Quản lí chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Quản lí chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm



 Chương I. Những vấn đề lý luận chung về quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong Công ty May Đức Giang. (Tr 2)
1.1. Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo nội dung kinh tế
1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh chi phí.
 1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và khối lượng hoạt động kinh doanh.
 1.3. Quản lý chi phí sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
 1.3.1. Sự cần thiết phải quản lý chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 1.3.2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
 1.3.2.1. Nhóm nhân tố khách quan.
 1.3.2.2. Nhóm nhân tố chủ quan.
 Chương II. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong công ty May Đức Giang. (Tr 14)
 2.1. Một số nét chủ yếu về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty May Đức Giang.
 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trong Công ty May Đức Giang.
 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý kinh doanh của Công ty May Đức Giang.
 2.1.2.1. Cơ cấu mặt hàng sản xuất.
 2.1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất.
 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty May Đức Giang.
 2.1.2.4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
 2.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất trong Công ty May Đức Giang.
 2.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty May Đức Giang.
 2.2.2. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất trong Công ty May Đức Giang.
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ất) và các khoản trích theo lương (19%) BHXH, BHYT, KPCĐ.
- Chi phí sản xuất chung gồm: Chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí tiền lương nhân viên quản lý xí nghiệp, chi phí vật liệu và công cụ dụng cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất ở Công ty May Đức Giang có đặc điểm nổi bật là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong giá thành sản phẩm bởi đặc điểm của loại hình sản xuất gia công là nguyên vật liệu đều do các bên đặt hàng cung cấp cho Công ty. Nhưng trong quá trình tiến hành sản xuất chế tạo sản phẩm, nhiều khi vật liệu trong kho không đủ cho nhu cầu sản xuất để quá trình sản xuất diễn ra liên tục, doanh nghiệp phải mua nguyên vật liệu ở ngoài. Nguồn cung cấp vật liệu mua ngoài cho Công ty chủ yếu là do các đơn vị có quan hệ mua bán lâu dài với công ty như: Công ty vật liệu may Nha Trang, Công ty dệt Việt Thắng - Vicotex, Công ty dệt Nam Định... Ngoài ra có một số phụ tùng thay thế và vật liệu phụ do bộ phận cung tiêu mua ngoài và thanh toán ngay.
2.2.2. Thực trạng quản lý chi phí sản xuất trong Công ty May Đức Giang.
2.2.2.1. Tình hình thực hiện công tác quản lý chi phí sản xuất trong Công ty May Đức Giang.
Để thấy rõ hơn tình hình quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong những năm qua của Công ty thì cần đi sâu nghiên cứu, so sánh, phân tích chi phí sản xuất kinh doanh theo khoản mục giá thành của sản phẩm May Đức Giang qua hai năm 2001 và 2002.
Biểu 4: Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo khoản mục giá thành sản phẩm của công ty may đức giang NĂM 2001
Hàng FOB HABITEX
(Tính cho 1sản phẩm)
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
Đvt
Định mức
Đơn giá
Thành tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
92.788
- Chi phí nguyên vật liệu chính
77.625
+ Vải chính
m
2,5
22.500
56.250
+ Vải lót
m
2,5
8.550
21.375
- Chi phí nguyên vật liệu phụ
15.163
+ Chỉ may
Cuộn
0,125
5.300
663
+ Nhãn mác
Chiếc
1
3000
3.000
+ Khóa
Chiếc
3
3000
9.000
+ Cúc dập
Bộ
1
2.500
2.500
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3.213
- Lương và các khoản phụ cấp
513
- Các khoản trích theo lương
15.550
3. Chi phí sản xuất chung
3.500
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
2.500
- Chi phí nhân viên phân xưởng
2.850
- Chi phí khấu hao TSCĐ
2.200
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.000
- Chi phí bằng tiền khác
2.500
4. Chi phí bán hàng
12.950
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.050
- Chi phí nhân viên phân xưởng
2.800
- Chi phí khấu hao TSCĐ
3.9050
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.600
- Chi phí bằng tiền khác
1.550
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
20.300
- Chi phí vật liệu quản lý
3.000
- Chi phí nhân viên quản lý
3.850
- Chi phí khấu hao TSCĐ
3.950
- Thuế, phí, lệ phí
3.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
4.500
- Chi phí bằng tiền khác
2.000
Cộng
147.663
Biểu 5: Chi phí sản xuất kinh doanh tính theo khoản mục giá
thành sản phẩm của công ty May đức giang NĂM 2002
Hàng FOB HABITEX
(Tính cho 1 sản pẩm)
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục
Đvt
Định mức
Đơn giá
Thành tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
90.650
- Chi phí nguyên vật liệu chính
75.000
+ Vải chính
m
2,5
21.500
53.750
+ Vải lót
m
2,5
8.500
21.250
- Chi phí nguyên vật liệu phụ
15.650
+ Chỉ may
Cuộn
0,125
5.200
650
+ Nhãn mác
Chiếc
1
3.000
3.000
+ Khóa
Chiếc
3
3.000
9.000
+ Cúc dập
Bộ
1
3.000
3.000
2. Chi phí nhân công trực tiếp
2.975
- Lương và các khoản phụ cấp
2.500
- Các khoản trích theo lương
475
3. Chi phí sản xuất chung
13.000
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4.200
- Chi phí nhân viên phân xưởng
2.000
- Chi phí khấu hao TSCĐ
2.160
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.540
- Chi phí bằng tiền khác
3.100
4. Chi phí bán hàng
14.300
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.120
- Chi phí nhân viên phân xưởng
3.200
- Chi phí khấu hao TSCĐ
5.260
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.200
- Chi phí bằng tiền khác
1.500
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
18.800
- Chi phí vật liệu quản lý
2.750
- Chi phí nhân viên quản lý
3.500
- Chi phí khấu hao TSCĐ
3.750
- Thuế, phí, lệ phí
2.800
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
4.200
- Chi phí bằng tiền khác
1.800
Cộng
140.320
Để thấy được tình hình quản lý kinh doanh của Công ty cũng như để đưa ra được những đánh giá chính xác và tìm ra được những nhân tố ảnh hưởng, ta sẽ so sánh chi phí đơn vị sản phẩm giữa hai năm 2001và 2002.
Biểu 6: So sánh tình hình thực hiện chi phí sản xuất
kinh doanh năm 2001 và năm 2002.
Đơn vị tính: đồng
Khoản mục chi phí
Năm 2001
Năm 2002
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
5. Chi phí quản lý DN
Cộng
92.788
3.213
15.550
12.950
20.300
147.663
90.650
2.975
13.000
14.300
18.800
140.20
-2.138
-238
-2.550
+1.350
-1.500
-5.076
-2,3
-7,4
-16,3
+10,4
-7,4
-1,3
Qua bảng trên ta thấy, chi phí cho một đơn vị sản phẩm năm 2002 so với
năm 2001 giảm 5076 đồng, tương ứng giảm với tỷ lệ là 1,3%. Với việc giảm chi phí sản xuất như vậy sẽ tạo điều kiện cho Công ty hạ được giá thành sản phẩm, đẩy mạnh công tác tiêu thụ hàng hoá và tăng lợi nhuận cho Công ty. Nhưng để đưa ra được những đánh giá chính xác và tìm ra được các nhân tố ảnh hưởng ta sẽ phân tích chi tiết từng khoản mục chi phí.
2.2.2.2. Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty May Đức Giang.
Lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh là việc tính toán trước mọi chi phí mà công ty dự chi trong kỳ kế hoạch để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho Công ty có mục tiêu phấn đấu, có cơ sở để tìm tòi và khai thác mọi khả năng tiềm tàng trong sản xuất kinh doanh nhằm tiết kiệm chi phí và tăng doanh lợi doanh thu.
ở Công ty, công tác lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh đã được chú trọng. Để lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh, Công ty căn cứ vào định mức nguyên vật liệu do phòng kỹ thuật lập ra để dự toán chi phí nguyên vật liệu. Căn cứ vào đơn giá tiền lương do bộ phận lao động tiền lương lập trên cơ sở định mức sản xuất của phòng kỹ thuật để lập kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp. Căn cứ vào quy định của Nhà nước để lập kế hoạch các khoản trích theo lương và kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
Để phát huy được tác động tích cực tới các mặt hoạt động nhằm mục đích tiết kiệm chi phí sản xuất kinh doanh, Công ty lập kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm. Việc lập kế hoạch giá thành đơn vị sản phẩm, Công ty căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật của sản phẩm, vào số lượng sản phẩm dự kiến hoàn thành, vào giá thành đơn vị sản phẩm năm trước, vào tình hình thị trường cung cấp đầu vào cho sản xuất của Công ty Sau khi phân tích tình hình thực hiện và quản lý giá thành năm trước, kết hợp với căn cứ trên, Công ty dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch giá thành, phát hiện các khả năng tiềm tàng hạ giá thành kế hoạch để xác định giá thành đơn vị và giá thành toàn bộ sản phẩm kỳ kế hoạch.
Biểu 7: kế hoạch chi phí sản xuất sản phẩm may đức giang
Năm 2002 hàng fob habitex
(Tính cho 1 sản phẩm)
Đơn vị tính :đồng
Khoản mục
Đvt
Định mức
Đơn giá
Thành tiền
1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
90.087,5
- Chi phí nguyên vật liệu chính
74.000
+ Vải chính
m
2,5
21.200
53.000
+ Vải lót
m
2,5
8.400
21.000
- Chi phí nguyên vật liệu phụ
16.087,5
+ Chỉ may
Cuộn
0,25
5.150
1.287,5
+ Nhãn mác
Chiếc
1
2.900
2.900
+ Khóa
Chiếc
3
2.900
8.700
+ Cúc dập
Bộ
1
3.200
3.200
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3.100
- Lương và các khoản phụ cấp
2.600
- Các khoản trích theo lương
500
3. Chi phí sản xuất chung
13.800
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4.200
- Chi phí nhân viên phân xưởng
2.400
- Chi phí khấu hao TSCĐ
2.200
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
2.000
- Chi phí bằng tiền khác
3.000
4. Chi phí bán hàng
13.600
- Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.050
- Chi phí nhân viên phân xưởng
2.950
- Chi phí khấu hao TSCĐ
5.100
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.350
- Chi phí bằng tiền khác
1.150
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
20.000
- Chi phí vật liệu quản lý
3.000
- Chi phí nhân viên quản lý
3.600
- Chi phí khấu hao TSCĐ
3.700
- Thuế, phí, lệ phí
2.700
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
4.200
- Chi phí bằng tiền khác
2.800
Cộng
140.587,5
Biểu 8: So sánh chi phí sản xuất thực tế với chi phí sản xuất
kế hoạch sản phẩm may đức giang Năm 2002
Hàng fob habitex
( tính cho 1 sản phẩm )
Đơn vị tính : đồng
Khoản mục chi phí
Chi phí đơn vị kH
Chi phí đơn vị tT
So sánh
Tuyệt đối
Tương đối (%)
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý DN
Cộng
90.087,5
3.100
13.800
13.600
20.000
140.587,5
90.650
2.975
13.000
14.300
18.800
140.320
+562,5
- 125
- 800
+700
-1.200
- 862,5
+0,62
- 4,03
- 5,8
+5,1
- 6
- 10,11
Nhìn vào bảng trên ta thấy năm 2002, Công ty đã thực hiện được nhiệm vụ giảm chi phí sản xuất kinh doanh và hạ giá thành sản phẩm. Cụ thể, chi phí sản xuất đơn vị kế hoạch ...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status