Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang - pdf 28

Download miễn phí Khóa luận Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪVIẾT TẮT
Chương 1. GIỚI THIỆU. 1
1.1 Cơsởhình thành đềtài. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu. 1
1.3 Phương pháp nghiên cứu . 1
1.3.2 Phương pháp phân tích. 1
1.3.1 Phương pháp thu thập thông tin . 1
1.4 Phạm vi nghiên cứu. 2
Chương 2. CƠSỞLÝ THUYẾT . 3
2.1 Một sốkhái niệm . 3
2.1.1 Khái niệm tiền lương. 3
2.1.2 Mức lương tối thiểu. 3
2.1.3 Tiền lương cơbản . 3
2.2 Các hình thức trảlương. 3
2.2.1 Hình thức trảlương theo thời gian . 3
2.2.2 Hình thức trảlương theo sản phẩm . 4
2.2.3 Quỹtiền lương. 6
2.3 Quản trịhệthống tiền lương . 6
2.3.1 Quy định của pháp luật. 6
2.3.2 Thịtrường bên ngoài. 7
2.3.3. Các yếu tốbên trong doanh nghiệp. 7
2.3.4 Lợi ích mang lại từquy chếtiền lương tốt. 8
2.3.5 Các bước xây dựng quy chếtrảlương . 8
2.4 Phụcấp, tiền thưởng. 9
2.4.1 Phụcấp . 9
2.4.2 Tiền thưởng . 9
2.5 Các khoản trích theo lương . 9
2.5.1 Bảo hiểm xã hội . 9
2.5.2 Bảo hiểm y tế. 9
2.5.3 Kinh phí công đoàn . 9
Chương 3. GIỚI THIỆU CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG . 11
3.1 Khái quát công ty xăng dầu An Giang . 11
3.1.1 Lịch sửhình thành và phát triển. 11
3.1.2 Mạng lưới hoạt động . 12
3.1.3 Cơcấu tổchức và quản lý . 12
3.2 Lĩnh vực và hoạt động kinh doanh. 14
3.2.1 Lĩnh vực kinh doanh . 14
3.2.2 Những thuận lợi, khó khăn trong hoạt động . 14
Chương 4. PHÂN TÍCH HÌNH THỨC LƯƠNG THƯỞNG TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU AN GIANG . 17
4.1 Quỹtiền lương . 17
4.1.1 Quỹtiền lương của công ty . 17
4.1.2 Phân phối và sửdụng quỹtiền lương. 19
4.2 Các hình thức trảlương tại công ty . 21
4.2.1 Tình hình sửdụng lao động. 21
4.2.2 Hình thành bảng lương theo chức danh công việc. 24
4.2.3 Trảlương theo thời gian. 31
4.2.4 Trảlương theo doanh thu hiệu quả. 33
4.2.5 Tiền lương khoán sản lượng tập thể. 36
4.2.6 Phụcấp . 41
4.3 Các khoản trích theo lương . 47
4.3.1 Hệsốlương cơbản . 47
4.3.2 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ. 49
4.4 Tiền lương thực lĩnh. 52
4.5 Khen thưởng, phúc lợi. 55
4.5.1 Khen thưởng. 55
4.5.2 Phúc lợi . 60
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 62
5.1 Kết luận . 62
5.2 Kiến nghị. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



với số tiền cụ thể, chính vì vậy mà nhân viên dễ dàng biết được tiền lương mà mình
được chi trả. Đối với lao động trực tiếp, với hình thức phân loại các cửa hàng xăng dầu,
cửa hàng xe máy, rồi mới xác định lương cho các nhân viên của đơn vị mình, do đó
gắn chế độ tiền lương của cá nhân với kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, thể hiện
tinh thần tập thể cao. Khác với lao động trực tiếp, lao động quản lý, nhân viên phòng
ban, làm việc bằng trí óc nhiều hơn, đòi hỏi sáng tạo nhiều, công ty xây dựng bảng
lương chức danh công việc đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ theo 3 nhóm chức
danh, theo mức độ phức tạp, trình độ và chuyên môn nghiệp vụ khác nhau. Và việc
phân định các mức lương khác nhau dựa vào những yếu tố: mức độ hoàn thành công
việc, độ phức tạp, phương pháp tổ chức công việc, của từng chức danh công việc.
Cho thấy việc chi trả lương cho nhân viên qua bảng lương chức danh công việc: tiến bộ
hơn, đem lại tự chủ cho doanh nghiệp nhiều hơn (không lệ thuộc vào chức danh và
thang bảng lương của Nhà nước). Với mức lương 1 và mức lương 2 có sự chênh lệch,
đây sẽ là nhân tố thúc đẩy nhân viên làm việc hiệu quả hơn, phấn đấu để đạt mức lương
cao hơn. Tuy nhiên, việc xếp loại nhân viên ở mức lương nào là do sự đánh giá của Hội
đồng lương, do đó không có bảng đánh giá nhân viên cụ thể, thiếu tính thuyết phục, phụ
thuộc nhiều vào yếu tố chủ quan của người quản lý.
Như vậy, cơ chế trả lương luôn là mối quan tâm hàng đầu của người lao động trong
doanh nghiệp bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề, uy tín doanh
nghiệp, môi trường làm việc và cơ hội thăng tiến, Một cơ chế trả lương phù hợp có
tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy
trì những nhân viên giỏi. Hiện tại, Công ty xăng dầu An Giang trả lương cho người lao
động theo 3 hình thức: (1) trả lương theo thời gian và khối lượng công việc, (2) tiền
lương theo doanh thu hiệu quả, (3) tiền lương khoán sản lượng tập thể. Các hình thức
trả lương này được công ty áp dụng như thế nào? Tác giả sẽ đi sâu phân tích trong phần
sau:
Nguyễn Thị Thanh Hương Trang 30
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
4.2.3 Trả lương theo thời gian
Trả lương theo thời gian được áp dụng cho khối văn phòng, kho, đội và cửa hàng
chuyên dùng. Phải đảm bảo hàng tháng đủ ngày công theo quy định là 21 ngày (mỗi
tuần nhân viên được nghỉ 2 ngày thứ 7 và chủ nhật).
- Tiền lương được trả hàng tháng theo mức lương: được xác định bằng số tiền cụ thể đối
với từng công việc và chức danh công việc: gồm 2 mức lương: mức 1 và mức 2.
- Riêng đối với chức danh công việc chuyên môn nghiệp vụ: chuyên viên, kế toán, thủ
quỹ việc trả lương ngoài 2 mức trên, còn xác định theo nhóm chuyên môn nghiệp vụ:
nhóm 1, nhóm 2, nhóm 3 với các mức độ công việc phức tạp khác nhau.
Ví dụ: Trưởng phòng kinh doanh – Nguyễn Văn Dũng tháng 2/2009 được Hội đồng
lương đánh giá thực hiện công việc được giao ở mức hoàn thành và được đánh giá là
xuất sắc. Do đó, Trưởng phòng kinh doanh – Nguyễn Văn Dũng có mức lương theo
chức danh công việc là mức 2, tiền lương theo chức danh công việc là 7.200.000 đồng.
Tương tự, các chức danh còn lại của khối văn phòng được Hội đồng lương xét đánh giá
và có bảng lương chi tiết của khối văn phòng tháng 2/2009 như sau:
Bảng 4.9 Bảng lương Ban Giám đốc tháng 2/2009
Đvt: ngàn đồng
Stt Họ và tên Chức vụ Ngày công
Mức
lương
Mức lương
chức danh
công việc
1 Võ Khắc Minh Giám Đốc 21 14.800
2 Nguyễn Dũng Tư Phó Giám Đốc 21 1 9.700
3 Hồng Phong Phó Giám Đốc 21 1 9.700
Tổng 34.200
Bảng 4.10 Bảng lương phòng kinh doanh tháng 2/2009
Đvt: ngàn đồng
Mức lương Stt Họ và tên Chức vụ Ngày công Mức Nhóm
Lương
chức danh
công việc
1 Võ Văn Dũng Trưởng phòng 21 2 7.200
2 Võ Minh Thanh Phó phòng 21 1 4.400
3 Nguyễn Thị Thu Vân Nhân viên 21 1 2 2.600
4 Nguyễn Văn Quang Nhân viên 21 1 2 2.600
5 Nguyễn Thị Ngọc Điệp Nhân viên 21 1 2 2.600
6 Nguyễn Văn Khoa Nghi Nhân viên 21 1 3 2.400
7 Phan Trung Hiếu Chuyên viên 21 1 1 3.000
8 Phan Nam Thoại Chuyên viên 21 2 2 3.400
9 Hoàng Giang Long Nhân viên 21 1 3 2.400
Tổng 30.600
Nguyễn Thị Thanh Hương Trang 31
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
Bảng 4.11 Bảng lương đội vận tải tháng 2/2009
Đvt: ngàn đồng
Stt Họ và tên Chức vụ Ngày công
Mức
lương
Lương
chức danh
công việc
1 Bùi Khải Hoàng Đội trưởng 21 1 4.400
2 Võ Trung Thu Thợ máy 21 1 2.600
3 Trần Thanh Hải Thuyền trưởng 21 1 4.400
4 Nguyễn Văn Phúc Lái xe 21 1 3.000
5 Ngô Vũ Hùng Thuyền phó 21 1 3.000
6 Nguyễn Văn Cứng Thuyền trưởng 21 1 4.400
7 Lê Minh Hùng Thuyền phó 21 1 3.000
8 Đoàn Thanh Lựu Lái xe 21 1 3.000
9 Nguyễn Minh Sơn Lái xe 21 1 3.000
10 Lê Văn Hoà Lái xe 21 1 3.000
11 Nguyễn Văn Nhựt Thợ máy 21 1 2.600
12 Huỳnh Thanh Hùng Thợ máy 21 1 2.600
Tổng 39.000
Bảng 4.12 Bảng lương kho xăng dầu tháng 2/2009
Đvt: ngàn đồng
Stt Họ và tên Chức vụ Ngày công
Mức
lương
Lương
chức danh
công việc
1 Nguyễn Văn Triệu Trưởng kho 21 1 4.400
2 Võ Đình Phùng Phó Kho 21 1 3.300
3 Bùi Văn Thành CN kho xăng dầu 21 1 2.400
4 Cao Tấn Thông CN kho xăng dầu 21 1 2.400
5 Lâm Phước Tín CN kho xăng dầu 21 1 2.400
6 Nguyễn Minh Hiền CN kho xăng dầu 21 1 2.400
7 Nguyễn Trọng Đoàn CN kho xăng dầu 21 1 2.400
Tổng 19.700
Nhận xét:
Cách tính lương theo thời gian làm việc cho khối văn phòng của nhân viên phòng ban
chỉ quan tâm đến thời gian làm việc. Lương của nhân viên được chi trả theo bảng lương
chức danh công việc. Như vậy, việc xác định tiền lương theo chức danh công việc do
công ty quy định cho tất cả các nhân viên. Vừa đảm bảo doanh thu toàn công ty, vừa
kích thích nhân viên làm việc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, việc xác định các mức lương 1
hay mức lương 2 để trả lương cho từng nhân viên do quyết định của Hội đồng lương do
đó nhân viên được trả lương theo mức lương nào chủ yếu là do người quản lý lao động,
ít có cơ sở và căn cứ thực tế như phiếu đánh giá của từng nhân viên.
Nguyễn Thị Thanh Hương Trang 32
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
4.2.4 Trả lương theo doanh thu hiệu quả
Hình thức trả lương theo doanh thu hiệu quả được áp dụng cho các cửa hàng xe máy,
cửa hàng vật tư tổng hợp với quỹ lương khoán theo doanh thu hiệu quả của từng đơn vị.
Tác giả sẽ phân tích hình thức trả lương này qua việc khoán quỹ lương cho cửa hàng xe
máy như sau:
¾ Quỹ lương khoán cửa hàng xe máy
Căn cứ vào quyết định số 009/XD-QĐ-HĐQT ngày 08/01/2008 của Hội đồng quản trị
Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, về việc giao chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh
năm 2008 cho Công ty xăng dầu An Giang. Cùng với quyết định số 075/XDAG-QĐ
ngày 01/02/2008 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2008 cho cửa hàng xe máy VMEP:
Bảng 4.13 Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho cửa hàng xe máy VMEP
Đvt: ngàn đồng
Thực hiện 2007 Kế hoạch năm 2008
Stt Nội dung
Chỉ tiêu %/Doanh thu Chỉ tiêu
%/Doanh
thu
1 Tổng doanh số thực thu 27.694.062 100% 30.463.468 100%
Bán trực tiếp 27.694.062 30.463.468
2 Doanh thu theo giá vốn 26.800.441 97% 29.397.247 97%
Bán trực tiếp 26.800.441 29.397.247
3 Lãi gộp 893.621 3% 1.066.221 3%
4 Chi phí 621.922 2% 578.806 2%
Tổng chi phí 621.922 578.806
Trong đó
- Chi phí tiền lương
(34%/Tổng chi phí) 216.610
5 Lợi nhuận 271.699 1% 487.415 2%
Qua việc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo những chỉ tiêu về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận cho đơn vị cửa hàng xe máy như bảng trên, trong đó: chi phí tiền lương
chiếm 34% trên tổng chi phí: 216.610.000 đồng năm 2008, quyết toán quỹ tiền lương
thực hiện của cửa hàng như sau:
¾ Quyết toán quỹ tiền lương thực hiện năm 2008:
y Lợi nhuận thực hiện đạt kế hoạch
Quỹ tiền lương thực hiện = Quỹ tiền lương công ty giao
y Lợi nhuận thực hiện tăng so với kế hoạch
Quỹ tiền lương tăng thêm theo nguyên tắc:
Stt Lợi nhuận thực hiện Lợi nhuận vượt Quỹ tiền lương tăng
1 < 110% kế hoạch 1% < 0,5%
2 110% -120% kế hoạch 1% < 0,3%
3 > 120% kế hoạch 1% < 0,2%
Tổng quỹ tiền lương tăng thêm không lớn hơn 50% phần lợi nhuận vượt kế hoạch.
Nguyễn Thị Thanh Hương Trang 33
Phân tích hình thức lương thưởng tại công ty xăng dầu An Giang
y Lợi nhuận thực hiện không đạt kế hoạch
Khi lợi nhuận thực hiện không đạt kế hoạch phải giảm trừ quỹ tiền lương để đảm bảo
lợi nhuận thực hiện không thấp hơn lợi nhuận kế hoạch.
Stt Lợi nhuận thực hiện Lợi nhuận giảm Quỹ tiền lương giảm
1 90% - 99% kế hoạch 1% 1%
2 75% - 89% kế hoạch 1% 1,5%
3 60% - 74% kế hoạch 1% 2%
¾ Quỹ lương thực hiện năm 2008:
- Công ty thực hiện giao kế hoạch tiền lương năm 2008 cho cửa hàng xe máy VMEP:
216.610.000 đồng. Thực hiện theo quy chế trả lương của công ty trong đó:
+ Quỹ tiền lương dự phòng: 16%.
+ Quỹ khen thưởng: 4%.
+ Quỹ lương thực hiện: 80%
Ta có bảng phân phối quỹ lương cửa hàng xe máy năm 2008 như sau: ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status