"Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ với việc phân tích tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty Cổ phần Xà phòng Hà Nội - pdf 28

Download miễn phí "Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ công cụ với việc phân tích tình hình quản lý, sử dụng nguyên vật liệu, công cụ công cụ tại công ty Cổ phần Xà phòng Hà Nội



Như vậy TK 152 chỉ theo dõi, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của NVL, tránh được sự phức tạp, rắc rối trước đây. Tuy nhiên, trong quá trình sản xuất kinh doanh có một số phế liệu, phế phẩm có thể thu hồi nhưng chưa được theo dõi trên tài khoản nào, nên trong TK 152, công ty nên mở thêm một tài khoản cấp hai nữa là TK 1528 - Nguyên liệu, vật liệu khác. Tài khoản này sẽ theo dõi những NVL khác không xếp vào các nhóm đã phân loại và phế liệu thu hồi đảm bảo cho việc quản lý, sử dụng vật tư được toán diện hơn.





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


trực tiếp (nếu cú) (nếu cú)
Trong đỳ chi phớ thu mua trực tiếp bao gồm cỏc chi phớ trong quỏ trỡnh thu mua hàng như: chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phớ kiểm nhận nhập kho,... Tựy theo từng hợp đồng kinh tế đó ký kết với cỏc nhà cung cấp mà cỏc loại chi phớ thu mua cú thể được cộng hay khụng được cộng vào giỏ thực tế của NVL, CCDC nhập kho. Nếu chi phớ vận chuyển do bờn bỏn chịu thỡ trị giỏ thực tế NVL, CCDC mua ngoài nhập kho khụng bao gồm chi phớ vận chuyển.
Vớ dụ:
Ngày 20/02/2005, cụng ty Cổ phần Xà phũng Hà Nội mua Formalin của cụng ty hoỏ chất - Bộ Thương Mại theo hoỏ đơn số 0024360 , VAT 5% với số lượng là 3080kg , đơn giỏ 4.350 đồng/kg (chưa cỳ thuế VAT ).Chi phớ vận chuyển do bờn bỏn chịu.
Trị giỏ thực tế của số hàng Formalin nhập kho là:
3080 X 4.350 = 13.398.000(đồng)
Trị giỏ NVL, CCDC thuờ ngoài gia cụng chế biến nhập kho:
Do đặc điểm sản xuất của cụng ty là sản xuất cỏc loại chất tẩy rửa, do đú số lượng NVL, CCDC thuờ ngoài gia cụng chế biến ớt, thường chỉ thuờ gia cụng hộp nhựa để đựng cỏc loại kem giặt. Trong trường hợp này, để gia cụng số lượng hộp nhựa nhất định, cụng ty xuất nhựa hạt cho đơn vị nhận gia cụng, khi cụng việc hoàn thành, cụng ty nhập lại số hộp nhựa theo đỳng yờu cầu ghi trong bản Hợp đồng kinh tế đó ký kết giữa hai bờn. Như vậy, trị giỏ NVL, CCDC thuờ gia cụng chế biến nhập lại kho được tớnh như sau:
Trị giỏ NVL, CCDC Trị giỏ NVL, CCDC Chi phớ thuờ
thuờ ngoài gia cụng = xuất kho thuờ gia + gia cụng
chế biến nhập lại kho cụng chế biến chế biến
Trị giỏ NVL, CCDC tự gia cụng chế biến nhập kho:
Hiện nay, NVL tại cụng ty Cổ phần Xà phũng Hà Nội cú một số loại vừa dựng để sản xuất vừa xuất bỏn cho bờn Lever - Haso và một số doanh nghiệp khỏc như Silicat lỏng, xỳt (NaOH),... NVL được xuất ra để cụng ty tự gia cụng chế biến, sau đú nhập lại hay xuất bỏn. Trị giỏ thực tế của NVL tự gia cụng chế biến được tớnh theo cụng thức sau:
Trị giỏ NVL, CCDC Trị giỏ thực tế Chi phớ
tự gia cụng chế biến = NVL, CCDC đem + gia cụng
nhập lại kho gia cụng chế biến chế biến
3.2. Tớnh giỏ NVL, CCDC xuất kho:
Cụng ty Cổ phần Xà phũng Hà Nội tớnh giỏ NVL, CCDC xuất kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền. Trị giỏ NVL, CCDC xuất kho được tớnh căn cứ vào số lượng NVL, CCDC xuất kho trong kỳ và đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền thực tế của số lượng NVL tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ. Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền được tớnh trong một thỏng. Cụ thể, toàn bộ NVL, CCDC sử dụng ở cụng ty được theo dừi trờn sổ chi tiết vật tư, trờn cơ sở theo dừi cả về mặt số lượng và mặt giỏ trị của từng lần nhập. Sau một thỏng, kế toỏn vật tư tớnh ra đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền để tớnh giỏ xuất cho số NVL, CCDC xuất ra trong thỏng theo cụng thức:
Giỏ thực tế NVL, CCDC + Giỏ thực tế NVL, CCDC
Đơn giỏ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
bỡnh quõn =
gia quyền Số lượng NVL, CCDC + Số lượng NVL, CCDC
tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Giỏ trị NVL,CCDC
xuất kho trong kỳ
Số lượng NVL,CCDC
Xuất kho
Đơn giỏ bỡnh quõn gia quyền
=
x
Vớ dụ:
Thẻ kho theo dừi tỡnh hỡnh N - X - T Natrisunfat (Na2SO4)
Vật liệu tồn đầu thỏng 02/2005: 5.490.043 kg trị giỏ 5.454.459.268 đồng.
Tỡnh hỡnh nhập, xuất trong thỏng 02/2005 như sau:
Ngày 19/02: Nhập kho 264.650 kg , đơn giỏ: 867 đồng/kg (đơn giỏ chưa cú VAT).
Ngày 20/02: Nhập kho 1.501.000 kg đơn giỏ 863 đồng/kg
Ngày 24/02: Xuất kho 1.451.600 bỏn cho Cụng ty Lever - Việt Nam Ngày 29/02: Xuất kho 60kg bỏn cho Cụng ty Lever - Việt Nam Kế toỏn vật tư tớnh đơn giỏ xuất kho trong thỏng như sau:
Đơn giỏ 5.454.459.268+ (867 X 264.650)+ (863 X 1.501.000)
bỡnh quõn =
gia quyền 5.490.043 + (264.650 + 1.501.000)
= 961,903 (đồng)
Trị giỏ vật liệu thực tế xuất kho là:
1.451.600 X 961.903 +60 X 961.903 = 1.396.356.109(đồng)
+ Danh mục khỏch hàng
Bao gồm khỏch hàng, nhà cung cấp , cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty (liờn quan đến tạm ứng). Danh mục khỏch hàng dựng để theo dừi chi tiết cụng nợ cho từng đối tượng.
Việc khai bỏo cài đặt thụng tin cho cỏc đối tượng này được thực hiện bằng menu lệnh: “Kế toỏn mua hàng và cụng nợ phải trả\Danh mục từ điển\ Danh mục nhà cung cấp” hay “Kế toỏn bỏn hàng và cụng nợ phải thu\Danh muc từ điển\Danh mục khỏch hàng”. Nhấn F4, sau đú kế toỏn sẽ khai bỏo cỏc thụng tin liờn quan đến cỏc nhà cung cấp như: Mó khỏch hàng, tờn khỏch hàng, địa chỉ, mó số thuế…
Vớ dụ:
Việc đặt mó khỏch hàng được thực hiện theo qui định:
- Với khỏch hàng là đơn vị bỏn : NMBM + số thứ tự
Cụng ty Liờn doanh Lever VN tại HN NMBM001
DN tư nhõn HC Hạ Long NMBM002
Cụng ty TNHH SX&TM Thỏi Hà NMBH003
-Với khỏch hàng là đơn vị mua: NNNB + số thứ tự
ZIGONG HONGHE NNNB002
Cụng ty Biờn Mậu Hà Khẩu NNNB004
Cụng ty TM Hồng Phỳc NNNB005
- Với cỏc bộ phận trong cụng ty: HASO + số thứ tự
Phũng Kế Hoạch Thị trường HASO005
Phõn xưởng Kem giặt HASO004
Bộ phận Xỳt HASO012
+ Danh mục hàng hoỏ vật tư
Việc khai bỏo được thực hiện qua menu lệnh: “Kế toỏn hàng tồn kho kho\Danh mục từ điển\Danh mục hàng hoỏ,vật tư ”.Nhấn phớm F4 để thờm danh điểm.Sau đú người sử dụng sẽ khai bỏo cỏc thụng tin liờn quan như: Mó hàng hoỏ , vật tư, số thứ tự , tài khoản kho…
+ Danh mục kho hàng
Kế toỏn khai bỏo danh mục kho hàng thỏng qua menu lệnh “Kế toỏn hàng tồn kho\ Danh mục từ điển \Danh mục kho hàng”.Nhấn F4 sau đú kế toỏn sẽ khai bỏo cỏc thụng tin liờn quan đến kho hàng: Mó kho hàng, tờn kho hàng, số thứ tự đơn vị cơ sở. Vớ dụ:
Mó kho Tờn kho
CODIEN Kho cơ điện
KDD Kho đi đường
MBGTHA Giao thẳng
MBHASO Kho Haso
MBHDNG Kho Hà Đụng
4. Nội dung kế toỏn chi tiết NVL, CCDC tại cụng ty Cổ phần Xà phũng Hà Nội
4.1 Trỡnh tự thủ tục nhập kho NVL, CCDC mua ngoài
Căn cứ vào kế hoạch SXKD của doanh nghiệp, bộ phận Kế hoạch của phũng Kinh doanh xuất nhập khẩu xỏc định nhu cầu vật tư cần dựng và cử cỏn bộ vật tư đi mua. Khi cỏn bộ vật tư đưa hàng và phải bỏo cho phũng Kỹ thuật để tiến hành kiểm tra chất lượng. Qua kiểm nghiệm, nếu đạt chất lượng thỡ phũng Kỹ thuật sẽ ký phiếu KCS đồng ý cho nhập kho. Thủ kho căn cứ vào hoỏ đơn bỏn hàng (do bờn bỏn lập) và số lượng vật tư thực Từ nhập kho được kiểm nghiệm, ký phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 03 liờn trong đú:
Một liờn gốc lưu tại phũng Kinh doanh xuất nhập khẩu
Một liờn do thủ kho giữ
Một liờn giao cho kế toỏn thanh toỏn của phũng Kế hoạch - Tài vụ kốm theo hoỏ đơn bỏn hàng để thực hiện phần thanh toỏn.
Đối với NVL, CCDC nhập kho do nhập khẩu, thuờ ngoài gia cụng chế biến hay tự gia cụng chế biến thỡ trỡnh tự, thủ tục nhập kho cũng tương tự trường hợp nhập kho NVL, CCDC do mua ngoài.
Vớ dụ: Ngày 16/02/2005 nhập kho 3080kg Formaline mua của Cụng ty hoỏ chất - Bộ TM
Bảng số 03
CễNG TY HOÁ CHẤT
Gia lõm – Hà Nội
MST: 0100106923
TK: 0011000016926
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liờn 2: (Giao khỏch hàng)
Ngày 16 thỏng 2 năm 2005
Ký hiệu: AA/ 05
Số: 0024360
Đơn vị bỏn hàng: Phũng kinh doanh xuất nhập khẩu
Địa chỉ: 135 Nguyễn Văn Cừ - Q. Long Biờn - HN
Họ tờn người mua hàng: Hoàng Văn Sơn
Đơn vị: Cty Cổ phần Xà phũng Hà Nội
Địa chỉ: 233b- Nguyễn Trói- Tha...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status