Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75 - pdf 28

Download miễn phí Chuyên đề Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75



MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
Chương I: 3
Những vấn đề lý luận cơ bản về vốn và hiệu quả sử dụng vốn 3
I Vốn và tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh: 3
I.1./ Khái niệm về vốn: 3
I.2./ Đặc trưng của vốn: 5
I.3./Phân loại vốn: 6
I.3.1./Căn cứ theo nguồn hình thành vốn: 6
a./ Vốn chủ sở hữu: 6
b./Vốn vay : 6
I.3.2./ Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: 7
a./Nguồn vốn thường xuyên: 7
b.Nguồn vốn tạm thời: 7
I.3.3./ Căn cứ vào phạm vi nguồn hình thành: 7
a./ Nguồn vốn bên trong nội bộ doanh nghiệp : 7
b./ Nguồn vốn hình thành từ ngoài doanh nghiệp: 7
I.3.4.Căn cứ vào công dụng kinh tế của vốn : 8
a./ Vốn cố định: 8
b./ Vốn lưu động : 8
I.4.\Cơ cấu của vốn : 8
I.4.1./ Tài sản cố định: 9
I.4.2./ Tài sản lưu động: 9
I.5./ Cơ cấu vốn : 10
I.5.1./ Vốn cố định: 10
I.5.2./Vốn lưu động: 10
I.6. Các nguồn huy động vốn: 10
I.6.1./Tự cung ứng: 10
I.6.1.1.Khấu hao tài sản cố định: 10
I.6.1.2.Tích luỹ tái đầu tư: 11
I.6.1.3.Điều chỉnh cơ cấu tài sản: 12
I.6.2./Các cách cung ứng từ bên ngoài: 13
I.6.2.1./Cung ứng vốn từ ngân sách Nhà Nước: 13
I.6.2.2./Gọi hùn vốn qua phát hành cổ phiếu: 13
I.6.2.3.Vay vốn bằng phát hành trái phiếu trên thị trường vốn : 14
I.6.2.4./ Vay vốn từ ngân hàng thương mại: 14
I.6.2.5./Tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp: 15
I.6.2.6.Tín dụng thuê mua (leasing): 16
i.6.2.7.Vốn liên doanh, liên kết: 17
I.6.2.8.Cung ứng từ sự kết hợp cung và tư trong XD cơ sở hạ tầng (cách BOT): 17
I.6.2.9.Nguồn vốn nước ngoài đầu tư trực tiếp (FDI): 17
I.6.2.10 Nguồn vốn ODA: 18
I.7. Tầm quan trọng của vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh : 18
I.7.1./Về mặt pháp lý: 18
I.7.2./Về kinh tế: 19
II.Hiệu quả sử dụng vốn và ý nghĩa đối với doanh nghiệp: 19
II.1.Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn: 19
II.2./ Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty : 20
II.2.1./Phương pháp so sánh: 20
II.2.2./Phương pháp phân tích tỷ lệ: 21
II.3.ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: 21
III. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh 23
III.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung 23
III.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động 24
III.2.1Hiệu quả sử dụng vốn lưu động : 24
III.2.2Sức sinh lời của vốn lưu động : 24
III.2.3./Số vòng quay của vốn lưu động : 24
III.2.4./Độ dài bình quân một lần luân chuyển: 24
III.2.5./Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động (K): 25
III.3.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định: 25
III.3.1./Hiệu quả sử dụng vốn cố định : 25
III.3.2./ Tỷ suất lợi nhuận cố định : 25
IV.Những nhân tố ảnh hưởng tới việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: 25
IV.1. Nhân tố bên ngoài : 25
IV.2.Nhân tố bên trong : 26
V.Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn : 27
V.1.Lựa chọn phương án kinh doanh, phương án sản phẩm : 27
V.2.Lựa chọn và sử dụng hợp lý các nguồn vốn : 28
V.3.Tổ chức và quản lý tốt quá trình kinh doanh : 29
V.4. Mạnh dạn áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh : 30
V.5.Tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh : 30
Chương II: 31
Phân tích Thực trạng về sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty xây dựng Cầu 75 31
I./khái quát về Công ty : 31
I.1./ Giới thiệu chung: 31
I.2./ Các giai đoạn phát triển của Công ty: 31
I.2.1./Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trước những năm 1990: 31
I.2.2. /Quá trình hình thành và phát triển của Công ty từ những năm 1990 trở lại đây: 32
II./ Phân tích tình hình , thực trạng của Công ty xây dựng Cầu 75 : 33
II.1./ Mô hình tổ chức sản xuất kinh doanh: 33
II.2./ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty : 34
II.2.1./ Cơ cấu tổ chức : 34
II.2.2./ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban : 35
II.3./ Nguồn lực lao động hiện nay của Công ty : 38
II.4./ Tình hình sử dụng và cung ứng nguyên vật liệu của Công ty : 38
II.4.1./ Đặc điểm nguyên vật liệu: 38
II.4.2. Cách thức quản lý nguyên vật liệu trong kho: 39
II.4.3.Nhiệm vụ của quản lý nguyên vật liệu. 40
II.4.4./ Công tác tổ chức cung ứng về khối lượng vật tư trong Công ty. 40
II.4.5./ Cung cấp về các loại vật liệu chủ yếu. 41
II.4.6./ Công ty đảm bảo nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất. 41
II.5. Công ty xây dựng cầu 75 đảm bảo việc mua sắm nguyên vật liệu. 42
II.5.1./ Nguyên vật liệu dự trữ. 42
II.5.2./ Nguyên vật liệu cần dùng. 43
II.6./Hệ thống cơ sở vật chất, thiết bị vật tư - kỹ thuật : 45
III./Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng Cầu 75 III.1./Đặc điểm về sản phẩm : 46
III.2./ Đặc điểm về thị trường : 47
III.3./ Đặc điểm về tình hình cạnh tranh : 48
III.4./ Đặc điểm về kỹ thuật công nghệ của công ty : 48
III.5./Tình hình quản trị nhân sự tại Công ty : 50
III.6./ Đặc điểm công tác kế hoạch chiến lược của Công ty: 53
III.7. /Đặc điểm các yếu tố đầu vào: 53
III.8./ Đặc điểm quản tri chất lượng các công trình tại công ty: 55
III.9./Đặc điểm tài chính của công ty: 56
IV./ Kết quả sản xuất kinh doanh và thực trạng sử dụng vốn của Công ty: 58
IV.1./ Kết quả sản xuất kinh doanh trong một số năm gần đây 58
IV.2./ Thực trạng về cơ cấu nguồn vốn của công ty : 59
IV.2.1./Nguồn vốn do ngân sách nhà nước : 60
IIV.2.2./Vốn tự bổ sung : 61
IV.2.3./Tín dụng dài hạn : 61
IV.2.4./Nợ tích luỹ 62
V. Hiệu quả sử dụng vốn của Công ty xây dựng Cầu 75 : 62
V.1./ Hiệu quả sử dụng vốn cố định : 63
V.1.1./ Cơ cấu vốn cố định : 63
V.1.2./ Nguồn vốn cố định : 63
V.1.3./ Hiệu quả sử dụng vốn cố định: 64
V.2./Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: 65
V.2.1. /Cơ cấu vốn lưu : 65
V.2.2. /Sử dụng vốn lưu động: 66
V.2.3. /Quản trị vốn lưu động : 67
V.3./Thực trạng về công tác thanh toán : 68
VI./ Những kết quả đã đạt được : 69
VI.1./ Tài sản cố định : 69
VI.2. Khấu hao tài sản cố định : 69
VI.3./ Đáp ứng nhu cầu về vốn : 69
VI.4./ Kết quả kinh doanh : 69
VI.5./ Hạn chế và nguyên nhân : 70
VI.5.1./Trong quá trình sử dụng tài sản cố định : 70
VI.5.2./ Trong quá trình sử dụng vốn lưu động : 70
Chương III. 72
Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ở Công ty xây dựng Cầu 75 72
I. Phương hướng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh trong thời gian tới 72
I.2./ Kế hoạch thực hiện năm 2004: 72
II./ giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Xây dựng Cầu 75 : 74
II.1./ Về vốn cố định: 74
II.1.1./ Nâng cao hệ số sử dụng máy móc thiết bị : 74
II.1.2./ Hoàn thiện công tác khấu hao và sử dụng hiệu quả quỹ khấu hao tài sản cố định : 75
II.1.3./ Nâng cao hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định : 75
II.1.4./ Bảo toàn và phát triển vốn cố định : 76
II.2./ Về vốn lưu động: 76
II.2.1./ Xác định lượng vốn lưu động hợp lý cho năm kê hoạch : 76
II.2.2./ Nâng cao năng lực thu hồi nợ : 77
Ii.2.3./ Giảm thiểu giá trị sản xuất kinh dở dang, hàng tồn kho: 78
II.2.4./ Giảm chu kỳ vận động tiền mặt : 79
II.2.4.1./ Giảm thời gian vận động của nguyên vật liệu : 79
II.2.4.2./ Kéo dài thời gian chậm trả các khoản phải trả và tăng thời gian các khoản phải thu: 80
III. Một số giải pháp khác: 80
III.1./Đào tạo đội ngũ lao động có tay nghề : 80
III.2./Mở rộng thị trường, tăng cường tìm kiếm các công trình: 81
III.3./Bảo toàn và phát triển vốn: 81
Kết luận 83
Tài liệu tham khảo 84
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


huật thi công.
Phòng kinh tế – kế hoạch.
Phòng tổ chức – cán bộ, lao động – hành chính.
Phòng vật tư - thiết bị.
Phòng kế toán - tài chính.
+ Mô hình tổ chức:
01 Ban giám đốc Công ty .
06 Phòng nghiệp vụ Công ty .
01 Ban thay mặt khu vực miền Trung .
01 Chi nhánh tại TP. Hồ Chí Minh .
11 Đội , Xưởng sản xuất .
II.2.2./ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban :
Ban Giám đốc:Bao gồm Giám đốc và 05 phó Giám đốc. Trong đó, Giám đốc phụ trách chung, trực tiếp phụ trách: Tổ chức – Cán bộ, Tài chính – Kế toán, khoán đội. Còn 05 Phó Giám đốc làm nhiệm vụ giúp việc cho Giám Đốc. Ngoài ra còn 1 giám đốc xí nghiệp xây dựng công trình I và 1 giám đốc chi nhánh công ty xây dựng cầu Cầu 75 tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
+ Một phó giám đốc phụ trách nội chính, sản xuất kinh doanh các công trình phía Bắc và Đường 18( Lào).
+ Một phó giám đốc phụ trách phụ trách các công trình khu vực miền Trung.
+ Một phó giám đốc trợ lý giám đốc công tác kế hoạch.
+ Một phó giám đốc phụ trách công nghệ mới kỹ thuật thi công VTTB.
+ Một phó giám đốc, giám đốc chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, phụ trách sản xuất kinh doanh thuộc khu vực miền Nam.
+ Giám Đốc Xí Nghiệp Xây Dựng Công Trình I, trực tiếp phụ trách các đội xây dựng công trình 7, 8 và xưởng cơ khí sửa chữa vận tải và xây dựng miền Bắc.
+ Giám Đốc chi nhánh công ty xây dựng Cầu 75 tại Thành Phố Hồ Chí Minh, trực tiếp phụ trách các đội xây dựng công trình 9, 10, 11, 12, 13 và xưởng cơ khí sửa chữa vận tải và xây dựng chi nhánh miền Nam.
Phòng kỹ thuật thi công: Lập dự án, bản vẽ, hồ sơ thiết kế các công trình, giám sát trực tiếp các công trình mới, quản lý máy móc thiết bị, là nơi điều động máy móc đến chân công trình. Ngoài ra phòng còn xem xét khối lượng để cấp hạn mức vật tư cho các công trình.
Phòng tổ chức – cán bộ, lao động - hành chính: Làm nhiệm vụ quản lý lao động, duyệt và thanh toán lương, giải quyết các chế độ, chính sách cho người lao động. Ngoài ra còn phục vụ các hội nghị của Công ty và thay mặt cho Công ty tiếp khách đến giao dịch, tổ chức mua sắm các thiết bị văn phòng, quản lý, lưu trữ các hồ sơ công văn.
Phòng Vật tư - Thiết bị: Bảo đảm cung cấp kịp thời về số lượng, chất lượng và chủng loại vật tư cho sản xuất. Bộ phận này phải thường xuyên cử người đi mua vật tư, tổ chức quản lý tình hình nhập, xuất vật tư một cách chặt chẽ, đồng thời còn có nhiệm vụ lập các chứng từ về quá trình nhập, xuất vật tư.
Phòng kinh tế – kế hoạch: Ngoài việc cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả kinh doanh là cở sở cho giám đổc ra các quyết định về hoạt động sản suất kinh doanh, bộ phận này còn cung cấp đầy đủ, chính xác các tài liệu về việc cung ứng, dụ trữ, sử dụng loại tài sản, nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, để góp phần quản lý và sử dụng tài sản, nguyên vật liệu, công cụ, công cụ một cách hợp lý và kịp thời.
Phòng kế toán – tài chính: Cung cấp thông tin về tình hình tài chính một cách chính xác, kịp thời và toàn diện để ban giám đốc ra các quyết định kinh doanh và báo cáo tình hình tài chính cho cấp trên.
- Ngoài việc hoàn thành các nhiệm vụ được giao cho từng phòng ban, các phòng ban này còn phải phối hợp với nhau để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn Công ty được hoàn thành tốt hơn.
- Để phục cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty được tốt hơn ở mỗi đội sản xuất có thành lập bộ máy quản lý bao gồm:
+ 01 Đội trưởng chịu trách nhiệm về phần điều hành công việc chung của đội mình.
+ 01 Đội phó giúp việc cho đội trưởng, giám sát tình hình tiến độ thi công trình.
+ 01 nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ thống kê các công việc phát sinh hàng ngày như: ngày công của công nhân, tình hình sử dụng vật liệu, công cụ, dụng cụ
Sơ đồ: Tổ chức định biên Công ty xây dựng Cầu 75
Xí Nghiệp xây dựng công trình i
chi nhánh Công ty tại TP .HCM
Phòng vật tư thiết bị
Đôi XD CT 7
Đội XD CT 8
Đội XD CT 1
Phòng Kế toán Tài chính
P . G đ phụ trách các công trình khu vực miền trung
Xởng cơ khí SC - VT XD Miền Bắc
P.tổ chức cán bộ Lao động hành chính
Phòng kinh tế kế hoạch
P . G đ phụ trách công nghệ mới kỹ huật thi công vật tư  thiết bị
P . G đ . gđ chi nhánh tại TP.sHCM phụ trách SXKD thuộc khu vực Miền Nam
Giám Đốc c.ty phụ trách chung, trực tiếp phụ trách: tổ chức – cán bộ, tài chính – kế toán, khoán đội
P.gđ phụ Trách nội chính sxkd các tỉnh phía Bắc và đờng 18 (Lào)
P . G đ trợ lý Gđ công tác kế hoạch
Phòng Kỹ Thuật thi công
Đội XD CT 2
Đội XDCT 3
Đội XD CT 5
Đội XD CT 4
Đội XD CT 6
Đội XDCT 10
Đội XDCT 11
Xởng cơ khí SC VT XD Miền Trung
Đội XD CT 13
Đội XD CT 12
Xởng cơ khí SC - VT XD. Miền Nam
Đội XD CT 9
II.3./ Nguồn lực lao động hiện nay của Công ty :
Tổng số cán bộ công nhân viên chính thức : 477 người.
Lao động hợp đồng ngắn hạn : 287 người.
Trong đó :
+ Kỹ sư : 92 người.
+ Cao đẳng và trung cấp : 44 người.
+ Công nhân kỹ thuật : 368 người.
+ Công nhân phổ thông : 260 người .
II.4./ Tình hình sử dụng và cung ứng nguyên vật liệu của Công ty :
Công việc này là do giám đốc thông qua phòng kế hoạch vật tư của công ty để điều hành , phân công côn việc , nhằm mua sắm vật tư , kĩ thuật phục vụ sản xuất kinh doanh co hiệu quả .
Phòng kế hoạch đầu tư phải có trách nhiệm trước giám đốc công ty về việc thu chiếm thị trường , mua sắm vật tư nguyên vật liệu đúng với các chỉ tiêu và định mức , đảm bảo số lượng , chất lượng , chủng loại , thời gian để cung ứng cho sản xuất kinh doanh được nhịp nhàng , liên tục đúng kế hoạch .
II.4.1./ Đặc điểm nguyên vật liệu:
Bất kỳ một nền sản xuất công nghệ nào được diễn ra, nhất thiết phải tồn tại các yếu tố cơ bản như:
+ Đối tượng lao động (nguyên vật liệu.....)
+ Tư liệu lao động (con người.....)
+ Công cụ lao động (may móc thiết bị)
Giá trị nguyên vật liệu thường chiếm một tỷ lệ rất lớn trong tổng chi phí cho sản xuất. Tỷ lệ này thường chiếm 70%.
Vật liệu tốt hay xấu còn ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản xuất, sản phẩm. Một tỷ lệ khá lớn những hiện tượng có nhiều phế phẩm là do vật liệu gây nên. Mặt khác, muốn cho quá trình sản xuất tiến hành nhanh thì việc cung cấp vật liệu phải kịp thời, đúng nơi, đúng chỗ. Ngoài ra khi đổi mới hay cải tiến sản phẩm vật liệu cũng làm thay đổi theo cả phương pháp thiết kế, định mức vật liệu và công nghệ sản xuất.
Đối với Công ty xây dựng Cầu 75 thì quá trình sản xuất của Công ty cần sử dụng một khối lượng rất lớn về nguyên vật liệu.
Trong lĩnh vực xây dựng các cây cầu thì Công ty có những vật liệu được sử dụng chính như: cát, sỏi, đá, xi măng, sắt, thép. Với những đặc điểm trên, đòi hỏi Công ty phải có hệ thống kho tàng, bến bãi đầy đủ tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật và không gian để đảm bảo cho việc bảo quản nguyên vật liệu được tốt.
II.4.2. Cách thức quản lý nguyên vật liệu trong kho:
- Xuất phát từ vai trò và đặc điểm của nguyên vật liệu trong quá trình thi công
công trình đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ nguyên vật liệu ở mọi khâu, thu mua, vận chuyển, nhập kho đến khi đưa ra thi công công trình
- Công tác quản lý vật liệu ở Công ty xây dựng Cầu 75 được theo dõi ở phòng kỹ thuật, thi công
+ Tại phòng kỹ thuật, thi công. Quản lý về mặt số lượng và chủng loại, do nguyên vật liệu sử dụng ở Công ty là các loại vật liệu phổ biến, dễ mua nên nguyên tắc quản lý của Công ty là không lưu kho, ít dự trữ.
- Đối với nguyên vật liệu như sắt thép..... là nguyên vật liệu dễ bị ăn mòn hay biến dạng nên Công ty có biện pháp bảo quản đặc biệt.
- Để công tác quản lý nguyên vật liệu được tốt, Công ty đa xây dựng nhà kho để chứa đựng và dự trữ vật liệu. Đối với nguyên vật liệu thường xuyên cần dùng được bố trí ở nơi gần, dễ lấy nhất. Đối với nguyên vật liệu ít khi sử dụng thì được Công ty bố trí ở một nơi cố định gọn nhẹ. Có như vậy Công ty mới tận dụng được không gian của kho chứa, bởi cơ sở vật chất của Công ty có hạn, nên kho tàng bến bãi cũng hạn chế.
- Những yêu cầu đặt ra đối với nhà kho của Công ty.
+ Nhà kho phải rộng, cao, thoáng. Nên nhà kho phải được tôn cao hơn ngoài mặt bằng, tránh cho nguyên vật liệu không bị ẩm ướt, biến chất....
+ Nhà kho phải có hệ thống chống thấm, hệ thống thông khí đòi hỏi tháng mát vào mùa hè và kín đáo vào mùa mưa.
- Chính vì vậy mà công tác quản lý nguyên vật liệu có tầm quan trọng hàng đầu trong quá trình thi công công trình. Nếu công tác này của Công ty không được thực hiện tốt thì nó sẽ kéo theo hàng loạt các vấn đề khác như:
+ Không đảm bảo cho chất lượng công trình.
+ Gây ra những phế liệu không dùng lại được
+ Làm tổn thất đến vốn lưu động của Công ty.
Từ đó được Ban lãnh đạo kết hợp cùng phòng Kinh tế – Kế hoạch của Công ty thực hiện, lên kế hoạch và định mức tiêu dùng nguyên vật liệu được tối ưu nhất. Kết hợp với ý thức tự giác cao độ của thủ kho và người quản lý kho vật liệu, nên những năm vừa qua Công ty đã thi công các công trình hạng mục rất hiệu quả.
II.4.3.Nhiệm vụ của quản lý nguyên vật liệu.
- Nắm vững mọi thông tin, tình hình về nguyên vật liệu ở mọi thời điểm, đảm bảo các yêu cầu dễ tìm, dễ thấy, kiểm tra đảm bảo hạ thấp đến mức tối thiểu chi phí nguyên vật liệu.
- Quản lý kho vật...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status