Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm thiểu POPs từ quá trình đốt rác thải tại Tp. Hồ Chí Minh - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp giảm thiểu POPs từ quá trình đốt rác thải tại Tp. Hồ Chí Minh



Lời cảm ơn
CHƯƠNG 1 - MỞ ĐẦU 1
1.1. Giới thiệu chung về đề tài 1
1.2. Ý nghĩa của đề tài 2
1.2.1. Tính khoa học 3
1.2.2. Tính thực tế 3
1.2.3. Tính mới của đề tài 4
1.3. Mục tiêu của đề tài 4
1.4. Nội dung nghiên cứu 5
1.5. Đối tượng và pham vi nghiên cứu 6
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu 6
1.5.2. Phạm vi nghiên cứu 6
1.6. Phương pháp nghiên cứu 7
1.6.1. Thu thập và kế thừa chọn lọc thông tin 7
1.6.2. Phương pháp đánh giá nhanh thông qua khảo sát tại hiện trường 7
1.6.3. Phương pháp so sánh 7
1.6.4. Phương pháp tổng hợp 7
CHƯƠNG 2 – NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG CỦA HỢP CHẤT POPs 8
2.1. Tổng quan về POPs 8
2.1.1. Khái niệm và phân loại về chất ô nhiễm hữu cơ bền POPs 8
2.1.2. Tính chất của hợp chất POPs 9
2.1.3. Phương pháp xử lý POPs 15
2.2. Tình hình nghiên cứu POPs 16
2.2.1. Tình hình nghiên cứu POPs ở nước ngoài 16
2.2.2. Tình hình nghiên cứu POPs ở Việt Nam 17
2.3. Các nguồn phát thải POPs vào môi trường 19
2.3.1. Khái quát các nguyên nhân chính 19
2.3.2. Tổng quan các ngành phát thải 20
2.4. Những ảnh hưởng của POPs lên con người và môi trường 29
2.4.1. Con đường chuyền dẫn và vận chuyển POPs trong môi trường 30
2.4.2. Con đường vận chuyển của POPs trong cơ thể người 31
CHƯƠNG 3 - TỔNG QUAN TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ, QUI MÔ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC LÒ ĐỐT TẠI KHU VỰC TP. HCM 33
3.1. Tổng quan về quá trình đốt 33
3.1.1. Khái niệm cơ bản về lý thuyết đốt chất thải 33
3.1.2. Quá trình đốt chất thải 34
3.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy 34
3.1.4. Tổng quan về quá trình đốt chất thải ứng dụng nguyên lý nhiệt phân trên lò tĩnh (quá trình nhiệt phân tĩnh) 37
3.2. Các nguồn phát thải vào môi trường từ các lò đốt 40
3.2.1. Ô nhiễm khí thải 40
3.2.2. Ô nhiễm nước thải 44
3.2.3. Vấn đề tro xỉ 46
3.3. Tình hình ứng dụng phương pháp đốt ở Việt Nam và trên thế giới 47
3.3.1. Tình hình đốt chất thải trên thế giới 47
3.3.2. Tình hình xử lý chất thải bằng phương pháp đốt ở Việt nam 49
3.3.3. Trình độ công nghệ quá trình đốt chất thải được ứng dụng hiện nay 52
3.3.4. Công nghệ đốt nhiệt phân 54
CHƯƠNG 4 - HIỆN TRẠNG KHỐI LƯỢNG, THÀNH PHẦN CTNH PHÁT SINH VÀ CÁC HỢP CHẤT POPs TỪ LÒ ĐỐT CTNH TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM 57
4.1. Khối lượng và thành phần chất thải nguy hại trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh 57
4.1.1. Khối lượng chất thải nguy hại 57
4.1.2. Thành phần chất thải nguy hại 58
4.2. Khả năng phát thải POPs từ quá trình đốt CTNH 64
4.3. Khảo sát, đánh giá phát thải POPs từ các lò đốt CTNH trên địa bàn Tp. HCM 65
4.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động và công tác quản lý môi trường cho các lò đốt CTNH phát sinh POPs trên địa bàn Tp. HCM 69
CHƯƠNG 5 - XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN, ƯỚC ĐOÁN TẢI LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG PHÁT THẢI POPS TỪ QUÁ TRÌNH ĐỐT CHO CÁC LÒ ĐỐT TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM 71
5.1. Xây dựng phương pháp tính toán ước đoán tải lượng phát thải POPs 71
5.1.1. Phương pháp chung 71
5.1.2. Phương pháp ước đoán tai lượng và hệ số phát thải của một số hợp chất trong nhóm POPs 72
5.2. Tính toán phát thải POPs từ quá trình đốt chất thải rắn nguy hại tại Tp. HCM 79
5.2.1. Phát thải dioxin/furan 80
5.2.2. Phát thải PCB 86
5.2.3. Phát thải HCB 87
CHƯƠNG 6 - ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ NGĂN NGỪA, XỬ LÝ VÀ THẢI BỎ PHÙ HỢP CÁC HỢP CHẤT POPs TỪ CÁC LÒ ĐỐT 90
6.1. Một số giải pháp chung để kiểm soát các chất ô nhiễm hữu cơ bền (POPs) 90
6.2. Giải pháp cụ thể kiểm soát quá trình đốt 91
6.3. Các công cụ quản lý lò đốt CTNH 94
6.4. Mô hình quản lý vận hành các lò đốt phù hợp 96
6.5. Đề xuất một công nghệ cụ thể xử lý POPs phat thải từ quá trình đốt rác thải có chứa nhựa 98
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


c vào thành phần của chất thải được đốt. Kết quả nghiên cứu trên nhiều loại lò cho thấy:
- Nồng độ SOx trong khí thải (qui theo 12% CO2) từ 17 – 442 ppm. Tải lượng SOx dao động từ 0,09 – 4,52 kg/tấn chất thải được đốt.
- Nồng độ HCl trong khí thải (qui theo 12% CO2) từ 76 - 1771 ppm. Tải lượng HCl dao động từ 0,12 – 8,57 kg/tấn chất thải được đốt.
- Nồng độ HF trong khí thải (qui theo 12% CO2) từ 0,9 - 59 ppm. Tải lượng HF dao động từ 0,01 – 0,17 kg/tấn chất thải được đốt.
Các biện pháp kiểm soát chủ yếu là sử dụng các thiết bị xử lý khí thải thông qua các chất hấp thụ, hấp phụ.
Ô nhiễm NOx :
Các oxít nitơ NOx (chủ yếu là NO và NO2) hình thành trong quá trình đốt là do phản ứng giữa ôxy với nitơ. Trong đó phần nitơ có trong quá trình cấp khí cho lò đốt (được gọi là “NOx nhiệt”) và phần nitơ có trong thành phần của nhiên liệu và chất thải được đốt (được gọi là “NOx nhiên liệu”). Tải lượng NOx phụ thuộc vào hàm lượng nitơ có trong nhiên liệu, chất thải, nhiệt độ buồng đốt, thời gian lưu, quá trình cấp khí dư cũng như công nghệ đốt.
Kỹ thuật khống chế NOx hiện nay cần quan tâm đó là mỗi loại lò cần có công nghệ đốt thích hợp trong đó kỹ thuật đốt cùng kiệt khí có tuần hoàn ở buồng sơ cấp có thể làm giảm được 35% lượng NOx. Các phương pháp xử lý NOx trong khí thải bằng xúc tác hay đưa amoniac vào dòng khí thải có thể là giảm được tới 60% lượng NOx.
Ô nhiễm do các kim loại nặng:
Các kim loại chính có trong thành phần khí thải gồm: Sb, As, Hg, Be, Cd, Cr, Cu, Pb, Mn, Mo, Ni, Zn... Thường chúng tồn tại ở các dạng hợp chất như oxit, muối, kích thước các hạt bụi thường nhỏ hơn 2 mm.
Tải lượng các kim loại trên trong quá trình đốt chất thải như sau:
- As dao động từ 0,02 – 20,5 g/tấn chất thải được đốt.
- Cd dao động từ 0,91 – 22,13 g/tấn chất thải được đốt.
- Cr dao động từ 0,02 – 15,37 g/tấn chất thải được đốt.
- Hg dao động từ 0,10 – 4,6 g/tấn chất thải được đốt.
- Pb dao động từ 6,00 – 300 g/tấn chất thải được đốt.
- Ni dao động từ 0,03 – 8,86 g/tấn chất thải được đốt.
- Cu dao động từ 0,19 – 20,0 g/tấn chất thải được đốt.
- Mn dao động từ 0,10 – 66,58 g/tấn chất thải được đốt.
- Zn dao động từ 6,30 – 1057 g/tấn chất thải được đốt.
Phụ thuộc vào bản chất của mỗi kim loại mà khả năng bay hơi của chúng đưa vào không khí theo khí thải có khác nhau. Các kim loại có khả năng bay hơi cao theo nhiệt độ như Hg, Se, Pb, Zn cao hơn hẳn các kim loại như Fe, Cu, Ti, Al. Thậm chí một số lò đốt chất thải có trang bị hệ thống xử lý bụi mà các kim loại vẫn thoát vào không khí khá lớn.
Ô nhiễm do phát thải các hợp chất POPs
Các hợp chất POPs đặc biệt là dioxin/furan phát thải từ quá trình đốt chủ yếu có trong thành phần tro, xỉ, khí thải. Hình thành dioxin/furan phần lớn là do nhiệt độ đốt và thời gian lưu không đảm bảo yêu cầu phân hủy hoàn toàn của các hợp chất này. Cần có biện pháp phân loại rác thải tại nguồn (đặc biệt chú ý đến thành phần nguy hại cần được xử lý bằng phương pháp đốt). Cần quan tâm các loại chất thải lẫn các tạp chất có chứa gốc Clo và các gốc tương tác làm tăng độc tính. Trong quá trình vận hành phải kiểm soát chặt chẽ quá trình đốt với các thông số vận hành đã được thiết kế, đồng thời có biện phát quản lý các thành phần sau xử lý nhằm hạn chế tối đa lượng phát thải.
Bảng 9 - Tóm tắt các sản phẩm cháy và phương pháp xử lý trong công nghệ đốt chất thải
Chất ô nhiễm
Tải lượng và nồng độ
Cách khống chế
Bụi
2.3-64.8 kg/tấn
Lọc tĩnh điện, lọc khô, ướt hiệu quả: 73-98%
NOx (chủ yếu NO2, NO)
0.36-2.73 kg/tấn
Các yếu tố ảnh hưởng: t0 không khí đốt, lò, tỉ lệ khí dư
Xác định hệ số a thích hợp
Đốt tuần hoàn giảm 35%. Đốt 2 bậc giảm 50%
Xử lý xúc tác giảm 90%
SO2
Do thành phần chất thải. Chuyển hoá thành SO2: 14-94%. TL: 0.09-4.5kg/tấn
Xử lý bằng phương pháp hấp thụ, hấp phụ. Hiệu quả xử lý đạt 90-99%
HCl, HF
Chuyển hóa thành HCl, HF: 46-86%
TL: 0.57-8.57kg/t (HCl); 0.01-0.16 kg/t (HF)
Xử lý bằng phương pháp hấp thụ, hấp phụ. Hiệu quả xử lý đạt 90-99%
CO
TL: 0.07-17.5 kg/t
Kiểm soát chế độ đốt, Hiệu quả xử lý đạt trên 90%
THC
TL: 0.001-5.78 kg/t
Kiểm soát chế độ đốt, nhiệt độ đốt trên 8500C, thời gian lưu. Hiệu quả xử lý > 99%
PAHs, PCDDs, PCDFs, HCBs, PCBs
Do đốt plastic ở nhiệt độ không thích hợp, nồng độ trong khí thải được đo đạc tại một số quốc gia như sau: 1-700 mg/m3 (PAH), 6.2-47 mg/m3 (CBs CPsPCBs), 0.5-56 mg/m3 (PCDDs PCDFs)
Kiểm soát nhiệt độ đốt trên 9000C, thời gian đốt hoàn toàn trên 3 giây.
Nhiệt độ đốt trên 11000C, thời gian đốt 2 giây.
Nếu hàm lượng Chlor trong chất thải > 5% thì nhiệt độ đốt trên 12000C, thời gian đốt 2 giây.
Hiệu quả xử lý đạt 99-99.99%
Nguồn: đề tài luận văn thạc sỹ – Thái Tiến Dũng, 2006
Ô nhiễm nước thải
Nước thải từ hoạt động của lò đốt rác gồm có hai loại chính:
Nước thải từ hệ thống xử lý khí thải:
Có chứa một số chất độc hại như kim loại nặng, hóa chất (sử dụng trong quá trình xử lý). Hiện nay các HTXL khí thải thường được sử dụng là tháp hấp thụ bằng dung dịch kiềm. Qua các nghiên cứu của một số tác giả nước ngoài cho thấy kim loại nặng trong khí thải được giữ lại trong tháp hấp thụ (hoà tan trong dung dịch hấp thụ) với tỷ lệ đáng kể, cụ thể nêu trong bảng 10 dưới đây:
Bảng 10 - Đánh giá khả năng thải bụi kim loại nặng vào không khí
(Đối với lò có hệ thống lọc bụi)
Kim loại
Phần trăm trọng lượng
Trong tro
Bị giữ trong Scrubber
Thải qua ống khói
Al
Sb
As
Ba
Be
Cd
Cr
Co
Cu
Fe
Pb
Mg
Mn
Hg
Mo
Ni
Se
Ti
V
Zn
57
45
30
39
40
31
31
45
47
53
16
33
20
0
58
30
1
45
18
20
42
54
62
60
59
62
59
52
51
46
82
66
78
10
2
66
19
54
79
76
1
1
8
1
1
7
10
3
2
1
2
1
2
90
40
4
80
1
3
4
Nguồn: Luận văn thạc sỹ – Thái Tiến Dũng, 2006
Nước thải từ nước rỉ rác: (hay ép rác để làm giảm độ ẩm trước khi đem đốt).
Loại nước này có các tác nhân ô nhiễm rất cao như các chất ô nhiễm hữu cơ, vi trùng lây bệnh. Kết quả kiểm tra nồng độ các chất ô nhiễm trong nước ép rác tại lò đốt chất thải y tế trung tâm hỏa táng Bình Hưng Hòa cho thấy:
COD = 18.000 mg/l.
BOD5 = 9.500 mg/l.
T-N = 122 mg/l.
T- P = 64 mg/l.
Mặc dù lượng nước thải không lớn, nhưng lại có mức độ ô nhiễm rất cao. Vì thế nước thải cũng cần được quản lý chặt chẽ.
Vấn đề tro xỉ
Tro sinh ra từ quá trình đốt chất thải có thể tóm tắt như sau:
Chất thải + ôxy (nhiệt độ cao) = sản phẩm cháy + tro
Tổng tro cặn = tro lắng trong buồng đốt + tro bay (thu gom qua hệ thống xử lý khí thải).
Một số tác giả nghiên cứu đánh giá trong quá trình đốt thường có khoảng 10% tro bị bay theo khói thải của lò đốt (tro thu được bằng thiết bị thu bụi).
Thành phần tính chất của tro phụ thuộc vào thành phần tính chất của chất thải được đốt cũng như công nghệ đốt chất thải, hệ thống kiểm soát khí thải và phương pháp thu tro.
Tro thải ra từ quá trình đốt chất thải trong buồng đốt, thành phần bao gồm các loại chất trơ, thủy tinh, kim loại và thường có từ 2 – 10% carbon. Tùy thuộc vào công nghệ đốt cũng như quá trình vận hành lò đốt mà hàm lượng các chất hữu cơ còn lại trong tro nhiều hay ít. Tuy nhiên với công nghệ đốt nhiệt phân thì nhược điểm là tro bị “sống” hơn công nghệ đốt khác. Để đảm bảo tro cháy hết thì quá trình vận hành ở giai đoạn cuối của buồng sơ cấp cần nâng nhiệt độ và thời gian đốt thích hợp.
Các kim loại nặng như : Hg, As, Pb, Cd, Zn, có hàm lượng khá cao trong tro bay qua ống khói vì chúng bị hóa hơi ở nhiệt độ đốt bình thường.
Kết quả khảo sát hàm lượng kim loại nặng trong tro của lò đốt rác đưa ra trong bảng 10. Kết quả này cho thấy rằng tro thải ra từ quá trình đốt chất thải có chứa nhiều các tác nhân độc hại có khả năng gây ô nhiễm môi trường rất lớn. Chính vì vậy khi sử dụng công nghệ đốt chất thải cũng phải giám sát chất lượng tro thải để từ đó đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp vừa an toàn môi trường vừa đảm bảo tính kinh tế.
Tình hình ứng dụng phương pháp đốt ở Việt Nam và trên thế giới
Tình hình đốt chất thải trên thế giới
Tại nhiều nước Châu Âu do quỹ đất hạn hẹp, cần bảo vệ tầng nước ngầm nghiêm ngặt, nên lượng chất thải nguy hại được xử lý bằng phương pháp đốt chiếm ưu thế: ở Đức tới trên 60% chất thải nguy hại được đốt, ở Đan mạch chất thải nguy hại được đốt gần 100% (đốt có thu hồi năng lượng).
Trái ngược với các nước Châu Âu thì ở Mỹ lượng chất thải đem đốt chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng chất thải nguy hại, phần lớn còn lại chủ yếu được xử lý bằng phương pháp chôn lấp thông thường hay đưa xuống các giếng sâu. Tuy nhiên với tỉ lệ 20% (tương đương 4 triệu tấn/năm) tổng lượng chất thải nguy hại ở Mỹ được đem đốt thì cũng đã lớn hơn nhiều so với nhiều nước Châu Âu cộng lại.
Bảng 11 - Lượng chất thải nguy hại phát sinh trung bình hàng năm tại một số nước Châu Âu và Mỹ.
TT
Nước
Lượng chất thải (tấn/năm)
Dân số, (người)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Áo
Đan Mạch
Phần Lan
Pháp
Hà Lan
Na Uy
Thụy Điển
Mỹ
Tây Đức
300.000
100.000
71.000
380.000
1.000.000
120.000
480.000
200.000.000
30.000.000
7.600.000
5.100.000
4.800.000
55.000.000
15.000.000...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status