Hoàn thiện kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ở Tổng công ty Giấy Việt Nam - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ở Tổng công ty Giấy Việt Nam



Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 3
I. KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3
II. SỰ CẦN THIẾT, NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 4
1. Sự cần thiết của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 4
2. Nhiệm vụ của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 5
3. Yêu cầu của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 5
4. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 6
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ HỮU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 7
1. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 7
1.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán nguồn vốn kinh doanh 7
1.2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 7
2. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 9
2.1. Khái niệm, nội dung và phạm vi phân phối 9
2.2. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 11
3. Nội dung và phương pháp kế toán các quỹ của doanh nghiệp 12
3.1. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ đầu tư phát triển 12
3.2. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ dự phòng tài chính 13
3.3. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 14
3.4. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi 15
3.5. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ quản lý cấp trên 17
4. Nội dung và phương pháp kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản 18
4.1. Nguyên tắc kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản 18
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


mở chi tiết 2 TK cấp 3:
+ TK 41131- Nguồn vốn rừng chưa khai thác.
+ TK 41132- Nguồn vốn rừng đã khai thác được sử dụng tiếp.
1.2. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào các chứng từ:
- Các quyết định của Hội đồng quản trị về điều động vốn kinh doanh.
- Biên bản bàn giao công trình XDCB hoàn thành.
- Hoá đơn tài chính,...
Kế toán thực hiện cập nhật các chứng từ khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Phần mềm kế toán trên máy được cài đặt sẽ thực hiện tính toán và vào các sổ liên quan, sổ chi tiết, tổng hợp TK 411.
1.3. Trình tự hạch toán:
TK111,112,151,152,156,211,213
TK 414,4312, 441
TK111,112,152,153,154,155,311…
TK 111,112, 336…
TK 411 (chi tiết theo nguồn)
TK 421, 415, 412
TK111,112, 412…
Nộp vốn lên cấp trên
Trả vốn cho NS, liên doanh…
Giảm vốn KD do cấp trên cấp
Nhận vốn do NS cấp, viện trợ…
Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận, quỹ khác
Bổ sung từ vốn chủ sở hữu khác khi công tác XDCB, mua TSCĐ đã hoàn thành
Tại Tổng công ty giấy Việt Nam, trình tự hạch toán nguồn vốn kinh doanh được tiến hành theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 14: Trình tự hạch toán vốn kinh doanh:
ở các đơn vị thành viên hạch toán độc lập khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ hạch toán theo đúng chế độ tài chính - kế toán hiện hành, cuối kỳ chuyển báo cáo về văn phòng TCTy để kế toán tổng hợp toàn ngành lập báo cáo tổng hợp TCTy.
Trong năm 2002 nguồn vốn kinh doanh - vốn liên doanh (TK 4114) của toàn TCTy không biến động.
Cụ thể, trong quý IV có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguồn vốn kinh doanh của TCTy như sau:
Tổng công ty Giấy VN. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Số:1659/QĐ- HĐQT. Độc lập- Tự do-Hạnh phúc.
********o0o********
Hà Nội, Ngày 16 tháng 11 năm 2002.
Quyết định của hội đồng quản trị
tổng công ty giấy Việt Nam
V/v: Điều chuyển vốn ngân sách cho Công ty Giấy Bãi Bằng.
- Căn cứ nghị định 52/CP ngày 2/8/1995 của Chính phủ về ban hành điều lệ tổ chức hoạt động của TCTy Giấy.
- Căn cứ quyết định 512/QĐ- HĐQT ngày của Hội đồng quản trị về ban hành quy chế tài chính của TCTy Giấy.
Quyết định
Điều 1: Điều chuyển 597.600.000 đ tiền Ngân sách cho Công ty Giấy Bãi Bằng.
Điều 2: Tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng các đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận Ngày 16 tháng 11 năm 2002
- Như điều 3 T/M, Chủ tịch HĐQT.
- Phòng TCKT (ký và đóng dấu)
- Lưu VP
Theo quyết định này của HĐQT, ngày 15 tháng 12 năm 2002, Tổng công ty chuyển nguồn cho Công ty Giấy Bãi Bằng số tiền mặt là 597.600.000đ.
Đồng thời trong tháng 11, HĐQT quyết định bàn giao 1 xe 601 0929 cho giấy Đồng Nai theo quyết định số1677/QĐ- HĐQT, với mẫu chứng từ như trên với nguyên giá tài sản cố định là 402. 400.000đ.
Dựa trên các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập các chứng từ ghi sổ theo các từng ngày phát sinh nghiệp vụ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Số: 1153
Ngày 26 tháng 11 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Điều động xe ĐN
4111
211
402.400.000
Cộng
402.400.000
Kèm theo...3 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Chứng từ ghi sổ
Số: 1158
Ngày 15 tháng 12 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ

Điều động vốn BB
4111
111
597.600.000
Cộng
597.600.000
Kèm theo...3 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Căn cứ vào các nghiệp vụ trên, kế toán văn phòng cập nhật các chứng từ vào máy tính, máy sẽ tự động ghi sổ chi tiết TK 411 như sau:
Sổ chi tiết TK 4111.
Nguồn vốn kinh doanh (vốn cố định)
Từ ngày 01/10/2002 đến ngày 31/12/2002.
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ

Dư đầu kỳ
11.006.991.589
26/11
20021677
Điều động xe ĐN
211
402.400.000
31/12
Cộng PS
402.400.000
31/12
Cuối kỳ
10.604.591.589
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ chi tiết TK 4112.
Nguồn vốn kinh doanh(vốn lưu động).
Từ ngày 01/10/2002 đến ngày 31/12/2002.
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ

Dư đầu kỳ
36.811.562.106
15/12
20021659
Điều chuyển NS
111
597.600.000
31/12
Cộng PS
597.600.000
31/12
Cuối kỳ
36.213.962.106
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành lập Sổ Cái TK 411 - nguồn vốn kinh doanh.
Sổ cái
Tài khoản: 411
Nguồn vốn kinh doanh
(Từ ngày 01/10/2002 đến ngày 31/12/2002.)
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ

Dư đầu kỳ
50.689.686.155
1.
Điều động xe Đ.N
211
402.400.000
2.
Điều chuyển NS cho BB
111
597.600.000
Cộng phát sinh
1.000.000.000
Dư cuối kỳ
49.689.686.155
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ cái
Tài khoản: 411
Nguồn vốn kinh doanh
Năm: 2002
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ

Dư đầu kỳ
26.117.258.793

……..
….
……..
…………
Cộng phát sinh
1.000.000.000
24.572.427.362
Dư cuối kỳ
49.689.686.155
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập cuối quý gửi báo cáo tài chính về văn phòng TCTy, việc tổng hợp nguồn vốn kinh doanh do kế toán tổng hợp toàn ngành thực hiện.
2. Kế toán chênh lệch tỷ giá.
2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 413: “Chênh lệch tỷ giá”.
Các tài khoản liên quan: TK 311, TK 331, TK 341, TK 1112, TK 1122,...
2.2. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào các chứng từ:
- Hợp đồng vay ngắn hạn, dài hạn bằng ngoại tệ.
- Thư tín dụng.
- Hợp đồng nhập xuất hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Các chứng từ khác.
Kế toán công ty sử dụng tỷ giá thực tế để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ hay các khoản công nợ phải trả, phải thu. Khi thực hiện thanh lý hợp đồng có liên quan đến ngoại tệ, nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá, kế toán phản ánh vào TK 413 và sổ tổng hợp TK 413. Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác là: tỷ giá quy đổi ngoại tệ được căn cứ theo giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương ngày hạch toán. Sau đó, tỷ giá năm quyết toán sẽ được xác định theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Phần chênh lệch sẽ được hạch toán vào khoản chênh lệch giá vào thời điểm cuối năm.
Ngày 11/6/2002 TCTy thực hiện thanh toán hợp đồng vay ngắn hạn 30.000 USD của Ngân hàng ANZ. TCTy thực hiện chuyển toàn bộ số dư TK tiền gửi bằng ngoại tệ tại ANZ.
Tỷ giá hối đoái lúc gửi tiền là: 15.050đ/USD, lúc vay: 14.957đ/USD. Vì tỷ giá ngày 11/6 là 15.050đ/ USD- tỷ giá tăng nên số chênh lệch này được ghi tăng nợ phải trả- vay ngắn hạn và ghi tăng số dư TK 112 (11222) và được ghi vào sổ chi tiết TK 413 như sau:
Sổ chi tiết TK 413
Chênh lệch tỷ giá
Từ ngày 01/04/2002 đến ngày 30/06/2002.
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ

Dư đầu kỳ
2.784.100
….
….
…..
..
…..
….
Cộng PS
2.784.100
Dư cuối kỳ
0
Ngày...tháng... năm 2002.
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ cái.
Tài khoản: 413.
Từ ngày 1/4/2002 đến ngày30/6/2002 ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status