THỰC TẬP Hỗn Dịch Thuốc mỡ Thuốc đặt - pdf 28

Mục lục:
- Hỗn dịch ibupronfen...............................................................4
- Thuốc mỡ diclofenac 1%........................................................10
- Thuốc đạn...............................................................................15
-Kế hoạch thực tập....................................................................18

2


HỖN DỊCH IBUPROFEN
Công thức 1 đơn vị phân liều
Ibuprofen
Saccharose
Sorbitol lỏng

Glycerol
Gôm xanthan
Acid citric
Chất bảo quản
Dinatri edetat
Vanillin
Tween 80
Nước tinh khiết

100mg
2g
0.5 g
0.1 g
7.5mg
5mg
5mg
5mg
1mg
0.015 g
Vđ 5ml

Công thức 1 đơn vị sản phẩm
Ibuprofen
Saccharose
Sorbitol lỏng
Glycerol
Gôm xanthan
Acid citric
Chất bảo quản
Dinatri edetat
Vanillin
Tween 80
Nước tinh khiết

2g
40g
10g
2g
0.15g
0.1g

0.1g
0.1g
0.02g
0.3g
Vđ100ml

2. Vai trò của từng chất trong công thức [4]
a. Ibuprofen [2]
Tính chất: Bột kết tinh trắng hay tinh thể không màu. Thực tế không tan trong nước, dễ
tan trong aceton, dicloromethan, methanol và ether. Tan trong các dung dịch hydroxyd
kiềm loãng và carbonat kiềm.
Công dụng giảm đau hạ sốt
b. Saccharose
Tính chất: Tinh thể màu trắng hay không màu, không mùi, vị ngọt, dễ hút ẩm.
Rất tan trong nước ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch bão hòa có nồng dộ 66,6%
Vai trò : điều vị và làm tăng độ nhớt
c. Sorbitol lỏng
Tính chất: Chất lỏng trong, không màu, vị ngọt như siro, hòa lẫn được với nước,
Rất dễ tan trong nước, thực tế không tan trong ethanol 96 %.
Vai trò : điều vị và làm tăng độ nhớt, ngăn ngừa sự kết tinh đường ở nắp chai, giúp
chế phẩm ổn định.
d. Glycerin
Tính chât: Chất lỏng sánh, trong suốt, không màu, không mùi, vị nóng và ngọt, hút ẩm
mạnh.
Trộn lẫn được với nước và ethanol 96 %, khó tan trong aceton, thực tế không tan trong
benzen, cloroform, dầu béo, ether, ether dầu hỏa, tinh dầu.
Tỉ trọng 1.225-1.226 g/cm3 (20oC)
Vai trò: Giảm sức căng liên bề mặt lỏng, khí giúp chất dẫn thân nước thấm vào hoạt
chất, làm quá trình thấm ướt xảy ra nhanh hơn.
Môi trường phân tán, tăng độ nhớt, làm ngọt.
e. Gôm xanthan
Tính chất: Chất cao phân tử, bột màu trắng hay màu kem, có mùi của hợp chất hữu
cơ, ổn định ở nhiệt độ >25oC
Trương nở tốt trong nước tạo dung dịch keo có độ nhớt cao
Có tác dụng làm dịu niêm mạc đường tiêu hóa và có khả năng che dấu mùi vị của
dược chất.
Vai trò: Chất gây treo, tạo độ nhớt cho hỗn dịch, làm ổn định hỗn dịch. Tỉ lệ sử dụng:
0.1-0.2%
f. Acid citric

3


Tính chất: Tinh thể màu trắng, khả năng hòa tan trong 1,5 phần ethanol và ít hơn 1
phần nước.
Vai trò : Điều chỉnh pH về môi trường acid để Ibuprofen không tan.--> điều chế được
dạng hỗn dịch.
g. Dinatri edetat
Tính chất: Bột kết tinh, màu trắng. Tan trong nước, tan rất ít trong ethanol
Vai trò: Tạo phức chelat, chống oxi hóa
h. Vanillin
Tính chất: Bột tinh thể hay tinh thể hình kim, màu trắng hay vàng nhạt.
Khó tan trong nước, dễ tan trong ethanol 96 % và methanol, tan trong các dung dịch
hydroxyd kiềm loãng.
Vai trò: tạo mùi.
k. Tween 80
Tính chất: Chất lỏng dạng dầu, màu vàng hay vàng nâu. Hỗn hòa với nước, ethanol,
etyl acetat, và với menthol, thực tế không tan trong dầu béo và parafin lỏng. Tỉ trọng
~ 1.08g/cm3
Vai trò: Chất gây thấm cho ibuprofen.
3. Chọn chất bảo quản:
Nipagin: là hợp chất ester của acid p-hydroxy benzoic
Vai trò: Bảo quản, kháng nấm, kháng khuẩn.
Hoạt tính kháng khuẩn của methylparaben và parabens khác giảm hẳn với sự có mặt
của chất hoạt động bề mặt như là polysorbate 80 (tween 80) , do sự tạo micell.
Ngoài ra nó còn không tương thích với tinh dầu và Sorbitol.[3]
Còn Natri benzoat có hoạt tính kháng khuẩn tốt ở môi trương acid Do vậy chất được
chọn là natri benzoat.
4. Công thức hoàn chình và cách điều chế:
Công thức 1 đơn vị sản phẩm
Ibuprofen
2g
Saccharose
40g
Sorbitol lỏng
10g
Glycerol
2g
Gôm xanthan
0.15g
Acid citric
0.1g
Natri benzoat
0.1g
Dinatri edetat
0.1g
Vanillin 20%
0.1g
Tween 80
0.3g
Nước tinh khiết
vđ 100ml
Cách điều chế:[1]
Nghiền khô
-Nghiền mịn ibuprofen.
Nghiền ướt
-Cân tween 80 trên mặt kính đồng hồ, cân thêm vào mặt kính 2 g ibuprofen, vét hết
vào cối, thêm 1 ít nước nóng, nghiền kĩ khối nhão A.
Tạo hỗn dịch

4


-Trộn Glycerol với gôm xanthan và lượng nước vừa đủ để trương nở hoàn toàn. (dung
dịch 1)
- Hòa tan Saccharose, Acid citric, Dinatri edetate vào một lượng nước vừa đủ (dung
dịch 2).
- Hòa tan Natri benzoat trong 5ml nước tinh khiết, sau đó cho từ từ vào dung dịch 2
-Trộn dd1 với dung dịch 2 sau đó thêm toàn bộ lượng sorbitol vào, khuấy đều.
-Cho từ từ dung dịch B vào cối A, vừa cho vừa phân tán đều.
-Thêm vanillin 20%. Khuấy đều.
-Bổ sung nước cất vừa đủ 100ml. Khuấy đều.
-Đóng chai. Dán nhãn.
5. Cách tiến hành xác định vai trò của gôm xanthan, tween 80 trong công thức.
Điều chế 4 công thức sau:
Công thức 1
Công thức 2
Công thức 3
Công thức 4
Ibuprofen
Saccharose
Sorbitol lỏng
Glycerol
Gôm xanthan
Acid citric
Natri benzoat
Dinatri edetat
Vanillin 20%
Tween 80
Nước tinh khiết

2g
40g
10g
2g
0.15g
0.1g
0.1g
0.1g
0.1
0.3g
Vđ100ml

Ibuprofen
Saccharose
Sorbitol lỏng
Glycerol

2g
40g
10g
2g

Acid citric
Natri benzoat
Dinatri edetat
Vanillin 20%
Tween 80
Nước tinh khiết

0.1g
0.1g
0.1g
0.1
0.3g
Vđ100
ml

Ibuprofen
Saccharose
Sorbitol lỏng
Glycerol
Gôm xanthan
Acid citric
Natri benzoat
Dinatri edetat
Vanillin 20%

2g
40g
10g
2g
0.15g
0.1g
0.1g
0.1g
0.1

Ibuprofen
Saccharose
Sorbitol lỏng
Glycerol

2g
40g
10g
2g

Acid citric
Natri benzoat
Dinatri edetat
Vanillin 20%

0.1g
0.1g
0.1g
0.1

Nước tinh khiết

Vđ100ml

Nước tinh khiết

Vđ100
ml

Điều chế công thức 1:
-Nghiền mịn ibuprofen
-Cân 0.3 g tween 80 trên mặt kính đồng hồ, cân thêm vào mặt kính 2 g ibuprofen, vét
hết vào cối, thêm 1 ít nước nóng, nghiền kĩ để tạo thành khối nhão A.
-Hòa tan 0.1g acid citric, 0.1 g Natri edetat với khoảng 20 ml nước. Sau đó hòa tan
40g Saccharose vào dung dịch trên, đun cách thủy nhẹ cho nhanh tan  dung dịch 2
- Hòa tan 0.1 Natri benzoat trong 5ml nước tinh khiết, sau đó cho từ từ vào dung dịch
2
-Cho vào bercher 50ml lần lượt 0.15 g gôm xanthan, 3g glycerol sau đó phân tán để
glycerol thấm ướt hết gôm xanthan. Thêm vào bercher khoảng 10 ml nước nóng (có
cách thủy nhẹ nhưng không quá 60 oC) để gôm trương nở hoàn toàn, nếu gôm quá đặc
có thể thêm 1 lượng nước vừa đủ  dịch gôm.
-Trộn đều dịch gôm với dung dịch 2 và 10g sorbitol lỏng  hỗn hợp B.
-Cho từ từ hỗn hợp B vào cối A, vừa cho vừa phấn tán đều. Sau đó thêm vào 0.1g
Vanillin 20%, khuấy đều.
-Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cối vào ống đong 100 ml, tráng cối, thêm nước cất
vừa đủ 100 ml,khuấy đều.
-Đóng chai dán nhãn.
Điều chế công thức 2:
-Nghiền mịn ibuprofen
-Cân 0.3 g tween 80 trên mặt kính đồng hồ, cân thêm vào mặt kính 2 g ibuprofen, vét
hết vào cối, thêm 1 ít nước nóng, nghiền kĩ để tạo thành khỗi nhão A.

5


-Hòa tan 0.1g acid citric, 0.1 g Natri edetat với khoảng 30 ml nước. Sau đó hòa tan
40g Saccharose vào dung dịch trên, đun cách thủy nhẹ cho nhanh tan.Tiếp tục hòa tan
3g glycerol, 10 g sorbitol vào dung dich trên.  dung dịch B
- Hòa tan 0.1 Natri benzoat trong 5ml nước tinh khiết, sau đó cho từ từ vào dung dịch
B
-Cho từ từ dung dịch B vào cối A, vừa cho vừa phân tán đều. Sau đó thêm vào 0.1g
Vanillin 20%, khuấy đều.
-Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cối vào ống đong 100 ml, tráng cối, thêm nước cất
vừa đủ 100 ml,khuấy đều.
-Đóng chai dán nhãn.
Điều chế công thức 3:
-Cân 2 g ibuprofen cho vào cối nghiền mịn,sau đó thêm 1 ít nước nóng, nghiền kĩ =>
khối nhão A.
-Hòa tan 0.1g acid citric, 0.1 g Natri edetat với khoảng 20 ml nước. Sau đó hòa tan
40g Saccharose vào dung dịch trên, đun cách thủy nhẹ cho nhanh tan.  dung dịch 2
- Hòa tan 0.1 Natri benzoat trong 5ml nước tinh khiết, sau đó cho từ từ vào dung dịch
2
-Cho vào bercher 50ml lần lượt 0.15 g gôm xanthan, 3g glycerol sau đó phân tán để
glycerol thấm ướt hết gôm xanthan. Thêm vào bercher khoảng 10 ml nước nóng (có
cách thủy nhẹ nhưng không quá 60 oC) để gôm trương nở hoàn toàn, nếu gôm quá đặc
có thể thêm 1 lượng nước vừa đủ  dịch gôm.
-Trộn đều dịch gôm với dung dịch 2 và 10g sorbitol lỏng  hỗn hợp B.
-Cho từ từ hỗn hợp B vào cối A, vừa cho vừa phân tán đều. Sau đó thêm vào 0.1g
Vanillin 20%, khuấy đều.
-Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cối vào ống đong 100 ml, tráng cối, thêm nước cất
vừa đủ 100 ml,khuấy đều.
-Đóng chai dán nhãn.
Điều chế công thức 4:
-Cân 2 g ibuprofen cho vào cối nghiền mịn,sau đó thêm 1 ít nước nóng, nghiền kĩ =>
khối nhão A.
-Hòa tan 0.1g acid citric, 0.1 g Natri edetat với khoảng 30 ml nước. Sau đó hòa tan
40g Saccharose vào dung dịch trên, đun cách thủy nhẹ cho nhanh tan.Tiếp tục hòa tan
3g glycerol, 10 g sorbitol vào dung dich trên.  dung dịch B
- Hòa tan 0.1 Natri benzoat trong 5ml nước tinh khiết, sau đó cho từ từ vào dung dịch
B
-Cho từ từ dung dịch B vào cối A, vừa cho vừa phân tán đều. Sau đó thêm vào 0.1g
Vanillin 20%, khuấy đều.
-Chuyển toàn bộ hỗn hợp trong cối vào ống đong 100 ml, tráng cối, thêm nước cất
vừa đủ 100 ml,khuấy đều.
-Đóng chai dán nhãn.
So sánh kết quả sau khi điều chế và sau khi để ổn định 1 tuần.
6. Nhãn của một đơn vị sản phẩm.
Khoa Dược –ĐHYD TP Hồ Chí Minh
41-Đinh Tiên Hoàng-Quận 1- TP Hồ Chí Minh
HỖN DỊCH IBUPROFEN 100mg/5ml

6


Chai 100ml
2g
vđ 100ml

Công thức: Ibuprofen
Tá dược, nước cất
Chỉ định: giảm đau hạ sốt
CCĐ:
Cách dùng:
ĐKBQ: Đê nơi thoáng mát, tránh ánh sáng
NSX:
HSD:
Lắc trước khi dùng
7.Các tiêu chuẩn kiểm nghiệm hỗn dịch Ibuprofen:
Theo Chuyên luận Ibuprofen Oral Suspension trong dược điển Mỹ sản phẩm phải đạt
các tiêu chuẩn như sau:
- Sự phân tán : Không ít hơn 80 % hoạt chất trên nhãn được phân tán trong 60 phút
theo phép thử trong chuyên luận “Ibuprofen Oral Suspension”
- pH: pH của sản phẩm phải nằm trong khoảng 3.6-4.6
- Độ đồng điều về hàm lượng: Thử đầu tiên trên 10 đơn vị sản phẩm, sai lệch giữa
hàm lượng trung bình và hàm lượng đối chiếu không quá 15%. Nếu hơn, thử tiếp với
20 đơn vị ngẫu nhiên kế tiếp. Chế phẩm đạt yêu cầu về hàm lượng khi sai lệch giữa
hàm lượng trung bình và hàm lượng tối thiểu không quá 15% và không có một đơn vị
sản phẩm nào có hàm lượng lớn hơn 1.25M và nhỏ hơn 0.75M với M là hàm lượng
đối chiếu.
- Thể tích của sản phẩm: theo chuyên luận “DELIVERABLE VOLUME “
-Giới hạn các tạp chất liên quan: Không quá 0.25%
- Định lượng: Không ít hơn 90% và không lớn hơn 110% hàm lượng ghi trên nhãn.
8.Các chế phẩm hỗn dịch ibuprofen trên thị trường
Tên biệt dược
Havafen
Nurofen for
children

Hàm lượng
ibuprofen
100 mg/5 ml
100 mg/5 ml

Quy cách đóng
gói
chai 30 ml,60
ml, 90ml
Chai 60 ml

Nhà sản xuất

Hạn Dùng

Công ty cổ phần
Dược phẩm 3/2
Reckitt Benckiser
HealhcareThailand

24 tháng
36 tháng

7


9. Tài liệu tham khảo:
1. Lê Thị Thu Vân, Hỗn dịch-nhũ tương, Bào Chế và Sinh Dược Học, Tập 2,
xuất bản lần thứ 2, NXB Y học, 2010, tr.32-54

2.

Bộ Y Tế, Ibuprofen, Dược Điển Việt Nam 4, NXB Y học, 2010, tr.323324

3. Raymond C Rowe, Paul J Sheskey, Maria E Quinn, Methylparaben, Handbook
of Pharmaceutical Excipients, sixth edition, 2009, tr. 441.
4. Raymond C Rowe, Paul J
Glycerin, Xanthan Gum,
Vanillin, Polyoxyethylene
Pharmaceutical Excipients,
242, 760, 549

Sheskey, Maria E Quinn, Saccharose, Sorbitol,
Citric Acid Monohydrate, Disodium Edetate,
Sorbitan Fatty Acid Esters, Handbook of
sixth edition, 2009, tr. 703, 679, 283, 782, 182,

5. United States Pharmacopeia 2009, vol 32, p 2608
6. http://www.dav.gov.vn/Default.aspx?tabid=329

8


THUỐC MỠ DICLOFENAC 1%
I.

Đặc điểm dạng thuốc [1]

Thuốc mỡ Diclofenac có hoạt chất là Diclofenac diethylamin. Diclofenac
diethylamin tan được trong chất lỏng phân cực Propylen glycol; và dung dịch
Diclofenac diethylamin trong Propylen glycol này lại được phân tán trong hỗn hợp
các tá dược thân dầu khác là Cetostearyl alcohol, Sáp ong, Dầu parafin. Do đó, thuốc
mỡ Diclofenac 1% là thuốc mỡ có cấu trúc nhũ tương còn được gọi là Cream. Để xác
định kiểu nhũ tương của thuốc mỡ này, quan sát thấy rằng trong công thức thuốc mỡ
Diclofenac 1% đề đã cho, nếu có sử dụng chất nhũ hoá thì dùng Tween 80 – một chất
nhũ hoá kiểu D/N. Do đó thuốc mỡ Diclofenac này có cấu trúc nhũ tương kiểu D/N.
Như vậy, đặc điểm của Thuốc mỡ Diclofenac 1% ở công thức đã cho là:
 Về thể chất: Là dạng thuốc mỡ có thể chất rất mềm và rất mịn do trong thành
phần có hàm lượng lớn các chất lỏng (tá dược thể lỏng hay hoạt chất tan
trong dầu hay nước).
 Về cấu trúc: Cấu trúc nhũ tương kiểu D/N
 Về hấp thu: Phóng thích hoạt chất nhanh, hoàn toàn. Hoạt chất được dẫn
thấm sâu, tạo điều kiện hấp thu nhanh và phát huy tác dụng dược lý.
 Về tác dụng: Tác dụng tại chỗ
II.
Tính chất và vai trò các chất trong công thức: [3]
1. Diclofenac diethylamin:[2]

C18H22Cl2N2O2ıı369.29ıı78213-16-8
- Bột tinh thể màu trắng,nóng chảy ở 154oC, tan ít trong nước và aceton, tan tốt
trong ethanol 96o và methanol.
- Là hoạt chất chính, nằm trong nhóm NSAIDs có tác dụng giảm đau, hạ sốt,
kháng viêm.
2. Cetostearyl alcohol
- Là hỗn hợp của stearyl alcohol (C18H38O; M r 270.5) và cetol alcohol
(C16H34O; M r 242.4) có dạng viên bột, mảng, miếng hay khối như sáp,màu
trắng hay vàng.
Trên thực tế, không tan trong nước, tan tốt trong ethanol 96o và dung môi
không phân cực, nóng chảy trong khoảng 49oC – 56oC.
- Là pha dầu, chất nhũ hóa bền vững, Điều chỉnh thể chất, độ mịn màng, làm
tăng mạnh khả năng nhũ hóa và hút nước khi phối hợp với các chất nhũ hóa
mạnh trong tá dược nhũ tương D/N.
3. Sáp ong
- Có thể chất rắn hay dẻo, là hỗn hợp este của acid béo cao no và cao không no
với các ancol béo cao và ancol thơm.
9


-

Phối hợp là tăng độ cứng, độ chảy, tăng khả năng nhũ hóa trong các tá dược
nhũ tương.
4. Dầu parafin
- Hỗn hợp hidrocacbon no thể lỏng trong, sánh, không mùi, không màu, tỉ trọng
0,83 – 0,89. Không tan trong nước,rất ít tan trong alcol, tan trong dung môi
không phân cực, đồng tan với mọi tỉ lệ dầu béo (trừ dầu thầu dầu) và các tinh
dầu.
- Là tướng dầu trong tá dược nhũ tương, dùng để điều chỉnh thể chất của thuốc.
5. Propylenglycol
- Chất lỏng nhớt, trong, không màu, không mùi, vị ngọt hơi gắt lưỡi tương tự
glycerol. Hỗn hoà với nước. Hoà tan một số lớn tinh dầu nhưng không hỗn
hoà với dầu béo. Sôi ở 188OC, điểm chảy :99o C,tỉ trọng :1,038 g/cm3 (20o C).
- Là dung môi hòa tan hoạt chất, và làm tăng độ nhớt giúp ổn định cấu trúc nhủ
tương, làm tăng độ thấm, làm chất giữ ẩm, giảm tính đối kháng của lớp sừng
và tăng nhanh quá trình hydrat hóa cảu da.
6. Tween
- Chất sánh lỏng, màu vàng or vàng nâu,mùi dễ chịu,
- Là chất diện hoạt không ion hóa điều chế tá dược nhũ tương, độ nhớt cao tăng
ổn định khi phối hợp tạo nhũ dịch. Có vai trò là chất nhũ hóa ,làm tăng độ tan
cho dược chất,là chất gây thấm,tăng khả năng phân tán.
7. Nipagin M – Methyl paraben
- Ít tan trong nước lạnh (1:100 – 1:500) .Tan trong nước nóng (1:20), dễ tan trong
cồn (1:3,5). Tỷ lệ thường dùng 0,05 – 0,1% . Ngoài ra, ưu điểm của Nipagin M là
dễ tổng hợp, không độc, bền nhiệt. Do đó có thể gia nhiệt để hòa tan nipagin M.
Hoạt tính tối đa tại pH < 6 .
- Kháng khuẩn tốt hơn kháng nấm . Dùng làm chất bảo quản
8. Nước cất
- Là chất lỏng phân cực, không màu, không mùi, không vị
- Là dung môi cho pha Nước
III.

Thiết lập công thức khảo sát:
m natri diclofenac = 1g ( M natri diclofenac = 318,1 g )
1 × 369,29
= 1,16 g
m diethylamin diclofenac =
318,1
 Trong công thức 1:tỉ lệ pha dầu 15%
100 × 15
= 15 g
mpha dầu =
100
mcetostearyl alcohol =

15 × 1
= 3,9 g
1 + 0,5 + 2,3

15 × 0,5
= 2,0 g
1 + 0,5 + 2,3
mdầu parafin =1 g
msáp ong =

mnước = 100 – (1,16 +3,9 +2,0 +9,1 +15 +1 +0,2) = 67,64 g

10


 Trong công thức 1:tỉ lệ pha dầu 25%
mpha dầu = g
mcetostearyl alcohol =

25 × 1
= 6,6 g
1 + 0,5 + 2,3

msáp ong =g
mdầu parafin = g
mnước = 100 – (1,16 +3,3 +6,6 +15,1 +15 +1 +0,2) = 57,64 g

Tên dược chất

Công thức 1
Tỉ lệ pha dầu 15%

Công thức 2
(Tỉ lệ pha dầu 25%)

Diclofenac diethylamin

1,16 g

1,16 g

3,9 g

6,6 g

2,0 g

3,3 g

9,1 g

15,1 g

Propylenglycol

15,0 g

15,0 g

Tween

1,0 g

1,0 g

Nipagin M

0,2 g

0,2 g

Nước cất

67,64 g

57,64 g

Cetostearyl alcohol
Sáp ong
Dầu parafin

IV.
Cách điều chế :[1]
phương pháp trộn đều nhũ hóa để điều chế công thức 1: (Công thức 2 tương tự)
 Điều chế tướng Dầu
-

Cân 2,0 g sáp ong, 3,9 g Cetostearyl alcol, 9,1 g dầu parafin (dùng đũa) cho
vào becher 100 ml (A)

-

Đun trên bếp cách thủy cho hỗn hợp trên tan, duy trì hỗn hợp ở nhiệt độ 65
0
C.

 Điều chế tướng Nước
-

Trong becher 250 ml (B): Hòa tan 1,16 g Diclofenac diethylamin trong 15 g
Propylen glycol, đun cách thủy nhẹ cho tan.
Trong becher 40 ml (C): Hòa tan 1 g Tween 80 trong 25 ml Nước; cho 0,2 g
Nipagin vào

Phối hợp (C) vào (B), dùng lượng nước còn lại để tráng (C)
Đặt lên bếp cách thủy, duy trì ở 70 0C

11


 Khi hai tướng Dầu và Nước đều đạt nhiệt độ thì phối hợp (C) vào (A), đánh
nhũ tương.
- Trộn đều cốc (2) vào cốc (1).Khuấy trộn liên tục cho tới nguội.thu được
cream đồng nhất.
V.
Đánh giá:
1. Độ giàn mỏng
- Sát trùng tấm kiếng bằng cồng 90o rồi để khô tự nhiên.Đặt tấm kính lên cân
và điều chỉnh về 0.
- Dùng bơm tiêm cân 1g thuốc mỡ lên tấm lớn.
- Đặt tấm kính thứ 2 lên nhẹ nhàng.Sau 1 phút đo đường kính tản ra của khối
thuốc mỡ.Sau đó đặt quả cân 20 g lên giữa tấm kính.Đợi 1 phút rồi đo đường
kính tản ra của khối thuốc.Diện tích tản ra của khối thuốc
2. Thử độ bền
- Sau khi điều chế 24 h cân ngay 2 mẫu thuốc mỡ.Mỗi mẫu 8g vào 2 ống
nghiệm giống nhau để ổn định trong 1 tuần.
- Cho 2 ống nghiệm vào nồi cách thủy 50 o. Quan sát thời gian tách lớp của 2
mẫu.
Quy ước: Ghi nhận thời gian khi thuốc mỡ tách được 1 lớp khoảng 0,8 cm.

12


VI.

Tài liệu tham khảo :
1. Lê Quan Nghiệm, Thuốc mỡ, Bào chế và sinh dược học Tập II, NXB Y
học, 2011, tr. 80-90.
2. British Pharmacopeia 2009, Volume I &II, Medicinal and
Pharmaceutical Substances,” Diclofenac Diethylamine”
3. Raymond C Rowe & Paul J Sheskey & Marian E Quinn, “Cetostearyl
Alcohol”, “Paraffin”, “Propylen glycol”, “Polyoxyethylene Sorbitan Fatty
Acid Esters”, “Methylparaben”, Handbook of Pharmaceutical Excipients,
6th Editon, 2009, p.150-151, 474-475, 592-594, 549-553, 441-444

13


THUỐC ĐẠN
1. Cách thực hiện:
Công thức thuốc đạn:
Paracetamol 150 mg
Tá dược vđ 1 viên
1.1. Xác định HSTT:[1]
Công thức tính HSTT:
x − ( y − p)
F=
p
E = 1/ F
F: HSTT nghịch
E: HSTT thuận
x: khối lượng 12 viên tá dược nguyên chất
y: khối lượng 12 viên có p g dược +tá dược
p: lượng dược chất trong 12 viên
-Để tính HSTT cần điều chế 12 viên tá dược nguyên chất và 12 viên thuốc
-Mỗi viên thuốc đạn có khối lượng từ 1-3 g
-Nên sẽ điều chế viên thuốc đạn khoảng 3 g. Như vậy 12 viên sẽ có khối lượng
khoảng 36 g.
-Do đó : tiến hành điều chế 40 g tá dược , tiến hành đổ vào 12 khuôn, sau đó cân xác
định khối lượng 12 viên
-Tiến hành điều chế 40 g gồm hoạt chất và tá dược ( hoạt chất chiếm 10 % kl/kl).
-Tiến hành đổ vào 12 khuôn, sau đó cân xác định khối lượng 12 viên thuốc.
Công thức
12 viên tá dược
12 viên thuốc
Paracetamol
0
4g
PEG 4000
34 g
30.6 g
PEG 400
6g
5.4 g
Tổng khối lượng
40 g
40 g
Từ khối lượng 12 viên tá dược và 12 viên thuốc, tính được HSTT E
1.2. Tính toán lượng tá dược:
Công thức tính lượng tá dược:
n×b
X = n×a −
E
E: hệ số thay thế thuận
n: số lượng viên cần điều chế
a: khối lượng 1 viên
b: lượng dược chất cho 1 viên.
Cần điều chế 24 viên thuốc đạn với paracetamol là 150 mg, lượng tá dược là:
24 × 0.15
= 72 − 3.6 / E
=> X = 24 × 3 −
E
Vì tá dược gồm PEG 4000 và PEG 400 với tỷ lệ 85:15
=> PEG 4000 = 0.85×X
PEG 400 = 0.15×X

14


1.3. Chỉ tiêu chất lượng:[3]
1.3.1. Về cảm quan:
-Bề mặt viên phải mịn. láng, không có vết nứt.
-Không có sự những đốm trắng hay sự kết tinh dược chất trên bề mặt viên.
-Khi cắt dọc hay cắt ngang viên, mặt cắt phải thuần nhất, không có hiện tượng đóng
cục hay lắng đọng dược chất.
1.3.2. Độ rã: thời gian rã không quá 60 phút.
1.3.3. Độ đồng điều khối lượng:
-Khối lượng từng viên không được vượt quá 5 % so với khối lượng trung bình viên
tính trên 20 viên thuốc đạn. Có thể có 2 đơn vị vượt quá khối lượng trung bình nhưng
không có đơn vị nào gấp đôi tỷ lệ đó.
2. Tính chất của PEG 4000 và PEG 400:[1],[2]
PEG: HOCH2(CH2OCH2)mCH2OH
Ưu điểm:
- Các PEG rất bền vững, có thể bảo quản dễ dàng, đặc biệt là các PEG không
phải môi trường thuận lợi để nấm mốc phát triển.
- Có độ cứng và độ chảy cao nên có độ bền cơ học lớn hơn các tá dược thuộc
nhóm tá dược than dầu. Vì vậy, các PEG là tá dược thích hợp với điều kiện khí
hậu nhiệt đới.
- Có thể phối hợp với nhiều loại dược chất.
- Thích hợp với các phương pháp điều chế thuốc đặt.
Nhược điểm:
- Chúng có thể trở nên giòn trong quá trình bảo quản hay được làm lạnh quá
nhanh
2.1. PEG 4000: chất rắn dạng sáp hay giống parafin
KLPT trung bình: 3000-4800
Tỷ trọng d=1,080g/m3
Tđông đặc=53-59 oC
PEG rắn: không màu, không vị, có mùi nhẹ đặc trưng. Tan trong nước, cồn. Không
tan trong ether, dầu béo…Không dung riêng biệt làm tá dược cho thuốc đạn.
2.2. PEG 400: chất lỏng trong suốt.
KLPT trung bình: 380-420
Tỷ trọng d=1,120g/m3
Tđông đặc=4-8 oC
PEG lỏng: chất lỏng nhờn, trong suốt, không màu hay vàng nhạt, có mùi đặc trưng, vị
đắng. Hút nước mạnh.

15


3. Cách điều chế thuốc đạn paracetamol [1]: điều chế theo phương pháp nung chảy
đổ khuôn
3.1. Chuẩn bị công cụ và nguyên liệu:
-Chọn 24 khuôn thuốc đặt hình trụ, khối lượng chứa khoảng 3 g. Rửa sạch và tiệt
trùng các khuôn. Làm lạnh khuôn.
-Cân 4 g paracetamol, nghiền mịn trong cối chày.
-Cân PEG 4000 và PEG 400.
-Đun cách thủy PEG 4000 cho tan chảy. Sau đó thêm từ từ vừa thêm vừa khuấy PEG
400. Khuấy trộn liên tục.
3.2. Phối hợp dược chất vào tá dược và đổ khuôn:
-Hòa tan 4g paracetamol vào trong tá dược đã được đun chảy trên.Khuấy đều đến khi
tan hoàn toàn.
-Đổ khuôn: Đổ nhanh và liên tục hỗn hợp vào khuôn sao cho thuốc cao hơn bề mặt
khuôn 1-2 mm để đảm bảo thể tích viên thuốc.
-Sau khi đổ khuôn làm lạnh khuôn thuốc ngay.
-Để viên thuốc hơi đông dùng dao gạt phần thừa ở phía trên, rồi cho vào tủ lạnh để
đông đặc hoàn toàn.
- Tháo viên ra khỏi khuôn.
-Gói viên trong giấy chống ẩm, dán nhãn đúng quy định, bảo quản nơi mát.

4. Tài liệu tham khảo:
1. Trịnh Thị Thu Loan, Thuốc đặt, Bào chế và sinh dược học Tập II, NXB Y học,
2011, tr.119-135.
2. Raymond C Rowe & Paul J Sheskey & Marian E Quinn, Polyethylen Glycol,
Handbook of Pharmaceutical Excipients, 6th Editon, 2009, p.517-522.
3.Bộ Y Tế, “Thuốc đặt”, “độ rã”, “độ đồng đều khối lượng”, “độ đồng đều khối
lượng”, Dược Điển Việt Nam IV, PL1.10, PL11.2, PL11.3, PL11.4

16


Kế hoạch thực tập:
Tuần
1
2
3

4

Nội dung công việc
Thảo luận với thầy cô hướng dẫn.
Rửa dụng cụ
- Xác định HSTT
- Điều chế 4 công thức hỗn dịch
-Đánh giá các công thức hỗn dịch chọn
-Điều chế thuốc mỡ
-Điều chế thuốc đạn
-Đánh giá thuốc đạn
-Đánh giá lại hỗn dịch và và điều chế hỗn dịch hoàn chỉnh.
-Đánh giá thuốc mỡ.
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status