Hoàn thiện các hình thức rẻa lương, trả thưởng tại công ty Điện Cơ Thống Nhất - pdf 28

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện các hình thức rẻa lương, trả thưởng tại công ty Điện Cơ Thống Nhất



LỜI NÓI ĐẦU ------------------------------------------------------------------------5
Chương I
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP------------------------7
I.Khái niệm, bản chất, chức năng và vai trò của tiền lương----------------7
 1.Khái niệm về tiền lương ---------------------------------------------------7
 2.Những nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương -------------------------------8
 3.Chức năng và vai trò của tiền lương ------------------------------------10
II.Nội dung của các vấn đề về trả lương, trả thưởng------------------------11
 1.Những nguyên tắc cơ bản của tổ chức tiền lương ---------------------11
 2.Các chế độ tiền lương-----------------------------------------------------13
 a)Chế độ tiền lương cấp bậc ----------------------------------------13
 b)Chế độ tiền lương chức vụ ---------------------------------------16
 3.Các hình thức trả lương trả thưởng -------------------------------------17
 3.1Chế độ trả lương theo sản phẩm ---------------------------------------17
 a)Chế độ trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân –----------17
 b)Chế độ trả lương sản phẩm tập thể ------------------------------18
 c)Chế độ trả lương sản phẩm gián tiếp ---------------------------20
 d)Chế độ trả lương khoán sản phẩm ------------------------------21
 e)Chế độ trả lương sản phẩm có thưởng --------------------------22
 g)Chế độ trả lương sản phẩm luỹ tiến-----------------------------23
 3.2Chế độ trả lương theo thời gian----------------------------------------24
 a)Chế độ trả lương thời gian đơn giản-----------------------------24
 b)Chế độ trả lương thời gian có thưởng---------------------------25
 4.Các hình thức tiền thưởng -----------------------------------------------25
 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ket-noi - Kho tài liệu miễn phí lớn nhất của bạn


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ket-noi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


lý trong tình hình sản xuất hiện nay, các phòng ban được bố trí tương đối gọn nhẹ, không chồng chéo và có liên quan qua lại về mặt nghiệp vụ, có nhiệm vụ cụ thể rõ ràng. Điều đó giúp cho Giám đốc có những chỉ đạo quyết định nhanh chóng kịp thời trong hoạt động của công ty. Tuy nhiên cơ cấu tổ chức này cũng có nhiều yếu điểm trong công việc kiểm tra thông tin về tình hình sản xuất tại các phân xưởng, Giám đốc không thể thực hiện thường xuyên để từ đó bổ xung kịp thời các kế hoạch và phương án cho công tác sản xuất kinh doanh của công ty đạt hiệu quả cao.
Ưu điểm của hình thức này là sự thống nhất từ trên xuống dưới, các yêu cầu, đòi hỏi của công việc đề đựôc giải quyết kịp thời, linh hoạt phù hợp với đòi hỏi của cơ chế hiện nay. Tuy phù hợp nhưng công ty cũng cần có sự cải tiến định kỳ để nâng cấp bộ máy quản lý tránh rơi vào tình trạng lạc hậu không gọn nhẹ.
b) Đặc điểm lao động của công ty .
Công nhân công ty Điện Cơ Thống Nhất có những đặc điểm như :
Tuổi đời cao (tuổi bình quân là 40)
Nam chiếm số lượng lớn hơn nữ (372/255).
Tỷ lệ lao động gián tiếp trong tổng số công nhân viên giảm đI so với năm 2002 (từ 127 còn 120 người) nhưng tổng số lao động cũng giảm nên tỷ lệ lao động gián tiếp vẫn cao hơn( từ 18% lên 19,1%). Đây chưa phải là dấu hiệu tốt vì như thế nghĩa là bộ máy có chưa có sự tinh giảm gọn nhẹ.
Về số lượng lao động, công ty này có quy mô nhỏ vì thế số lao động ở mức thấp so với một số công ty trên địa bàn Hà Nội. Trong công ty, đơn vị có số lao động nhiều nhất là hai phân xưởng Cơ khí và Lắp ráp. Số lượng lao động công ty thường có sự thay đổi nhưng là rất nhỏ, nguyên do là do sự thuyên chuyển công tác hay giảm số lao động kém hiệu quả tạo ra.
Về chất lượng lao động, có thể thấy công nhân có tay nghề khá cao, bình quân bậc thợ 4.3/7 ; chất lượng lao động khá tốt so với các đơn vị khác cùng ngành.
Có thể thấy rõ cơ cấu lao động của công ty qua bảng sau:
Biểu 1.2 : Cơ cấu lao động năm 2000 và 2003
Đơn vị: Người
Chỉ tiêu
Số lượng
Tỷ lệ %
Đại học
TC, CĐ
Thợ bậc cao
Loại khác
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Số lượng
Tỷ lệ %
Tổng CBCNV Trong đó:
-Nam
-Nữ
-LĐ giấn tiếp
-LĐ trực tiếp
627
372
255
120
507
100
59,3
40,7
19,1
80,9
68
50
18
63
5
10,8
73,5
26,5
92,6
7,4
57
36
21
36
21
9,1
63,2
36,8
63,2
36,8
85
57
28
12
73
13,6
67,1
32,9
14,1
85,9
417
230
187
41
376
Nguồn: Phòng TC-HC công ty Điện Cơ Thống Nhất
Mặc dù liên tục có sự thay đổi nhưng cán bộ công nhân viên của công ty không ngừng được đào tạo, rèn luyện để nâng cao tay nghề và nghiệp vụ để có thể tiếp xúc với những trang thiết bị hiện đại, tự động và những trang thiết bị hiện đại và những công nghệ mới trong sản xuất. Hàng năm công ty chú ý tới công tác đào tạo nâng cao tay nghề, nghiệp vụ do đó nghiệp vụ bậc thợ của công nhân được nâng lên theo định kỳ. Cụ thể thời điểm ngày 02/ 01/2003 cơ cấu bậc thợ của công ty như sau:
Biểu 1.3: Cơ cấu bậc thợ năm 2003
Bậc thợ
Số lượng (người)
Tỷ lệ % chung
Nam (người)
Tỷ lệ % nam
Nữ (người)
Tỷ lệ % nữ
Bậc 1
4
0,8
3
0,9
1
0,6
Bậc 2
54
11,2
32
10,6
22
12,3
Bậc 3
47
9,9
26
8,7
21
11,6
Bậc 4
104
21,6
90
29,8
14
7,8
Bậc 5
187
38,9
94
31,1
93
52,0
Bậc 6
67
13,9
45
14,9
18
10,1
Bậc 7
18
3,7
12
3,97
10
5,6
Tổng
481
100
302
100
179
100
Nguồn: Phòng TC-HC công ty Điện Cơ Thống Nhất
Như trên đã thấy trình độ tay nghề của đội ngũ công nhân là khá cao, công nhân bậc 4 trở lên chiếm số lượng lớn, đặc biệt lao động tại phân xưởng lắp ráp có bậc cao nhất trong tổng số công nhân toàn công ty. Người lao động có trình đọ chuyêm môn cao, đã có bề dày kinh nghiệm về tay nghề; số lao động trẻ chiếm tỷ lệ nhỏ, đa số là ở bậc thấp. Lao động có trình độ chiếm tỷ lệ khá chứng tỏ công việc của công ty đòi hỏi người lao động phải có trình độ nhất định. Với chất lượng lao động như hiện nay, công ty có thể đảm bảo tiếp nhận được các nhiệm vụ của sản xuất kinh doanh, khai thác tìm hiểu thị trường để sản xuất các mặt hàng theo nhu cầu ngày càng phong phú của thị trường
c) Tuyển chọn và bố trí sử dụng lao động .
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị nguồn nhân lực công ty đã đẩy mạnh công tác tuyển chọn nhân sự. Người được tuyển chọn phải có phẩm chất và năng lực phù hợp với yêu cầu và biến động của công việc nhằm đạt năng suất lao động cao, hiệu suất lao động tốt.
Về bố trí sử dụng lao động, công ty luôn tạo điều kiện để nhân viên làm việc theo đúng chuyên môn giúp người lao động phát huy năng lực của mình.
Tuyển chọn và bố trí sử dụng lao động trong doanh nghiệp là nhân tố hết sức quan trọng để nâng cao năng suất lao động giảm chi phí không cần thiết, nó giúp quyết định việc trả lương tính toán lương thưởng được chính xác hơn.
2. Công tác định mức lao động.
Với sự đa dạng về chủng loại hàng sản xuất, để cho việc xây dựng đơn giá và trả lương gắn liền với kết quả sản xuất kinh doanh, công ty tiến hành xây dựng định mức lao động cho từng loại quạt riêng.
Căn cứ vào xây dựng định mức lao động của công ty là dựa vào các Thông tư hướng dẫn của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Có nhiều cách xây dựng định mức lao động mà nhà nước đã đưa ra. Qua xem xét nghiên cứu các phương pháp đó và căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của mình, công ty Điện Cơ Thống Nhất đã áp dụng phương pháp xây dựng định mức tổng hợp cho đơn vị sản phẩm dựa trên số lao động cần thiết.
Sau khi xác định rõ nhiệm vụ sản xuất và phương án sản phẩm, cân đối các điều kiện, xác định từng loại sản phẩm, công ty tiến hành chấn chỉnh, cải tiến tổ chức sản xuất và tổ chức lao động cho từng loại mặt hàng. Trên cơ sở đó tính ra thời gian lao động tối đa hợp lý cho từng bộ phận công việc và cho toàn bộ công việc. Từ đó xác định mức thời gian cho từng đơn vị sản phẩm đối với từng loại lao động.
Do đặc điểm của công việc của công ty là làm việc có hệ thống liên quan hỗ trợ cho nhau, làm nhiều công việc khác nhau trong một phân xưởng, từng công việc lại có nhiều người đảm nhận, số lao động của công ty thường bién động nhỏ nên Tsp thường được tính dựa vào lượng lao động năm trước và căn cứ vào kế hoạch sản xuất năm kế hoạch mà lượng lao động có thể tăng lên hay giảm đi
Công tác định mức lao động của công ty tiến hành đối với từng chi tiết đơn vị sản phẩm. Việc định mức được thực hiện một cách cẩn thận và có sự phối hợp với phòng ban khác như phòng kỹ thuật, phòng KCS.
Bằng phương pháp bấm giờ, chụp ảnh lao dộng bậc 3 kết hợp tính theo số lao động cho mỗi phân xưởng, mỗi loại sản phẩm khác nhau, công ty đưa ra các mức thời gian lao động tổng hợp cho mỗi loại sản phẩm. Sau đó dựa trên mức hao phí thời gian lao động tổng hợp này công ty có cơ sở cho xây dựng đơn giá tiền lương
Ví đụ: Công ty đã định mức lao động cho một loại sản phẩm như sau:
Trong đó : Công ty ước lượng công nhân chính là 702 người
Hệ số để xác đinh Tpv và TQL
Công nhân phụ trợ 146
Kpv = = = 0,2077
Công nhân chính 702
Lao động quản lý 67
KQL = = = 0,073
Lao động sản xuất 918
Biểu2.1: Định mức lao động tổng hợp, đơn giá tiền lương 1 sản phẩm và quỹ lương theo kế hoạch sản xuất năm 2002
Tên sản phẩm
Hao phí lao động ( giờ)
Đơn giá tiền lương 1 SP
KHSX (cáI)
Tổng giờ CN theo KHSX
Tiền lương theo kế hoạch
Công nghệ TCN
Phục vụ TPV
Quản lý TQL
Tổng hợp TSP
Cách tính
C= K/H
D =C* 0,2077
E=(C+D) * 0,073
F=C+D +E
G=F*
2628,4
H
K
M=G*H
QB225
3,2
0,665
0,28
4,14
10,8818
25.000
80.000
272.045.500
QTG200
7,95
1,651
0,7
10,3
27,0731
2.000
15.900
54.146.280
QTG250
8,26
1,7196
0,73
10,3
28,1508
2.000
16.520
56.301.620
QB300FX
4,72
0,980
0,42
6,12
16,0861
5.000
23.600
80.430.900
QB400AMĐG
12,38
2,571
1,09
16,04
42,1605
2.000
24.760
84.321.000
QB400NSG
8,76
1,819
0,77
11,35
29,8330
500
4.380
14.916.510
QĐ400-AMĐG
14,28
2,966
1,26
18,51
48,5627
3.000
42.840
145.958.370
QĐ400NSĐG
10,78
2,239
0,95
13,97
36,7195
2.000
21.560
73.439.180
QĐ400NSG
9,94
2,065
0,88
12,88
33,8545
2.000
19.880
67.709.120
QĐ400NS
10,05
2,087
0,89
13,03
34,2488
2.000
20.100
68.497.660
QĐ400-K2-01-ĐKX
8,75
1,817
0,77
11,34
29,8067
3.000
26.250
89.420.220
QĐ400-K2-01-HK
8,73
1,813
0,77
11,31
29,7278
1.000
8.730
29.727.880
QĐ400-K2-01-BF
7,87
1,635
0,69
10,19
26,7840
2.000
15.740
53.568.020
QĐ400-K2-02-TG
7,88
1,637
0,69
10,21
26,8365
2.000
15.760
53.673.160
QTT400-E
8,77
1,822
0,77
11,36
29,5893
15.000
131.550
447.889.650
QĐM400K2-01-SL
7,29
1,514
0,64
9,44
24,8126
5.000
36.450
124.063.300
QĐM400-02-RW
6,86
1,425
0,6
8,88
23,3407
2.000
13.720
46.681.440
QĐM400-02-FH
6,32
1,313
0,56
8,19
21,5270
3.000
18.960
64.581.270
QT1400
10,15
2,108
0,89
13,15
34,5642
120.000
1.218.000
4.147.710.000
Tổng
162,94
33,83
14,35
211,12
198.500
1.754.700
5975081080
Bên cạnh định mức lao động tổng hợp cho từng loại sản phẩm, công ty còn định mức cho từng chi tiết của từ ng loại sản phẩm. Công việc định mức chi tiết...
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status