép cấu kiện, đường ống
29
5
11
9
4
4
CN Chuyên ngành đường bộ
51
24
15
9
3
II
Công nhân cơ giới
286
62
108
74
42
1
Đào, xúc, ủi, san, cạp, gạt, lu
93
27
28
25
13
2
Cần trục lốp, xích
10
1
4
4
1
3
Cần trục tháp dài
9
1
4
2
2
4
Vận hành máy các loại
22
3
7
8
4
5
Lái xe ôtô
152
30
65
35
22
III
Công nhân cơ khí
226
43
67
85
24
7
1
Hàn, rèn, tiện, ngu...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status