Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính



 
A - Lời mở đầu 1
Phần I: 2
Khái quát chung đặc điểm công ty in Tài Chính. 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty in Tài Chính. 2
1.1. Quá trình hình thành 2
1.2. Quá trình phát triển 2
1.2.1. Những bước đi ban đầu (1985-1990) 2
1.2.2.Những thành tựu phát triển (1990-1995). 3
1.2.3. Vững bước trước thềm thế kỷ mới (1996-2000) 3
1.2.4. Những tiến bộ vượt bậc (2001-2005) 4
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. 4
3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty In Tài Chính 5
3.1. Đặc điểm về sản phẩm 5
3.2. Đặc điểm về môi trường sản xuất kinh doanh. 5
3.3. Trình tự sản xuất kinh doanh của công ty In Tài Chính. 5
4. Đặc điểm về quy trình công nghệ sản xuất. 6
5. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty in Tài Chính. 7
6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2002- 2003 –2004. 10
7. Thực trạng tổ chức Hạch toán kế toán tại công ty. 12
7.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 12
7.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán của Công ty In Tài chính. 14
7.2.1. Quy định chung về chế độ kế toán của công ty in Tài chính 14
7.2.2. Vận dụng chế độ chứng từ trong Công ty In Tài Chính. 15
7.2.3. Vận dụng hệ thống tài khoản (HTTK) trong công ty In Tài Chính. 16
7.2.4. Hình thức sổ kế toán của công ty: 17
7.2.5. Vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại công ty in Tài chính. 19
Phần II: 20
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính. 20
1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất tại công ty 20
1.1.Đặc điểm chi phí sản xuất tại công ty in Tài Chính. 20
1.2.Phân loại chi phí sản xuất tại công ty. 20
1.3.Tổ chức công tác quản lý chi phí sản xuất tại công ty. 21
1.4. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất. 21
2.Phương pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 22
2.1.Kế toán tập hợp nguyên vật liêu trực tiếp 22
2.1.1 Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22
sau đó dựa vào số lượng thực tế đã xuất kho để tính giá trị NVL xuất kho: 22
2.1.2.Trình tự hạch toán 22
2.2.Kế toán chi phí Nhân công trực tiếp. 33
2.2.1. Đặc điểm chi phí Nhân công trực tiếp: 33
2.2.2. Trình tự hạch toán. 34
2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung 46
2.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất chung. 46
2.3.2. Trình tự hạch toán. 47
 Trình tự hạch toán. 47
2.4. Kế toán tổng hợp chi phí toàn công ty. 61
3. Đánh giá thành phẩm làm dở tại công ty. 62
4.Tổ chức công tác tính giá thành sản xuất. 63
4.1. Đặc điểm quản lý giá thành tại công ty. 63
4.2. Đối tượng tính giá thành. 64
4.3. Đơn vị tính giá thành. 64
4.4. Phương pháp tính giá thành. 64
Phần III: 68
Nhận xét, đánh giá và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty in Tài Chính. 68
1.ưu điểm. 68
2.Tồn tại. 69
3.Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty in tài chính. 70
3.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán CPSX và tính GTSP tại công ty In Tài Chính. 70
C- Kết Luận 76
Các chữ viết tắt 77
Danh mục tài liệu tham khảo 78
 
 
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tính giá thành sản phẩm, tính định mức tiêu hao và tính giá vốn hàng bán.
+ Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho việc tính giá thành kế toán sử dụng TK 6211 “ chi phí vật liệu trực tiếp-công ty”
TK 6211 Được mở chi tiết thành
TK 62111: Chi phí giấy- công ty
TK 62121: Chi phí kẽm- công ty
Ngoài ra công ty còn sử dụng TK 1521, 11111, 1121...
TK 152 TK 621 TK152
Xuất Giấy, kẽm trực tiếp giấy, kẽm sử dụng không hết
dùng chế tạo sản phẩm nhập lại kho
TK 111,112,331 TK154
Mua giấy, kẽm sử dụng Kết chuyển CP Giấy, kẽm TT
trực tiếp cho SX
TK 133
Thuế GTGT
Kế toán tổng hợp chi phí NVL TT
+ Trình tự hoạch toán:
Mọi công việc được bắt đầu từ khi nhận đơn đặt hàng của khách hàng. Sau khi nhận được đơn đặt hàng đã ký kết, phòng kế hoạch làm lệnh sản xuất cho từng phân xưởng được duyết bởi phó giám đốc phụ trách sản xuất và giao cho từng người phụ trách từng phân xưởng làm căn cứ để tiến hành sản xuất. Cùng với lệnh sản xuất, phòng kế hoạch căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng với yêu cầu về số lượng và chất lượng, mẫu mã sản phẩm để lựa chọn NVL cho phù hợp và căn cứ vào định mức đã xây dựng để tính toán số liệu NVL cần dùng cho hợp đồng đó và ghi “phiếu xuất vật tư”. “Phiếu xuất vật tư” này được PGĐ phụ trách kỹ thuật ký duyệt để đưa lên phòng kế toán lập PXK NVL dùng cho sản xuất.
Hàng ngày căn cứ vào PXK vật tư kế toán nhập số liệu kế toán vào máy tính theo định khoản
Nợ tài khoản 62111: Chi phí giấy-công ty
Nợ tài khoản 62121: Chi phí kẽm-công ty
Có tài khoản 152 “Chi tiết theo tỷ lệ nguyên vật liệu”
Từ đó máy tính sẽ tự động vào sổ “nhật ký chung”, sổ cái TK 62111, 62121, sổ chi tiết tài khoản 152 và cuồi quý toàn bộ NVL trực tiếp sẽ được máy tập hợp vào các sổ cái TK 62111 (Biểu 7), TK62121 (Biểu 8), và “ Bảng phân bổ NVL, CCDC” (Biểu 9).
Căn cứ vào đơn đặt hàng khách hàng đặt, phòng kinh doanh chuyển các hợp đồng đến cho phòng kế hoạch vật tư. Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà nội, ngày 02 tháng 10 năm 2004
Bộ tài chính
Công ty in Tài Chính
Nghĩa Tân-Cầu giấy-Hà Nội
Số 0779/HĐKT
Hợp đồng kinh tế
Căn cứ pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25/09/1989 của nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam.
Căn cứ vào giấy phép hoạt động báo chí số 59/GB/BVHTT
Bên đặt in do ông : Nguyễn Đình Vu
Chức vụ : Tổng biên tập
Đại diện cơ quan : Tạp chí Thuế nhà nước
Tài khoản số : 94501510 - Kho bạc nhà nước Hà nội
Mã số thuế : 0100231226-001
Bên nhận do ông : Nguyễn Văn Lương
Chức vụ : Phó giám đốc
Đại diện : Cho công ty in Tài chính
Tài khoản số : 431101.000014 - Ngân hàng nông nghiệp Hà nội
Mã số thuế : 0100111225
Số điện thoại : 8.362.581 – 8.360.519 – 7.544.995
Fax : (84-4) 7540165
Sau khi bàn bạc, hai bên thoả thuận các điều khoản sau:
Điều 1: Bên công ty in tài chính nhận in cho bên Tạp chí Thuế nhà nước
TT
Tên tài liệu
ĐV
Loại giấy
Khuân khổ sp
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bìa
Ruột
1
Tạp trí thuế nhà nước số 3/2003 (76 trang+bìa)
Bìa cse 100g/m2 = 20 trang quản cáo)
BB 80g/m2 = 56 trang in 2 mầu
Cuấn
Cse
Cse + Bìa
A4
18700
6528
122073600
Cộng VAT (%)
Tổng cộng
Tổng giá trị hợp đồng: 122.073.600đ
(Bằng chữ: Một trăm hai mươi triệu, không trăm bẩy mươi ba nghìn, sáu trăm đồng chẵn).
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt hay séc.
Sau khi ký hợp đồng 1 ngày, cơ quan in trả trước cho bên nhận in 50% giá trị hợp đồng.
Điều 2: Nguyên tắc thực hiện:
a) Cơ quan đặt hàng có trách nhiệm: Giao đầy đủ tài liệu, bản mẫu cho bên nhận in và chịu trách nhiệm hoàn toàn về nội dung bản mẫu. Soát duyệt bản mẫu (bản gốc, in thử). Sau trả bản in đúng thời hạn quy định.
b) Cơ quan nhận in: chỉ đưa vào sản xuất khi đã nhận đủ tài liệu, bản mẫu và các yêu cầu kỹ thuật mà bên đặt in đã soát duyệt.
c) Công ty in tài chính phải huỷ các sản phẩn hỏng, bản in, giấy in hỏng phải huỷ trước khi thanh lý hợp đồng mà phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đảm bảo nội dung đúng quy cách sản phẩm và yêu cầu về chất lượng kỹ thuật.
Điều 3: Cung cấp vật tư do công ty đảm nhận
Kỹ thuật: Mẫu khách hàng
Điều 4 : Giao nhận thành phẩm
Hai bên nhất thiết phải kiểm tra thành phẩm trước khi giao nhận
Giao đợt I : Giao đợt 2: Kết thúc hợp đồng:
Địa điểm giao nhận : Tại tổng cục thuế.
cách vận chuyển: Công ty in Tài Chính đảm nhận.
Điều 5: Thi hành hợp đồng
Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng. Trong khi thực hiện nếu có khó khăn hai bên cùng bàn bạc giải quyết. Nếu bàn bạc không thống nhất thì phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết.
Bên nào vi phạm thì phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại về kinh tế cho bên kia.
Hợp đồng này được lập thành 5 bản: Tạp chí thuế Nhà Nước 3 bản; Công ty in Tài Chính 2 bản.
Bên đặt in
Tạp chí thuế nhà nước
Tổng biên tập
Nguyễn Đình Vu
Bên nhận in
Công ty in Tài Chính
Phó giám đốc
Nguyễn Văn Lương
Phòng kế hoạch căn cứ vào hợp đồng kinh tế, tính toán cụ thể lượng giấy và kẽm cần thiết dựa trên định mức tiêu hao NVL và giao kế hoạch sản xuất cho bộ phận sản xuất
Các bộ phận sản xuất nhận kế hoạch được giao đồng thời quản đốc phân xưởng làm “Phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất”(Biểu 1) và chuyển lên phòng kế hoạch vật tư.
Biểu 1:
Công ty in Tài Chính - ITC
Phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất
Ngày 10/10/2004
Bộ phận sử dụng: Lâm – Bộ phận xén
Lí do xuất : Cho mẫu Tạp Chí Thuế Nhà Nước
Xuất tại kho : Chị Liên
TT
Mã số
Đơn vị
ĐVT
Số lượng xin câp (kg)
Số lượng thực cấp (kg)
Ghi chú
1
Kg
281
281
2
Kg
1071
1071
3
Kg
2123
2123
4
Tấm
65
65
Ngày 10 tháng 10 năm 2004
Phụ trách bộ phận Phòng kế hoạch Thủ kho
Phòng kế hoạch vật tư xác định số phải cấp cho các bộ phận sản xuất trên “phiếu yêu cầu cấp vật tư cho sản xuất” và bộ phận kế hoạch lập “phiếu xuất vật tư” (Biểu 2) như sau:
Biểu 2
Công ty In Tài Chính-ITC
Phiếu xuất vật tư
Số 1674/KH/Sản xuất
Căn cứ hợp đồng số 0779/HĐKT ngày 10/10/04 đã ký giữa công ty với tạp chí thuế Nhà nước
Bộ phận sử dụng: Anh Nghĩa
Đơn vị : Tổ Xén
Để in tài liệu: Tạp chí thuế NN tháng 10/2004
Stt
Tên vật tư
Đơn vị
Số lượng xuất
Xén
Quy ra Kg
Ghi chú
Khổ
SLượng
1
Giấy Csê 115 g/m2 (65x86)
Tờ
4785
43x62
9570
281
2
Giấy Csê 100 g/m2 (65x86)
Tờ
23960
43x62
47380
1071
3
Giấy Bãi bằng 80g/m2 (65x127)
Tờ
43340
43x62
133020
2123
4
Kẽm (60,5x740)
Tấm
65
Ngày 11 tháng 10 năm 2004
Số lượng sản phẩm: 18.700 cuốn.
Người nhận Thủ kho kế hoạch Vật tư Kế toán Thủ trưởng
Căn cứ vào “phiếu xuất vật tư” nhân viên kế hoạch gửi lên, kế toán vật tư sẽ viết “phiếu xuất kho” vật tư (Biểu 3).
Biểu 3.
Công ty in tài chính - ITC
Phiếu xuất kho
Ngày 11 tháng 10 năm 2004
Bộ phận sử dụng: Anh Nghĩa – Tổ xén
Đối tượng sử dụng Tạp chí thuế Nhà nước số 10/2004
Xuất tại kho : Chị Liên
STT
Tên vật liệu
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Giấy Csê 115 g/m2 (65x86)
Kg
281
2
Giấy Csê 100 g/m2 (65x86)
Kg
1071
3
Giấy Bãi bằng 80 g/m2 (65x127)
...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status