Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than cọc 6 - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than cọc 6



LỜI MỞ ĐẦU 2
Phần I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY THAN CỌC 6 5
1.1 Giới thiệu khái quát về Công ty Than Cọc 6 5
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triến 5
1.1.2 Nhiệm vụ, chức năng 11
1.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh , qui trình cộng nghệ. 12
1.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 14
1.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống công tác kế toán 19
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 19
1.2.2 Hình thức sổ kế toán tại Công ty 21
1.2.3 Hệ thống sổ sách sử dụng 21
2.1 Nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất ở Công ty. 23
2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 27
2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 27
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 33
2.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 38
2.3.4 Về công tác tính giá thành. 47
2.4 Thực tế công tác tính giá thành tại Công ty than Cọc 6. 48
Phần III: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THAN CỌC 6 53
3.1 Một số nhận xét, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than Cọc 6. 53
3.1.1 Những ưu điểm. 53
3.1.2 Nhược điểm 55
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty than Cọc 6. 56
KẾT LUẬN 61
 
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


hí tiếp thị
41
K13
Chi phí đi khảo sát thị trường nước ngoài
42
K14
Chi phí giao dịch đối ngoại
43
K15
Chi phí bảo hành sản phẩm, bảo dưỡng xe máy
44
K16
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
45
K17
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
46
K18
Chi huấn luyện quân sự
47
K19
Chi kiểm tra chất lượng sản phẩm
48
K20
Thuế tài nguyên
49
K21
Thuế môn bài
50
K22
Tiền thuê sử dụng đất
51
K23
Chi cấp thôi việc
52
K24
Chi cho lao động nữ
53
K25
Chi sửa chữa thường xuyên TSCĐ
54
K26
Chi mua công cụ dụng cụ
55
K27
Chi hội nghị khách hàng
56
K28
Chi thưởng sáng kiến cải tiến
57
K29
Chi năng suất lao động
58
K30
Chi thưởng tiết kiệm
59
K31
Chi nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ
60
K32
Đào tạo nâng bậc, bồi dưỡng tay nghề, năng lực quản lý
61
K33
Chi bảo hộ lao động
62
K34
Tiền đóng học phí, chi phí dự thầu
63
K35
Hô trợ các học sinh tàn tật, không nơi nương tựa
64
K36
Chi mua sách báo tài liệu
65
K37
Chi phí tiêu thụ sản phẩm
66
K38
Chi mua thuốc phòng bệnh
67
K39
Chi khác
68
2.2 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc tập hợp chi phí sản xuất theo đúng đối tượng có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho công tác tính giá thành được đúng đắn kịp thời.
Để xác định đúng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất phải xem xét đến đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ của công nghiệp khai thác than, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là công trường, phân xưởng. Chi phí phát sinh tại công trường phân xưởng nào sẽ được tập hợp trực tiếp cho công trường phân xưởng đó.
Mỗi công trưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất sử dụng một quy trình công nghệ sản xuất độc lập nhưng có sự thống nhất với nhau về mặt thời gian và tiến độ thực hiên kế hoạch sản xuất.
2.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.
2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây không phải là một dây truyền công nghệ sản xuất sản phẩm mà nó là một quy trình khai thác và sản phẩm cuối cùng là than vì vậy không có nguyên vật liệu chính mà chỉ có vật liêu phụ và nhiên liệu vì vậy vật liệu phụ là vật liệu chủ yếu chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm.
Giá thực tế của vật liệu nhập kho được tính như sau.
Giá thực tế
NVL nhập kho
=
Giá mua ghi
Trên hoá đơn
+
Chi phí thu mua
vận chuyển bốc dỡ
-
Chiết khấu thương
mại, giảm giá…
Công ty sử dụng phương pháp giá hạch toán để tính giá xuất kho nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. theo từng phương pháp này giá của vật liệu xuất kho sẽ được tính theo giá hạch toán, là đơn giá được xây dựng cho cả kỳ hạch toán, đến cuối kỳ trên cơ sở tập hợp giá trị các lần xuất kho trong kỳ sẽ tiến hành điều chỉnh theo giá thực tế. Khi đó giá thực tế của vật liệu xuất kho sẽ được tính:
Giá thực tế vật liệu xuất kho = Giá hạch toán x Hệ số giá
(2-1)
Hệ số giá là số điều chỉnh chênh lệch giữa giá thực tế và giá hạch toán, được xác định theo công thức:
Giá thực tế VL tồn ĐK + Giá thực tế VL nhập trong kỳ
Hệ số giáVL =
Giá hạch toán VL tồn ĐK +Giá hạch toán VL nhập trong kỳ
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621, TK 152 và một số tài khoản khác liên quan.
Trong kỳ diễn ra rất nhiều việc nhập xuất nguyên vật liệu để phục vụ cho sản xuất, những nguyên vật liệu dùng không hết nhập lại kho. Hàng ngày, kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các chứng từ liên quan: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản xác định nguyên vật liệu đã sử dụng để vào các sổ theo dõi chi tiết theo từng thứ nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu lập bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn nguyên vật liệu.
Đối với vật tư xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm việc xuất dùng nguyên vật liệu vào sản xuất được quản lý rất chặt chẽ và tuân thủ theo nguyên tắc tất cả nhu cầu sử dụng phải xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất được giao. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, định mức vật tư, các phân xưởng, đội sản xuất lập phiếu lĩnh vật tư yêu cầu xuất nguyên vật liệu. Căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư đã đầy đủ nội dung yêu cầu và chữ ký xác nhận của giám đốc , trưởng phòng vật tư, kế toán nguyên vật liệu đánh phiếu xuất kho theo mẫu quy định.Phiếu này có 3 liên: 1 liên giao cho đơn vị lĩnh vật tư, 1 liên lưu lại nơi lập phiếu( phòng vật tư ), 1 liên giao cho thủ kho.
Hàng ngày, định kỳ tổng hợp ở phòng kế toán để phân loại định khoản và xác định đối tượng sử dụng.
Ví dụ:
Công ty than cọc 6 QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT
Mẫu sổ 02VT
Phiếu xuất kho( số 20 )
Ngày 10 tháng 12 năm 2005
Họ và tên người nhận : Nguyễn Văn Nam
Địa chỉ : CT1
Lý do xuất kho : Kế hoạch sản xuất tháng 12
Xuất kho tại:Công ty than Cọc 6
STT
TÊN, NHÃN HIỆU,QUY CÁCH PHẨM CHẤT VẬT TƯ
MÃ SỐ
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
ĐƠN GIÁ
THÀNH TIỀN
YÊUCẦU
THỰC XUẤT
1
Lưới thép đen
Kg
500
376,25
12000
4515000
Cộng
4515000
Tổng cộng thành tiền bằng chữ: Bốn triệu năm trăm mười năm nghìn đồng chẵn /.
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Đồng thời căn cứ từ các phiếu xuất kho nguyên vật liệu cho các công trường, phân xưởng cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tập hợp phân loại chứng từ và lập bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Bảng Phân Bổ NVL, CCDC
Tháng 12 năm 2005
Đối tượng sử dụng
Ghi có TK152 ghi nợ các TK khác
TK153
TK1528
BHLĐ
TK152VPP
TK1521
TK1523
TK1524
TK1528
H.Toán
T.Tế
H.Toán
T.Tế
H.Toán
T.Tế
H.Toán
T.Tế
H.Toán
T.Tế
H.Toán
T.Tế
H.Toán
T.T
TK 621A
2.608.557.850
2.623.210.553
620.298.910
624.020.705
176.013.900
181.769.422
201.413.438
208.865.735
36.912.204
36.912.204
0
0
0
0
CT KT1
251.423.519
252.680.637
623.200
626.939
93.210
93.862
826.125
856.692
2.551.970
2.551.970
CT KT2
96.158.047
96.638.837
7.993.400
8.041.360
2.868.839
2.888.921
470.325
487.727
1.243.000
1.234.000
CT KT3
92.719.150
93.182.746
30.705.600
30.889.834
939.375
945.951
1.071.750
1.111.405
1.628.850
1.628.850
CTKT4
75.188.124
75.564.065
25.363.252
25.515.432
91.300
91.939
2.914.284
3.022.075
272.000
272.000
CTKT5
186.255.341
187.186.618
24.026.060
24.170.216
46.800
47.128
10.637.525
11.031.113
1.138.190
1.138.190
CT CĐB
238.033.038
239.223.203
86.316.240
86.834.137
1.355.275
1.364.762
953.225
988.494
487.600
487.600
CT 10/10
26.930.654
27.065.037
2.868.500
2.885.711
635.625
640.074
476.650
494.286
1.685.580
1.685.580
CT1
151.389.872
152.146.821
125.600
126.354
65520
65.979
245.225
254.298
2.897.278
2.897.278
CT2
324.410.871
326.132.925
17.152.100
17.255.013
36.060.233
38.312.655
7.374.105
7.646.947
13.572.458
13.572.458
CT3
456.012.141
458.439.986
-42.112.497
-42.365.172
59.800.000
62.742.025
7.283.000
7.552.471
1.797.880
1.797.880
CT4
656.492.093
661.136.683
38.419.488
38.650.005
25.576.874
25.755.912
715.175
741.636
6.210.498
6.210.498
CT5
0
0
470.000
472.820
0
0
0
0
0
0
CT vận tải
10.777.576
10.831.464
355.946.111
358.081.788
11.269.920
11.348.809
60.211.830
62.439.668
1.932.600
1.932.600
Đội gạt
1.939.400
1.949.097
2.786.600
2.803.320
33.659.532
33.895.149
77.800.530
80.679.150
437.000
437.000
CT sàng
40.828.024
41.032.164
11.455.600
11.524.334
3.128.349
3.150.247
29.608.694
30.704.216
952.500
952.500
Cơ gi ới
0
0
58.159.656
58.508.614
423.048
426.009
825.031
855.557
104.800
104.800
TK621B
-22.324.452
22....
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status