Quá trình hình thành và phát triển các hình thái tiền tệ - pdf 28

Download miễn phí Quá trình hình thành và phát triển các hình thái tiền tệ



Tổng phương tiện thanh toán, bao gồm tiền mặt trong lưu thông, tiền gửi tại ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng (nội và ngoại tệ). Nhõn tố này về nguyờn lý là thường tác động có độ trễ, tức là tổng phương tiện thanh toán tăng lên trong kỳ này, thỡ ảnh hưởng của nó phát sinh ở kỳ sau, trong ngắn hạn là 6 tháng, trung và dài hạn thường là từ 1 năm trở lên. Trong 14 năm qua, mức tăng tổng phương tiện thanh toán bỡnh quõn 23%-26%/năm, phù hợp với tốc độ tăng trưởng kinh tế và không thấy tác động rừ rệt về lạm phỏt, cũng như giảm phát. Năm 1999 tổng phương tiện thanh toán tăng cao nhất, tới 39,25%, nhưng các năm 1999, 2000 và 2001 tốc độ tăng chỉ số CPI ở mức thấp, thậm chí năm 2000 cũn giảm 0,6%. Cỏc năm 1994, 1995, 1998, chỉ số CPI tăng cao, nhưng các năm đó và năm trước đó tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán vẫn ở mức trung bỡnh nhiều năm. Năm 1998, tổng phương tiện thanh toán tăng thấp nhất, chỉ có 20,33%, nhưng CPI lại tăng tới 9,2%. Trong 6 tháng đầu năm nay tổng phương tiện thanh toán tăng 7,26%, thấp hơn mức tăng cùng kỳ năm 2003 là 8,28%. Song chỉ số tăng giá trong 6 tháng đầu năm 2004 đó là 7,2%. Cũn trong năm 2004, tổng phương tiện thanh toán, tốc độ tăng trưởng vốn huy động và tăng dư nợ cho vay, . đều thấp hơn mức cùng kỳ năm ngoái, nhưng CPI đó là 9,5%. Tất nhiờn như đó núi ở trờn là cú độ trễ về





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


qui định mức dự trữ bắt buộc; hay trao đổi trờn thị trường ngoại hối.
I/Cỏc cụng cụ của chớnh sỏch tiền tệ
Gồm cú 6 cụng cụ sau:
Cụng cụ tỏi cấp vốn: là hỡnh thức cấp tớn dụng của Ngõn hàng Trung ương đối với cỏc Ngõn hàng thương mại. Khi cấp 1 khoản tớn dụng cho Ngõn hàng thương mại, Ngõn hàng Trung ương đó tăng lượng tiền cung ứng đồng thời tạo cơ sở cho Ngõn hàng thương mại tạo bỳt tệ và khai thụng khả năng thanh toỏn của họ.
Cụng cụ tỷ lệ dự trữ bắt buộc: là tỷ lệ giữa số lượng phương tiện cần vụ hiệu húa trờn tổng số tiền gửi huy động, nhằm điều chỉnh khả năng thanh toan (cho vay) của cỏc Ngõn hàng thương mại.
Cụng cụ nghiệp vụ thị trường mở: là hoạt động Ngõn hàng Trung ương mua bỏn giấy tờ cú giỏ ngắn hạn trờn thị trường tiền tệ, điều hũa cung cầu về giấy tờ cú giỏ, gõy ảnh hưởng đến khối lượng dự trữ của cỏc Ngõn hàng thương mại, từ đú tỏc động đến khả năng cung ứng tớn dụng của cỏc Ngõn hàng thương mại dẫn đến làm tăng hay giảm khối lượng tiền tệ.
Cụng cụ lói suất tớn dụng: đõy được xem là cụng cụ giỏn tiếp trong thực hiện chớnh sỏch tiền tệ bởi vỡ sự thay đổi lói suất khụng trực tiếp làm tăng thờm hay giảm bớt lượng tiền trong lưu thụng, mà cú thể làm kớch thớch hay kỡm hóm sản xuất. Nú là 1 cụng cụ rất lợi hại. Cơ chế điều hành lói suất được hiểu là tổng thể những chủ trương chớnh sỏch và giải phỏp cụ thể của Ngõn hàng Trung ương nhằm điều tiết lói suất trờn thị trường tiền tệ, tớn dụng trong từng thời kỳ nhất định.
Cụng cụ hạn mức tớn dụng: là 1 cụng cụ can thiệp trực tiếp mang tớnh hành chớnh của Ngõn hàng Trung ương để khống chế mức tăng khối lượng tớn dụng của cỏc tổ chức tớn dụng. Hạn mức tớn dụng là mức dư nợ tối đa mà Ngõn hàng Trung ương buộc cỏc Ngõn hàng thương mại phải chấp hành khi cấp tớn dụng cho nền kinh tế.
Tỷ giỏ hối đoỏi:Tỷ giỏ hối đoỏi là tương quan sức mua giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ. Nú vừa phản ỏnh sức mua của đồng nội tệ, vừa là biểu hiờn quan hệ cung cầu ngoại hối. Tỷ giỏ hối đoỏi là cụng cụ, là đũn bẩy điều tiết cung cầu ngoại tệ, tỏc động mạnh đến xuất nhập khẩu và hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước. Chớnh sỏch tỷ giỏ tỏc động một cỏch nhạy bộn đến tỡnh hỡnh sản xuất, xuất nhập khẩu hàng húa, tỡnh trạng tài chớnh, tiện tệ, cỏn cõn thanh toỏn quốc tế, thu hỳt vốn dầu tư, dự trữ của đất nước. Về thực chất tỷ giỏ khụng phải là cụng cụ của chớnh sỏch tiền tệ vỡ tỷ giỏ khụng làm thay đổi lượng tiền tệ trong lưu thụng. Tuy nhiờn ở nhiều nước, đặc biệt là cỏc nước cú nền kinh tế đang chuyển đổi coi tỷ giỏ là cụng cụ hỗ trợ quan trọng cho chớnh sỏch tiền tệ.
Cơ quan hữu trỏch về tiền tệ sử dụng chớnh sỏch tiền tệ nhằm hai mục đớch: ổn định kinh tế và can thiệp tỷ giỏ hối đoỏi.
Về ổn định kinh tế vĩ mụ, nguyờn lý hoạt động chung của chớnh sỏch tiền tệ là cơ quan hữu trỏch về tiền tệ (ngõn hàng trung ương hay cục tiền tệ) sẽ thay đổi lượng cung tiền tệ. Cỏc cụng cụ để đạt được mục tiờu này gồm: thay đổi lói suất chiết khẩu, thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc, và cỏc nghiệp vụ thị trường mở.
1/Thay đổi lói suất chiết khấu
Cơ quan hữu trỏch về tiền tệ cú thể thay đổi lói suất mà mỡnh cho cỏc ngõn hàng vay, thụng qua đú điều chỉnh lượng tiền cơ sở. Khi lượng tiền cơ sở thay đổi, thỡ lượng cung tiền cũng thay đổi theo.
2/Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Cỏc cơ quan hữu trỏch về tiền tệ thường quy định cỏc ngõn hàng phải gửi một phần tài sản tại chỗ mỡnh. Khi cần triển khai chớnh sỏch tiền tệ, cơ quan hữu trỏch về tiền tệ cú thể thay đổi quy định về mức gửi tài sản đú. Nếu mức gửi tăng lờn như khi thực hiện chớnh sỏch tiền tệ thắt chặt, thỡ lượng tiền mà cỏc ngõn hàng cũn nắm giữ sẽ giảm đi. Do đú, tiền cơ sở giảm đi,và lượng cung tiền trờn thị trường cũng giảm đi.
Cụng cụ mang tớnh chất hành chớnh này ngày nay ớt được sử dụng ở cỏc nền kinh tế thị trường phỏt triển.
3/Tiến hành cỏc nghiệp vụ thị trường mở
Cơ quan hữu trỏch tiền tệ khi mua vào cỏc loại cụng trỏi và giấy tờ cú giỏ khỏc của nhà nước đó làm tăng lượng tiền cơ sở. hay khi bỏn ra cỏc giấy tờ cú giỏ đú sẽ làm giảm lượng tiền cơ sở. Qua đú, cơ quan hữu trỏch tiền tệ cú thể điều chỉnh được lượng cung tiền.
II/Mục tiờu của chớnh sỏch tiền tệ
Chớnh sỏch tiền tệ nhắm vào hai mục tiờu là lói suất và lượng cung tiền. Thụng thường, khụng thể thực hiện đồng thời hai mục tiờu này. Chỉ để điều tiết chu kỳ kinh tế ở tỡnh trạng bỡnh thường, thỡ mục tiờu lói suất được lựa chọn. Cũn khi kinh tế quỏ núng hay kinh tế quỏ lạnh, chớnh sỏch tiền tệ sẽ nhằm vào mục tiờu trực tiếp hơn, đú là lượng cung tiền.
Nghiệp vụ thị trường mở là hoạt động mua và bỏn trỏi phiếu chớnh phủ của FED . Khi FED mua trỏi phiếu của cụng chỳng, số đụ-la mà nú trả cho trỏi phiếu làm tăng tiền cơ sở và qua đú làm tăng cung tiền. Khi FED bỏn trỏi phiếu cho cụng chỳng, số đụ-la mà nú nhận làm giảm tiền cơ sở và bởi vậy làm giảm cung tiền. Nghiệp vụ thị trường mở là cụng cụ chớnh sỏch được Fed sử dụng thường xuyờn nhất . Trờn thực tế, FED thực hiện nghiệp vụ này trờn thị trường chứng khoỏn Niu Iooc hàng ngày
III/Lạm phát và giảm phát:
Núi chung cỏc ngõn hàng quốc gia thường theo đuổi một mục đớch thực tế và cố định khi điều chỉnh lượng tiền. Mục đớch này thường là sự bỡnh ổn giỏ, tức là chống lại lạm phỏt. Để cú thể giới hạn tỷ lệ lạm phỏt ở một mức độ hợp lý với nền kinh tế quốc dõn, ngõn hàng quốc gia cố gắng giữ lượng tiền đồng bộ với sự phỏt triển kinh tế. Lý thuyết lượng tiền (Quantity Theory of Money) đó nờu ra một mối quan hệ trực tiếp giữa tăng trưởng lượng tiền và mức giỏ cả.
1/Lạm phỏt
Lượng tiền tăng quỏ nhanh hay tốc độ quay vũng của tiền tăng lờn trong khi lượng tiền khụng thay đổi sẽ dẫn đến mất cõn bằng giữa tiền đang cú và hàng húa. Sự mất cõn bằng này sẽ làm tăng mức giỏ chung và người ta gọi đú là lạm phỏt.
Lạm phỏt cú thể được phõn loại theo vận tốc (lạm phỏt vừa phải, lạm phỏt phi mó, siờu lạm phỏt) hay theo giai đoạn (giai đoạn tăng tốc – giai đoạn ổn định – giai đoạn giảm tốc). Lượng tiền cú thể tăng vỡ chớnh sỏch lói suất của ngõn hàng quốc gia (xem: Siờu lạm phỏt tại Đức từ 1914 đến 1923) hay vỡ nợ quốc gia tăng đột ngột.
2/Giảm phỏt:
Khi lượng tiền giảm đi hay tốc độ quay vũng tiền giảm xuống trong khi lượng tiền khụng đổi thỡ giỏ cả cú thể sẽ giảm liờn tục trong một thời gian, người ta gọi đú là giảm phỏt. Lượng tiền giảm đi cũng cú thể là do cỏc biện phỏp của ngõn hàng quốc gia gõy ra hay khi vận tốc quay vũng tiền giảm đi (khi người dõn và doanh nghiệp hạn chế tiờu dựng và đầu tư hơn và tiền được tiết kiệm nhiều hơn là tiờu dựng
IV/Những hạn chế của chớnh sỏch tiền tệ:
1/Bẫy thanh khoản
Khi ở tỡnh trạng bẫy thanh khoản, chớnh sỏch ti...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status